Bài giảng Kinh tế vi mô (GV. Bùi Huy Khôi) - Chương 1: Tổng quan về kinh tế học
lượt xem 17
download
Kinh tế vi mô là môn học nghiên cứu cách thức ra quyết định của các hộ gia đình và doanh nghiệp, cũng như sự tương tác của họ trên thị trường cụ thể, hay các hệ thống con, phân hệ cấu thành hệ thống lớn nền kinh tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô (GV. Bùi Huy Khôi) - Chương 1: Tổng quan về kinh tế học
- ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Bài giảng Kinh tế vi mô Thời gian: 45 tiết Giảng viên: BÙI HUY KHÔI KHoa QTKD duyệt Bộ môn duyệt 1 Giáo trình và tài liệu tham khảo nGiáo trình: Kinh tế Vi mô, Khoa QTKD nTài liệu tham khảo: + Principles of Economics, Gregory Mankiw + Kinh tế Vi mô, TS. Lê Bảo Lâm, ĐH Kinh tế TP.HCM + Kinh tế Vi mô ( Câu hỏi, bài tập, trắc nghiệm), TS. Nguyễn Như Ý, ĐHKT TP.HCM 2 Chương 1 : TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC GV. BÙI HUY KHÔI 3 1
- CÁC NHÁNH CỦA KINH TẾ HỌC CN. Trọng thương CN. Trọng nông Quesnay TK XV - XVII 1758 Adam Smith 1776 Trường phái cổ điển David Ricardo T.R. Malthus 1758 1798 CNXH Trường phái tân cổ điển K.Marx 1867 J.S.Mill Walras, Marshall V.Lenin 1917 1848 Fisher 1880 - 1910 Liên Xô và Đông Âu J.M.Keynes 1936 Trung Quốc Nền kinh tế Chuyển đổi Kinh tế học 4 Trường phái chính thống hiện đại 1. Nền kinh tế 1.1. Các chủ thể của nền kinh tế 1.2. Các yếu tố sản xuất Quá trình sản xuất cần có các yếu tố đầu vào và đầu ra. Các yếu tố đầu vào còn gọi là các yếu tố sản xuất, chúng có thể được phân làm ba nhóm chính : Đất đai, lao động và vốn. 5 1.3. Ba vấn đề kinh tế cơ bản “Cái gì, thế nào và cho ai” - vẫn là những vấn đề cốt yếu từ thuở khai nguyên nền văn minh nhân loại cho tới nay. Cụ thể : n Sản xuất loại hàng hoá gì và với số lượng bao nhiêu ? n Sản xuất hàng hoá như thế nào ? n Sản xuất hàng hoá cho ai ? 6 2
- 2. Kinh tế học 2.1. Khái niệm Thuật ngữ “Kinh t ế học – economy” bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp (Oikonémía) có nghĩa là người quản lý một hộ gia đình – a household. Một hộ gia đình và một nền kinh tế đều phải đối với những quyết định như : - Ai sẽ làm gì ? - Sản xuất hàng hoá nào và sx bao nhiêu ? - Nguồn lực nào sẽ được sử dụng ? - Hàng hoá sẽ được bán ở mức giá nào ? ….. 7 Kết luận : Kinh tế học là môn học nghiên cứu phương thức xã hội quản lý ngu ồn lực khan hiếm của mình. 2.2. Mười nguyên lý của Kinh tế học Con người ra quyết định như thế nào ? - Nguyên lý 1 : Con người phải đối mặt với sự đánh đổi. - Nguyên lý 2 : Chi phí của một thứ là cái mà bạn phải từ bỏ để có được nó. - Nguyên lý 3 : Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên. - Nguyên lý 4 : Con người phản ứng với các kích thích 8 Con người tương tác với nhau như thế nào ? - Nguyên lý 5 : Thương mại làm cho mọi người đều có lợi. - Nguyên lý 6 : Thị trường luôn là phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế. - Nguyên lý 7 : Đôi khi chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường. 9 3
- Nền kinh tế với tư cách là tổng thể vận hành như thế nào ? - Nguyên lý 8 : Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hoá và dịch vụ của nước đó. - Nguyên lý 9 : Giá cả tăng lên khi Chính phủ in quá nhiều tiền. - Nguyên lý 10 : Chính phủ phải đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp. 10 2.3. Kinh tế vĩ mô và kinh tế vi mô n Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu các hiện tượng của toàn bộ nền kinh tế. n Kinh tế vi mô là môn học nghiên cứu cách thức ra quyết định của các hộ gia đình và doanh nghiệp, cũng như sự tương tác của họ trên thị trường cụ thể, hay các hệ thống con, phân hệ cấu thành hệ thống lớn là nền kinh tế. 11 2.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc n Kinh tế học thực chứng mô tả những hiện tượng thực tế trong nền kinh tế - cái gì, thế nào, cho ai và các hành vi ứng xử của chúng. n Kinh tế học chuẩn tắc lại đưa ra các quan niệm về đạo đức và các nhận định chủ quan vào vấn đề cái gì, thế nào và cho ai của nền kinh tế. 12 4
- 2.5. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học n Sử dụng mô hình trừu tượng. n Nghĩ ra các lý thuyết kinh tế. n Đưa ra các giả định. 13 2.6. Các mô hình kinh tế Các nhà kinh tế học sử dụng các mô hình để tìm hiểu nền kinh tế, họ sử dụng các phương trình, đồ thị để thiết lập mô hình kinh tế, trên cơ sở các giả định. 14 Mô hình thứ nhất : Biểu đồ vòng chu chuyển Thị trường hàng hoá dịch vụ HH, DV Doanh nghiệp Hộ gia đình - Sản xuất và bán HH, - Mua và tiêu dùng HH, DV DV - Thuê và sử dụng các - Sở hữu và cho thuê YTSX các YTSX YTSX Thị trường yếu tố sản xuất Luồng hàng hoá và dịch vụ Luồng tiền 15 5
- Mô hình thứ hai : Đường giới hạn năng lực sản xuất (PPF) n Là đường chỉ ra sự kết hợp sản lượng khác nhau Lượng máy tính *D 3000 B 2200 2000 A 1000 C 300 600 700 1000 Lượng ôtô 16 Đường PPF nghiêng xuống từ trái sang phải thể hiện 2 nguyên tắc kinh tế: , Thứ nhất: có một giới hạn về các hàng hoá dịch vụ được sản xuất ra nhằm thể hiện sự khan hiếm. , Thứ hai: chỉ có thể tăng sản lượng sản xuất ra của hàng hoá này bằng việc giảm sản lượng của hàng hoá khác và ngược lại điều này thể hiện chi phí cơ hội. 17 3. Lựa chọn kinh tế tối ưu 3.1.Bản chất của sự lựa chọn * Thế nào là sự lựa chọn: Là cách thức mà các thành viên kinh tế sử dụng để đưa ra các quyết định tốt nhất có lợi nhất cho họ. Người tiêu dùng 3.2. Mục tiêu Người sản xuất Chính phủ 18 6
- 3.3. Chi phí cơ hội (opportunity cost) chi phí cơ hội của 1 hoạt động là giá trị của hoạt động thay thế tốt nhất bị bỏ qua khi 1 sự lựa chọn kinh tế được thực hiện. *Lưu ý: * Tính chi phí cơ hội chỉ xem xét hoạt động thay thế tốt nhất bị bỏ qua vì trên thực tế khi ta lựa chọn 1 phương án thì có nhiều phương án khác bị bỏ qua. * Chi phí cơ hội là công cụ của sự lựa chọn nhưng đôi khi nó không thể hiện được bằng tiền 19 n Ví dụ : Nền kinh tế có hai nhà sx là Xe máy và máy tính, giả sử nền kinh tế toàn dụng và các khả năng sx được thể hiện như sau : PASX XM MT A 50 0 B 40 8 C 30 14 D 15 18 E 0 20 20 Chi phí cơ hội (OC) OC để sản xuất MT OC để sản xuất XM A-B 10/8 E-D 2/15 B-C 10/6 D-C 4/15 C-D 15/4 C-B 6/10 D-E 15/2 B-A 8/10 21 7
- 4. CAÙC MOÂ HÌNH KINH TEÁ n Truyeàn thoáng n Chæ huy n Kinh teá thò tröôøn g n Hoãn hôïp 22 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p | 18 | 9
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p | 22 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.1 - TS. Đinh Thiện Đức
31 p | 12 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p | 15 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p | 31 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p | 9 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.2 - TS. Đinh Thiện Đức
34 p | 834 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.3 - TS. Đinh Thiện Đức
24 p | 14 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p | 316 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p | 11 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 7 - TS. Đinh Thiện Đức
25 p | 15 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p | 35 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn