intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vi mô (Microeconomics): Chương 1 - Hồ Văn Dũng

Chia sẻ: 4584125 4584125 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

84
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 1 giới thiệu khái quát về kinh tế học. Trong chương này người học sẽ tìm hiểu hai nội dung cơ bản, đó là: Kinh tế học và các khái niệm cơ bản, khái quát về tính chất của một nền kinh tế. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô (Microeconomics): Chương 1 - Hồ Văn Dũng

  1. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch CHƯƠNG 1 Mục lục chương 1 1 KINH TẾ VI MÔ 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.1. Nguồn lực sản xuất 1.1.1.2. Nhu cầu và ước muốn của con người 1.1.1.3. Qui luật khan hiếm KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC 1.1.1.4. Sự lựa chọn GV: Hồ Văn Dũng 1.1.1.5. Chi phí cơ hội Khoa Thương mại – Du lịch 1.1.1.6. Khái niệm về kinh tế học Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1.1.2. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô 1.1.3. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô Hồ Văn Dũng 1 Hồ Văn Dũng 2 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc Mục lục chương 1 (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.2.1. Các khái niệm thị trường 1.1.1.1. Nguồn lực sản xuất 1.2.2. Phân loại thị trường  Các nguồn lực (tài nguyên) thường được phân chia 1.2.3. Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế thành 4 loại cơ bản sau: 1.2.4. Các mô hình kinh tế  Đất đai thu nhập từ việc cho thuê  Lao động tiền công 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất  Vốn (tư bản) lãi suất  Trình độ sản xuất (kỹ thuật và quản lý) Lợi nhuận hay lỗ Hồ Văn Dũng 3 Hồ Văn Dũng 4 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.1. Nguồn lực sản xuất (tt) 1.1.1.1. Nguồn lực sản xuất (tt)  Hiểu một cách tổng quát, nguồn tài nguyên là bất  Đối với mỗi doanh nghiệp, các nguồn tài nguyên cứ những gì có thể giúp cho mỗi xã hội, mỗi cá của họ bao gồm: nhân công, nhà xưởng, trang thiết nhân thỏa mãn được nhu cầu của họ. bị, vốn, nhãn hiệu hàng hóa, thông tin về các đối thủ cạnh tranh.  Đối với người tiêu dùng, các nguồn tài nguyên của họ đó là tiền bạc, thời gian, thông tin về thị trường  Đối với mỗi quốc gia, các nguồn tài nguyên đó là hàng hóa, năng lực cá nhân. tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực, vốn và công nghệ. Hồ Văn Dũng 5 Hồ Văn Dũng 6 Hồ Văn Dũng 1
  2. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.2. Nhu cầu và ước muốn của con người  Theo Philip Kotler, nhu cầu (needs) của con người là trạng thái cảm thấy thiếu thốn, trống vắng, là những gì đáp ứng cho sự tồn tại và phát triển của con người. Con người có nhiều nhu cầu phức tạp, bao gồm: (1) những nhu cầu thể chất cơ bản như thức ăn, quần áo, chỗ ở, sự ấm áp và sự an toàn; (2) những nhu cầu xã hội như sở hữu và sự mến mộ; và (3) những nhu cầu có tính chất cá Hồ Văn Dũng nhân như kiến thức và sự tự thể hiện. 7 Hồ Văn Dũng Tháp nhu cầu của Maslow 8 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.2. Nhu cầu và ước muốn của con người (tt) 1.1.1.3. Qui luật khan hiếm  Ước muốn (wants) là hình thức của nhu cầu khi chúng bị định hình bới văn hóa và cá tính (là cái mà con người muốn được đáp ứng).  Cầu/sự cần dùng (demands) đó chính là nhu cầu của con người bị thúc đẩy bởi sức mua, là nhu cầu có khả năng thanh toán và đòi hỏi thị trường phải đáp ứng. Hồ Văn Dũng 9 Hồ Văn Dũng Nhu cầu vô hạn Nguồn lực có giới hạn 10 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.3. Qui luật khan hiếm (tt) 1.1.1.4. Sự lựa chọn  Qui luật khan hiếm được biểu hiện là mâu thuẫn  Nhu cầu vô hạn >< Nguồn lực (tài nguyên) có hạn. giữa nhu cầu vô hạn và khả năng (nguồn lực) có   cần phải chọn lựa những gì cung cấp giá trị cao giới hạn của con người. nhất và sự hài lòng nhiều nhất trong khả năng  Qui luật khan hiếm đưa mỗi cá nhân, mỗi doanh đồng tiền của mình. nghiệp hay mỗi chính phủ vào hoàn cảnh phải  Như vậy, do các nguồn lực là khan hiếm nên cần chọn lựa (Scarcity & Choice). thiết phải có sự lựa chọn kinh tế. Hồ Văn Dũng 11 Hồ Văn Dũng 12 Hồ Văn Dũng 2
  3. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4. Sự lựa chọn (tt) 1.1.1.4. Sự lựa chọn (tt)  Việc chọn lựa thì cần phải có hành vi hợp lý  Ví dụ: Mỗi ngày chúng ta chỉ có 24 giờ. Nếu (Rational Behavior). chúng ta dành 8 giờ cho giấc ngủ thì chúng ta chỉ  Và như vậy thì cần phải phân tích biên (Marginal còn 16 giờ cho các công việc khác như: làm việc, Analysis) bằng cách so sánh lợi ích biên (Marginal học tập, nghe nhạc, xem ti vi, chơi thể thao… Benefits) và chi phí biên (Marginal Costs). Hồ Văn Dũng 13 Hồ Văn Dũng 14 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4. Sự lựa chọn (tt) 1.1.1.5. Chi phí cơ hội  Và mọi chọn lựa đều có chi phí cơ hội. Các khái niệm:  “Chi phi cơ hội là những khoản bị mất đi khi chọn một quyết định, do đó phải bỏ qua các quyết định khác”.  “Chi phi cơ hội là giá trị của một cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một quyết định trong quá trình lựa chọn”. Hồ Văn Dũng 15 Hồ Văn Dũng 16 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.5. Chi phí cơ hội (tt) 1.1.1.5. Chi phí cơ hội (tt)  “Chi phí cơ hội của việc sản xuất ra một hàng  Ví dụ: Khi một người dùng một số tiền là y để bỏ hóa là số lượng hàng hóa khác mà chúng ta phải vào kinh doanh với tỉ suất lợi nhuận thu được là hy sinh khi chúng ta sử dụng nguồn lực để sản 15%/năm, thì người đó đã bỏ qua chi phí cơ hội là xuất thêm một đơn vị hàng hóa đó”. gửi số tiền đó vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm.  “Chi phí cơ hội của một phương án sử dụng  Xuất phát từ nhu cầu phải nghiên cứu để chọn lựa nguồn lực là phần lợi ích bị mất đi do không đầu phương án sử dụng nguồn lực hiệu quả nhất, khoa tư vào phương án tốt nhất trong số các phương án kinh tế học đã ra đời. còn lại bị bỏ qua”. Hồ Văn Dũng 17 Hồ Văn Dũng 18 Hồ Văn Dũng 3
  4. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.6. Khái niệm về kinh tế học 1.1.1.6. Khái niệm về kinh tế học (tt)  “Kinh tế học là môn khoa học xã hội, nghiên cứu  “Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách thức xã việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý nguồn lực khan hội quản lý các nguồn lực khan hiếm”. (Prof. hiếm để sản xuất ra những hàng hóa và dịch vụ, Gregory Mankiw, Harvard University) nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu cho mọi thành  Một định nghĩa ngắn gọn: Kinh tế học là khoa học viên trong xã hội”. của sự lựa chọn (Economics is the science of choice).  Kinh tế học là khoa học về thị trường. Hồ Văn Dũng 19 Hồ Văn Dũng 20 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.2. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô 1.1.3. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô 1.1.2.1. Phương pháp mô hình hóa  Để nghiên cứu kinh tế học, các giả thuyết kinh tế được Kinh tế học thành lập và được kiểm chứng bằng thực nghiệm (a/ Xác định vấn đề nghiên cứu; b/ Xây dựng mô hình kinh tế; c/ (Economics) Kiểm chứng giả thuyết kinh tế). 1.1.2.2. Phương pháp so sánh tĩnh  Giả định các yếu tố khác không thay đổi. Kinh tế học vi mô Kinh tế học vĩ mô (Microeconomics) (Macroeconomics) 1.1.2.3. Phương pháp trừu tượng hóa  Tách các nhân tố không định nghiên cứu để xem xét các mối quan hệ kinh tế với các biến số cơ bản. Hồ Văn Dũng 21 Hồ Văn Dũng 22 Mục tiêu kinh tế của một quốc gia 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)  Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth) 1.1.3.1. Kinh tế vi mô  Toàn dụng nhân công (Full Employment)  Kinh tế vi mô nghiên cứu hành vi của từng thành  Hiệu quả kinh tế (Economic Efficiency) phần, từng đơn vị riêng lẻ trong nền kinh tế, đó là: • Người tiêu dùng  Ổn định giá cả (Price-level Stability)  Tự do kinh tế (Economic Freedom) • Doanh nghiệp • Chính phủ  Phân phối công bằng (Equitable Distribution)  An ninh kinh tế (Economic Security)  Cân bằng thương mại (Balance of Trade) Hồ Văn Dũng 23 Hồ Văn Dũng 24 Hồ Văn Dũng 4
  5. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch CÁC CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC CIRCULAR FLOW MODEL KINH TẾ VI MÔ Hàng hóa và dịch vụ Hàng hóa và dịch vụ $ COSTS $ INCOMES Thị trường hàng RESOURCE CẦU hóa và dịch vụ CUNG MARKET $ $ RESOURCES INPUTS Hộ gia đình Doanh nghiệp BUSINESSES HOUSEHOLDS $ $ GOODS & GOODS & Thị trường yếu tố SERVICES SERVICES CUNG CẦU sản xuất PRODUCT Vốn, lao động, đất đai Vốn, lao động, đất đai MARKET Hồ Văn Dũng 25 Hồ Văn Dũng 26 $ REVENUE $ CONSUMPTION 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.3.2. Kinh tế vĩ mô 1.1.3.2. Kinh tế vĩ mô (tt)  Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế trên phạm vi  Một cách để dễ dàng phân biệt 2 loại này là nghĩ tổng thể, đó là: về kinh tế học vĩ mô như môn nghiên cứu về rừng • Sản lượng và kinh tế học vi mô là môn nghiên cứu về cây. • Lạm phát  Lưu ý: nói như vậy không có nghĩa là kinh tế vi • Thất nghiệp mô nghiên cứu về cây còn kinh tế vĩ mô nghiên cứu về rừng!!! • Tăng trưởng kinh tế Hồ Văn Dũng 27 Hồ Văn Dũng 28 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) chuẩn tắc 1.1.3.3. Mối quan hệ giữa kinh tế học vi mô và 1.1.4.1. Kinh tế học thực chứng kinh tế học vĩ mô  Kinh tế học thực chứng là việc sử dụng các lý  Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô có mối quan hệ gắn thuyết, mô hình để lý giải, dự đoán các hiện tượng bó chặt chẽ với nhau. kinh tế đã, đang và sẽ diễn ra dưới tác động của sự  Những thay đổi trong nền kinh tế nói chung phát lựa chọn. Nó giải thích các vấn đề kinh tế một sinh từ các quyết định của hàng triệu cá nhân  cách KHÁCH QUAN và KHOA HỌC (trả lời cho không thể hiểu được các hiện tượng kinh tế vĩ mô câu hỏi What is?: đó là gì?; tại sao lại như vậy?; nếu không tính đến những quyết định kinh tế vi điều gì sẽ xảy ra?). mô liên quan  Kinh tế học vi mô là nền tảng để phân tích kinh tế học vĩ mô. Hồ Văn Dũng 29 Hồ Văn Dũng 30 Hồ Văn Dũng 5
  6. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc (tiếp) chuẩn tắc (tiếp) 1.1.4.1. Kinh tế học thực chứng (tt) 1.1.4.2. Kinh tế học chuẩn tắc Ví dụ:  Kinh tế học chuẩn tắc tiếp cận các vấn đề theo  Tác động của quota nhập khẩu lên thị trường xe quan điểm “Nên làm như thế nào?” (What ought hơi như thế nào? to be?/Should?: điều gì nên xảy ra?; cần phải như  Tác động của việc tăng giá điện đến những ngành thế nào) nhằm đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc quan khác như thế nào? điểm cá nhân về các vấn đề kinh tế. Ở đây chú trọng nhiều hơn về CHỦ QUAN.  Sự kiện khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mỹ ảnh hưởng đến những ngành nào? Hồ Văn Dũng 31 Hồ Văn Dũng 32 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế chuẩn tắc (tiếp) 1.1.4.2. Kinh tế học chuẩn tắc (tt) 1.2.1. Các khái niệm thị trường Ví dụ:  Khởi thủy, từ thị trường là để chỉ cái chỗ (place) mà  Nên miễn tiền khám và tiền thuốc chữa bệnh cho người mua và người bán tụ tập để trao đổi hàng hóa với người già. nhau.  “Thị trường (market) là một tập hợp những người mua  Sự kiện khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mỹ, Chính phủ Mỹ cần trợ cấp những ngành nào? (ngành và người bán tương tác với nhau ở hiện tại và trong hàng không, bảo hiểm, du lịch, hãng lữ hành, tương lai để xác định giá cả và sản lượng của một hay một nhóm sản phẩm”. khách sạn???)  “Thị trường là tập hợp những người mua và người bán tác động qua lại lẫn nhau, dẫn đến khả năng trao đổi”. Hồ Văn Dũng 33 Hồ Văn Dũng 34 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2.1. Các khái niệm thị trường (tt) 1.2.1. Các khái niệm thị trường (tt)  Kinh tế thị trường – Một hệ thống kinh tế trong đó những quyết định về sản xuất và giá cả là do lực cung, cầu quyết định. MARKETS Hồ Văn Dũng 35 Hồ Văn Dũng 36 Hồ Văn Dũng 6
  7. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2.2. Phân loại thị trường 1.2.2. Phân loại thị trường (tt) Các cách phân loại thị trường: Các cách phân loại thị trường:  Phân loại theo đối tượng mua và bán: thị trường  Trong kinh tế học, thị trường được phân loại theo hàng tiêu dùng, thị trường tư liệu sản xuất. góc độ cạnh tranh hay độc quyền, có 4 loại:  Phân loại theo khu vựa địa lý: thị trường nông  (1) Thị trường cạnh tranh hoàn hảo thôn, thị trường thành thị, thị trường miền Bắc, thị  (2) Thị trường cạnh tranh độc quyền trường miền Trung, thị trường miền Nam,...  (3) Thị trường độc quyền nhóm  Phân loại theo mặt hàng: thị trường ô tô, thị  (4) Thị trường độc quyền hoàn toàn trường gạo, thị trường cà phê, …  Chúng ta sẽ xem xét từng loại thị trường này một … cách cụ thể ở những chương sau. Hồ Văn Dũng 37 Hồ Văn Dũng 38 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2.2. Phân loại thị trường (tt) 1.2.3. Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế Các cách phân loại thị trường:  Nguồn tài nguyên của mỗi quốc gia đều khan  Cách thức phân loại thị trường theo góc độ cạnh hiếm  các quốc gia phải lựa chọn cách sử dụng tranh hay độc quyền dựa trên các tiêu thức sau: các nguồn tài nguyên hiện có như thế nào để thỏa  Số lượng người bán, người mua mãn cao nhất nhu cầu của xã hội ở mỗi thời kỳ phát triển.  Loại sản phẩm  Sức mạnh thị trường của người bán và người mua  Các trở ngại gia nhập thị trường  Hình thức cạnh tranh phi giá Hồ Văn Dũng 39 Hồ Văn Dũng 40 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2.3. Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế (tt) 1.2.4. Các mô hình kinh tế  Mỗi nền kinh tế phải giải quyết 3 vấn đề cơ bản  Các quốc gia khác nhau sẽ lựa chọn các mô hình sau: kinh tế khác nhau để giải quyết 3 vấn đề cơ bản  (1) các hàng hóa và dịch vụ nào sẽ được sản xuất và với của nền kinh tế. số lượng bao nhiêu?;  Lịch sử phát triển kinh tế ở các nước trên thế giới  (2) các hàng hóa và dịch vụ được lựa chọn sẽ được sản đã xuất hiện 4 mô hình kinh tế cơ bản: xuất như thế nào?; và  Mô hình kinh tế truyền thống  (3) các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra sẽ phân  Mô hình kinh tế thị trường tự do phối cho ai?  Mô hình kinh tế mệnh lệnh  Mô hình kinh tế hỗn hợp Hồ Văn Dũng 41 Hồ Văn Dũng 42 Hồ Văn Dũng 7
  8. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2.4.1. Mô hình kinh tế truyền thống 1.2.4.2. Mô hình kinh tế thị trường tự do  Trong những xã hội quá đơn giản, nói chung  Các vấn đề kinh tế cơ bản được giải quyết thông thường giải quyết 3 vấn đề cơ bản thông qua khả qua cơ chế thị trường, cụ thể là hệ thống giá cả và năng kinh tế truyền thống: họ tiếp tục sản xuất ra quan hệ cung cầu trên thị trường. các sản phẩm tương tự như cách trước đây. Ưu điểm:  Cơ cấu sản phẩm sản xuất phù hợp với cơ cấu sản phẩm tiêu dùng. Thể hiện: nguồn tài nguyên được phân phối hợp lý trong nền kinh tế, sản xuất có hiệu quả.  Do động cơ về lợi nhuận nên nó thúc đẩy việc đổi mới và phát triển nhanh chóng. Hồ Văn Dũng 43 Hồ Văn Dũng 44 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) Thất bại của thị trường 1.2.4.2. Mô hình kinh tế thị trường tự do (tt)  Ngoại tác Nhược điểm:  Thiếu hàng hóa công  Sinh ra sự phân hóa giàu nghèo và bất công trong xã hội,  Độc quyền tạo ra sự chênh lệch thu nhập ngày càng lớn giữa các thành phần dân cư.  Thông tin bất cân xứng  Tạo ra chu kỳ kinh doanh.  Tạo ra các tác động ngoại vi có hại nhiều hơn là có lợi (tiếng ồn, chất thải…).  Thiếu vốn đầu tư cho hàng hóa công cộng.  Tạo thế độc quyền ngày càng lớn trong nền kinh tế.  Thông tin bất cân xứng giữa người mua và người bán làm Hồ Văn Dũng thiệt hại cho người tiêu dùng. 45 Hồ Văn Dũng 46 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2.4.3. Mô hình kinh tế mệnh lệnh 1.2.4.3. Mô hình kinh tế mệnh lệnh (tt)  Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế được giải quyết Nhược điểm: thông qua các chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh.  Do việc dự báo nhu cầu của xã hội và cá nhân thường Ưu điểm: không chính xác do đó việc phân bổ các nguồn tài nguyên không hiệu quả, thể hiện qua sự mất cân đối giữa cơ cấu  Giải quyết được nhiều vấn đề về mặt xã hội, an ninh, hạn hàng hóa được sản xuất ra và cơ cấu tiêu dùng trong xã chế sự phân hóa giàu nghèo, bất công trong xã hội. hội.  Quản lý được tập trung thống nhất và giải quyết được  Tạo ra chế độ tập trung quan liêu bao cấp, không thúc đẩy những nhu cầu công cộng. và kích thích sản xuất phát triển.  Tập trung được nguồn lực để giải quyết các vấn đề cân đối của nền kinh tế. Hồ Văn Dũng 47 Hồ Văn Dũng 48 Hồ Văn Dũng 8
  9. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) Q 14 1.2.4.4. Mô hình kinh tế hỗn hợp 13 12 H Unattainable Robots (thousands)  Trên cơ sở phát huy những ưu điểm và khắc phục những 11 A B khuyết điểm của hai nền kinh tế kế hoạch và nền kinh tế thị 10 trường, ngày nay hầu hết các nước đều lựa chọn nền kinh 9 C G tế hỗn hợp. 8 7  Vai trò cơ bản của chính phủ trong nền kinh tế hỗn hợp 6 F D Attainable bao gồm: 5 4 Attainable & Efficient  Tạo môi trường pháp luật cho các chủ thể kinh tế có thể hoạt động. 3 but 2 Inefficient  Cung ứng những hàng hóa và dịch vụ công cộng. 1 E  Thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và ổn định.  Điều tiết thu nhập giữa các chủ thể kinh tế. 1 2 3 4 5 6 7 8 Q Hồ Văn Dũng 49 Hồ Văn Dũng Pizzas (hundred thousands) 50 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier) (Production Possibility Frontier) • Ví dụ đơn giản về một nền kinh tế chỉ sản xuất Y Không thể đạt 2 mặt hàng X và Y H được A 100 B Phối hợp X Y 90 G C Có thể đạt được A 0 100 75 và đạt được hiệu F B 50 90 D quả kỹ thuật 50 C 100 75 D 150 50 Có thể đạt được nhưng không E X E 200 0 hiệu quả 50 100 150 200 Hồ Văn Dũng 51 Hồ Văn Dũng 52 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier) (Production Possibility Frontier)  “Đường giới hạn khả năng sản xuất cho thấy Phân biệt hiệu quả và không hiệu quả trong sản xuất: những kết hợp hàng hóa có thể sản xuất  Một nền kinh tế đạt được hiệu quả trong sản xuất khi được với các nguồn tài nguyên khan hiếm và không thể gia tăng sản lượng một loại hàng hóa này trình độ kỹ thuật sản xuất tương ứng”. mà không làm giảm sản lượng một loại hàng hóa  Cụm từ “đường giới hạn” chỉ ra rằng đó là khác. một đường biên mà chúng ta không thể vượt  Tất cả những phối hợp hàng hóa nằm trên đường PPF quá. đều đạt được hiệu quả kỹ thuật.  Những phối hợp hàng hóa nằm bên trong đường PPF đều không đạt hiệu quả. Lưu ý: hiệu quả sản xuất ≠ hiệu quả kinh tế Hồ Văn Dũng 53 Hồ Văn Dũng 54 Hồ Văn Dũng 9
  10. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch EFFICIENCY IN PRODUCTION 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất  Output Efficiency (Production Possibility Frontier) An economy produces output efficiently only if, for each consumer, MRS = MRT  Những ý tưởng kinh tế đường giới hạn khả năng sản xuất thể hiện:  Quy luật khan hiếm MRT: Marginal Rate of Transformation  Chi phí cơ hội MRS: Marginal Rate of Substitution  Chi phí cơ hội có quy luật tăng dần  Tỉ lệ chuyển đổi biên (của X và Y): MRTX, Y (Marginal Rate of Transformation) là số đơn vị một loại hàng phải mất đi để tăng một đơn vị của một loại hàng khác.  Chi phí cơ hội của X: ΔY/ΔX = (YB – YA)/(XB – XA)  Chi phí cơ hội của Y: ??? Hồ Văn Dũng 56 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier) (Production Possibility Frontier)  Tăng trưởng kinh tế là khả năng sản xuất được nhiều sản phẩm đầu ra hơn, đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) dịch chuyển ra ngoài. Phân biệt tăng trưởng kinh tế  Phát triển kinh tế không chỉ là tăng thu nhập bình quân với phát triển kinh tế đầu người mà còn phát triển bền vững, giảm nghèo, phát triển con người …  Phát triển bền vững là "sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”. (Hội nghị về Môi trường và Phát triển của Liên hiệp quốc, Rio de Janeiro, 1992) Hồ Văn Dũng 57 Hồ Văn Dũng 58 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất 1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER (Production Possibility Frontier)  Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth) do:  Sự gia tăng các nguồn tài nguyên Economic Growth Y Y  Chất lượng các nguồn tài nguyên tốt hơn  Tiến bộ công nghệ CURRENT CURRENT CURVE CURVE  Khả năng quản lý tốt hơn FUTURE FUTURE CURVE CURVE X X Hồ Văn Dũng 59 Hồ Văn Dũng 60 Hồ Văn Dũng 10
  11. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 1-Aug-15 Khoa Thương mại - Du lịch 1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER Q Con đường phía trước … 14 A’ 13 12 B’ Economic Growth Robots (thousands) 11 10 C’ 9 8 7 6 D’ G 5 4 3 2 1 E’ 1 2 3 4 5 6 7 8 Q Hồ Văn Dũng Pizzas (hundred thousands) 61 Hồ Văn Dũng 62 Kết thúc chương 1 Hồ Văn Dũng 63 Hồ Văn Dũng 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2