Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 4
lượt xem 4
download
Nội dung của chương 4 Công nghiệp hóa trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội nhằm trình bày về công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhiệm vụ trung tâm xuyên suốt cả thời kỳ quá độ lên CNXH, một số mô hình và kinh nghiệm CNH, HĐH các nước, mục tiêu, quan điểm CNH, HĐH ở VN hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 4
- Chương 4 CÔNG NGHIỆP HÓA TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH I. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhiệm vụ trung tâm xuyên suốt cả thời kỳ quá độ lên CNXH. II. Một số mô hình và kinh nghiệm CNH, HĐH các nước. III. Mục tiêu, quan điểm CNH, HĐH ở VN hiện nay. IV. CNH với vấn đề phát triển nền kinh tế tri thức. V. Một số vấn đề về CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.
- CNH, HĐH là quá trình biến 1 nước lạc hậu thành nước công nghiệp, từ việc sử dụng sức lao động thủ 1. Công công là chính, sang sử sụng phổ nghiệp hóa là biến sức lao động cùng với công gì ? nghệ và phương pháp hiện đại để tạo ra năng suất lao động ngày càng cao Cơ sở V/C kỹ thuật của 1 XH là tòan bộ các yếu tố vật chất của LLSX xã hội 2. Tính tất phù hợp với trình độ công y ếu c ủ a nghệ tương ứng mà LL lao CNH, HĐH động sử dụng để tác động vào SX để tạo ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu XH.
- 3. Tác dụng của CNH, HĐH - Tạo điều kiện để thay đổi về chất nền Sx xã hội, tăng năng suất lao động, tăng trưởng KT và phát triển kinh tế. - Tạo điều kiện vật chất cho việc củng cố, tăng cường vai trò kinh tế nhà nước. - Tạo điều kiện cho việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, đủ sức thực hiện và tham gia vào sự phân công lao động và hợp tác quốc tế. - Tăng cường vật chất, kỹ thuật cho an ninh quốc phòng, cải thiện đời sống nhân dân góp phần ổn định chính trị xã hội.
- II. MỘT SỐ MÔ HÌNH VÀ KINH NGHIỆM CNH,HĐH CÁC NƯỚC. 1. Một số mô hình CNH các nước. CNH ở CNH CNH cổ kiểu Liên điển rút CNH rút các nước Xô ngắn ngắn Tây Âu ( cũ ) ANH, LIÊN NHẬT NICS PHÁP XÔ (cũ )
- Vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái Vấn đề bảo vệ văn hóa truyền thống Vấn đề thu hút vốn đầu tư Thực hiện chiến lược hướng về xuất khẩu, thay thế NK 2. Một Thực hiện việc số kinh chuyển giao công nghiệm nghệ CNH các nước
- a. Thực hiện việc chuyển giao công nghệ • Công nghệ như là bộ môn khoa học ứng dụng các quy luật tự nhiên và nguyên lý khoa học nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của con người. • CN như là các phương tiện kỹ thuật, là sự thể hiện vật chất hóa các tri thức ứng dụng. • CN là tập hợp các cách thức, phương pháp dựa trên cơ sở khoa học và được sử dụng trong các ngành khác nhau để tạo ra sản phẩm vật chất.
- a. Thực hiện việc chuyển giao công nghệ Công nghệ Chuyển giao công nghệ ( technology ) là tập hợp các cách là đưa cả phần cứng thức, PP dựa trên cơ và phần mềm từ sở khoa học và được nước nầy sang nước sử dụng vào các ngành khác, làm thay đổi khác nhau để tạo ra quyền sử dụng công sản phẩm vật chất nghệ được chuyển giao
- Quy trình phát triển các hệ thống công nghệ PHA 1 PHA 2 PHA 3 KỸ KHOA KỸ KHOA THUẬT HỌC THUẬT HỌC KHOA KỸ HỌC THUẬT TỔ TỔ TỔ CHỨC CHỨC CHỨC Thành công: Thành công: Thành công: 20-30% 40 -50% 80-90%
- Chuyển giao công nghệ cho phép: • Rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước có nền kinh tế phát triển, khai thác được lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh về KH-CN trên thế giới. • Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn lực trong nước nhằm tăng trưởng kinh tế nhanh. • Đối với những nước áp dụng chiến lược thay thế nhập khẩu, hướng về xuất khẩu, nó thúc đẩy nhanh chóng quá trình nầy, tạo thế và lực cạnh tranh, hòa nhập thị trường thế giới.
- QUY TRÌNH CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ GIAI ĐỌAN IV Xuất khẩu 1 CN Sáng tạo GIAI ĐỌAN III công nghệ GIAI ĐỌAN II Xây dựng năng lực CN quốc gia GIAI Nhập khẩu công nghệ và thích nghi ĐOẠN I
- III. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM CNH, HĐH Ở NƯỚC TA Xây dựng nước ta thành nước CN, có cơ sở vật chất;KT hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, QHSX tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của LLSX, đời sống vật chất, TT cao, quốc phòng, an ninh vững I. MỤC TIÊU chắc, dân giàu, nước mạnh, XH công bằng,dân chủ và văn minh.
- - CNH phải gắn liền với hiện đại hóa. - Xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập với thế giới và khu vực, hướng mạnh về XK, đồng thời thay thế nhập khẩu những mặt hàng trong nước SX có hiệu quả. - CNH là sự nghiêp của tòan dân, của mọi thành phần Quan kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước là chủ đạo. điểm - Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ CNH, bản để phát triển nhanh và bền vững, tăng trưởng HĐH kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội. ở nước ta - KH và CN là động lực của CNH, HĐH, kết hợp công nghệ truyền thống và công nghệ hiện đại, vừa có bước đi tuần tự vừa có bước tiến nhảy vọt. - Lấy hiệu quả KT-XH làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án, lựa chọn dự án đầu tư vào những ngành kinh tế thích hợp. - Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh.
- VỚI VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ TRI III. CNH THỨC Ở VN I. Sự hình thành và những đặc điểm của nền kinh tế tri thức. a. Kinh tế tri thức Kinh tế TT là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giử vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải nâng cao chất lượngcuộc sống.
- b. Đặc điểm của kinh tế tri thức - Nền kinh tế dựa trên trình độ cao của LLSX, trong đó quá trình lao động của từng người và trong tòan XH, trong từng SP và trong tổng SP quốc dân hàm lượng cơ bắp giảm đi rất mạnh và hàm lượng tri thức, trí tuệ ngày càng tăng lên - Những ngành có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế là những ngành dựa vào tri thức, dựa vào những thành tựu mới nhất của KH-CN. - Trong nền KTTT, tri thức trở thành LLSX trực tiếp, là vốn quý nhất, là nguồn lực quan trọng hàng đầu, quyết định sự tăng trưởng và phát triển. - Cơ cấu tổ chức và phương thức họat động kinh tế của con người đã có biến đổi lớn.
- - Công nghệ thông tin được sử dụng rộng rãi và thiết lập các mạng thông tin đa phương tiện phủ khắp đất nước, thông tin trở thành tài nguyên quan trọng I của nền kinh tế - Nguồn nhân lực nhanh chóng được tri thức hóa, học tập trở thành nhu cầu thường xuyên đối với mọi người và phát triển con người trở thành nhiệm vụ trung tâm của XH - Mọi họat động đều liên quan đến vấn đề tòan cầu hóa, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến đời sống XH
- c. CNH, HĐH với việc phát triển nền kinh tế tri thức ở VN • Về mặt quy hoạch, chính sách: • Xây dựng chiến lược hay • Đẩy mạnh CNH, HĐH tranh khung chiến lược phát triển thủ sớm theo hướng hiện đại, kinh tế tri thức ở VN. trong tất cả các ngành, các • Tập trung sức tạo sức chuyển vùng có điều kiện. biến mạnh mẽ trong nông • Phát triển KH-CN, nhất là nghiệp, nông thôn. công nghệ thông tin, viễn • Đẩy mạnh phát triển các dịch thông và công nghệ sinh học. vụ thương mại, du lịch, bưu • Chấn hưng và hiện đại hóa chính, viễn thông, tài chính, GD-ĐT, xây dựng xã hội học ngân hàng theo hướng XH tập. hóa. • Đổi mới thể chế quản lý và cải • Xác lập cơ cấu Công nghiệp cách hành chính. có hiệu quả, kết hợp giải quyết nhiệm vụ trước mắt với yêu cầu phát triển chiến lược.
- IV CÔNG NGHIỆP HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN, NHIỆM VỤ TRUNG TÂM CỦA QUÁ TRÌNH CNH Ở NƯỚC TA. là quá trình xây dựng 1. Khái niệm CNH, HĐH nông nghiệp,nông thôn CSVC và chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nông thôn theo định hướng SX hàng hóa lớn, hiện đại, gắn CN với NN, dịch vụ, cho phép phát huy có hiệu quả mọi nguồn lực và lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới, mở rộng giao lưu trong nước và quốc tế 2. Tính tất yếu khách quan nhằm nâng cao năng suất lao động của CNH, HĐH nông XH trong NN, xây dựng nông thôn nghiệp, nông thôn. mới giàu có công bằng dân chủ và văn minh
- - Nông nghiệp, nông thôn và vấn đề có ý nghĩa chiến lược và có tác dụng to lớn trong sự nghiệp đổi mới nói chung và đẩy mạnh CNH, HĐH nói riêng - Phát triển NN, NT để nâng cao thu nhập, m ức sống người dân, là giải pháp cơ bản để chuyển nền nông nghiệp lạc hậu thành nền kinh tế có cơ cấu công-nông nghiệp- dịch vụ hiện đại. - Giải quyết vấn đề kinh tế- xã hội nông thôn, đặc biệt là việc làm. - Nông thôn vùng sâu, vùng xa còn là đ ịa bàn chi ến lược an ninh quốc phòng, khai thác các nguồn lực, thực hiện đô thị hóa nông thôn, tạo điều kiện cho đô thi phát triển thuận lợi.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lịch sử Triết học phương Tây (Trình độ cử nhân)
156 p | 211 | 39
-
Bài giảng Lịch sử triết học phương Tây
174 p | 131 | 23
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - ĐH Phạm Văn Đồng
116 p | 95 | 11
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 6: Học thuyết J.M.Keynes và trường phái Keynes
20 p | 93 | 10
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 5: Trường phái tân cổ điển
12 p | 106 | 8
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 4: Kinh tế chính trị học của K.Marx và V.I.Lenin
13 p | 73 | 8
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 3: Kinh tế chính trị tư sản cổ điển
26 p | 84 | 8
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 9: Lý thuyết tăng trưởng kinh tế và thương mại quốc tế
18 p | 77 | 8
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 8: Trường phái chính hiện đại
18 p | 68 | 8
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 2: Trường phái trọng thương
16 p | 71 | 7
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 7: Trường phái tự do mới
44 p | 61 | 5
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế - Chương 1: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Lịch sử các học thuyết kinh tế
10 p | 40 | 3
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế: Chương 1 - Vũ Thị Thu Hương
11 p | 13 | 2
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế: Chương 2 - Vũ Thị Thu Hương
26 p | 11 | 2
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế: Chương 3 - Vũ Thị Thu Hương
35 p | 12 | 2
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế: Chương 6 - Vũ Thị Thu Hương
21 p | 8 | 2
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế: Chương 7 - Vũ Thị Thu Hương
20 p | 11 | 2
-
Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế: Chương 8 - Vũ Thị Thu Hương
22 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn