intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lịch sử triết học - Chương 5

Chia sẻ: Hgfch Hgfch | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

104
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài giảng Lịch sử triết học chương 5 Chủ nghĩa duy vật biện chứng - cơ sở lý luận của thế giới quan khoa học nhằm trình bày về thế giới quan về thế giới quan khoa học, nội dung và bản chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng với tính cách là hạt nhân của thế giới quan khoa học, nguyên tắc khách quan của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lịch sử triết học - Chương 5

  1. Chương năm
  2. 1. Thế giới quan và các hình thức cơ bản của nó a) Thế giới quan  Định nghĩa: TGQ là toàn bộ các quan điểm, quan niệm của CN về TG, về bản thân CN, về cuộc sống & vị trí CN trong TG ấy.  Kết cấu: Các quan điểm, quan niệm hòa quyện trong mình tri thức & niềm tin, lý trí & tình cảm,… trãi rộng trên khắp các lĩnh vực, các cấp độ họat động của CN.  Phân loại: TGQ cá nhân & TGQ cộng đồng.  Chức năng chính: “Lăng kính” để CN nhìn nhận TG, “cẩm nang” hướng dẫn cuộc sống (định hướng họat động nhận thức & thực tiễn cho CN trong TG mà họ đang sống.
  3. 1. Thế giới quan và các hình thức cơ bản của nó b)Các hình thức cơ bản của TGQ TGQ thần thoại  Chứa đầy hình tượng hoang đường hoà quyện trong lý trí ngây thơ của CN mông mụi, cố truy tìm cội nguồn của mình trong những tưởng tượng viễn vông.  Thể hiện qua các huyền thoại. TGQ tôn giáo  Dựa trên niềm tin (cao hơn lý trí) vào sức mạnh của các lực lượng siêu nhiên, thần thánh chi phối GTN, trần tục (CN).  Thể hiện qua giáo lý (hạt nhân lý luận) & các nghi thức, tín ngưỡng (sùng bái lực lượng siêu nhiên).  Vừa phản ánh sự nghèo nàn của hiện thực, vừa phản kháng chống lại sự nghèo nàn ấy; Hướng CN đến TG hoàn thiện, hoàn mỹ sau khi chết. Nó là nhu cầu tinh thần của một bộ phận lớn nhân dân.
  4. 1. Thế giới quan và các hình thức cơ bản của nó  Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo – vào trong đầu óc của CN – những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hằng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh trong đó những lực lượng ở trần thế đã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế”. [Ăngghen].  “Sự bất lực của GC bị bóc lột trong cuộc đấu tranh chống bọn bóc lột tất nhiên đẻ ra lòng tin vào một cuộc đời tốt đẹp ở TG bên kia, cũng giống như sự bất lực của CN dã man trong cuộc đấu tranh chống thiên nhiên đã đẻ ra lòng tin vào thần thánh, ma quỷ, vào những phép mầu, v.v.”. [Lênin]…  TGQ triết học  Hệ thống quan điểm, quan niệm của CN về TG, về bản thân, cuộc sống & vị trí của CN trong TG ấy.  Xuất hiện khi CN đạt được trình độ nhận thức lý luận cao & XH có nhu cầu chỉ đạo cuộc sống bằng tư tưởng.
  5. 1. Thế giới quan và các hình thức cơ bản của nó  Thể hiện qua hệ thống các phạm trù.  Đồng nhất với triết học - hạt nhân lý luận của TGQ nói chung.  Khi phân biệt TGQ triết học với TGQ khác, C.Mác viết: “… các vị hướng về tình cảm, triết học hướng về lý trí; các vị nguyền rủa, than vãn, triết học dạy bảo; các vị hứa hẹn thiên đường và toàn bộ thế giới, triết học không hứa hẹn gì cả ngoài chân lý; các vị đòi hỏi tin tưởng tín ngưỡng của các vị, triết học không đòi hỏi tin tưởng vào các kết luận của nó, nó đòi hỏi kiểm nghiệm những điều hoài nghi; các vị dọa dẫm, triết học an ủi. Và, thật thế, triết học biết cuộc sống khá đầy đủ để hiểu rằng những kết luận của nó không bao giờ bao dung sự khao khát hưởng lạc và lòng vị kỷ – của cả thiên giới lẫn thế giới trần tục” [C.Mác].  Bao gồm TGQ duy vật và TGQ duy tâm.
  6. 2. Thế giới quan duy vật & lịch sử phát triển của nó a) Thực chất của TGQ duy vật & TGQ duy tâm  TGQ duy tâm  Bản chất của thế giới là cái tinh thần;  Yếu tố tinh thần quyết định đời sống vật chất;  Lực lượng siêu nhiên chi phối đời sống hiện thực CN;  Các hình thức: thô sơ, tôn giáo, văn minh.  TGQ duy vật  Bản chất của thế giới là cái vật chất;  Đời sống vật chất quyết định đời sống tinh thần;  CN quyết định đời sống hiện thực của chính mình;  Các hình thức: chất phác, siêu hình, biện chứng.
  7. 2. Thế giới quan duy vật & lịch sử phát triển của nó b)Lịch sử phát triển của TGQ duy vật  TGQ duy vật chất phác  Xuất hiện vào thời cổ đại, khi thực tiễn - nhận thức của CN còn đơn giản; Là TGQ của một bộ phận giai cấp thống trị tiến bộ.  Thể hiện trong các trường phái duy vật: Aâm dương - Ngũ hành; Milê; Lôkayatta; Nguyên tử;…  Thành tựu:  Dựa vào cái tự nhiên, lý trí để lý giải thế giới một cách tự nhiên;  Đặt ra những vấn đề mà triết học & khoa học phải giải đáp; thúc đẩy nhận thức phát triển.  Hạn chế:  Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể; Mang tính trực quan, chất phác, chứa nhiều phỏng đoán, thiếu chứng cứ khoa học;  Không triệt để (không lý giải được bản tính của các hiện tượng tinh thần, quan hệ giữa cái tinh thần & cái vật chất);  Mới chỉ giải thích thế giới chứ chưa góp phần cải tạo thế giới.
  8. 2. Thế giới quan duy vật & lịch sử phát triển của nó  TGQ duy vật siêu hình  Xuất hiện vào tk.17-18 ở Tây Âu, gắn liền với thực tiễn xây dựng CNTB và KHTN; Đề cao quan điểm cơ học và phương pháp phân tích; Là TGQ của GCTS thống trị tiến bộ.  Thể hiện trong các trường phái duy vật như: CNDV kinh nghiệm Anh, CNDV chiến đấu Pháp,…  Thành tựu:  Thúc đẩy tiến bộ khoa học (hiểu biết nhiều về GTN);  Đấu tranh chống lại TGQ duy tâm–tôn giáo; góp phần củng cố, phát triển CNTB.  Hạn chế:  Đồng nhất VC với một dạng thể cụ thể; không thấy được nguồn gốc vận động của TG; mang tính siêu hình, máy móc; đưa khoa học rơi vào khủng hoảng.  Không triệt để (không lý giải được bản tính của các hiện tượng tinh thần, quan hệ giữa cái tinh thần & cái vật chất);
  9. 2. Thế giới quan duy vật & lịch sử phát triển của nó  TGQ duy vật biện chứng  Mác & Aêngghen xây dựng vào giữa tk.19, Lênin phát triển vào đầu tk.20; dựa trên các thành tựu của khoa học tự nhiên và của triết học cổ điển Đức; Là TGQ của GCVS bị trị đang đấu tranh vì sự tiến bộ và bình đẳng của CN.  Thể hiện trong triết học Mác – Lênin và quan điểm của các lãnh tụ của GCVS chân chính.  Thành tựu:  Mang lại cho các ngành khoa học cơ sở TGQ & PPL, thúc đẩy nghiên cứu, khám phá thế giới; làm cơ sở lý luận cho TGQ khoa học và xây dựng bức tranh khoa học về thế giới;  Chống lại TGQ duy tâm–tôn giáo; Là sức mạnh tinh thần giúp GCVS & quần chúng lao động đấu tranh vì ngày mai tươi sáng.
  10. 3. Thế giới quan khoa học & Bức tranh khoa học về thế giới a) TGQ khoa học  Hệ thống tri thức, niềm tin khoa học, được tổng kết từ các kết quả của quá trình nghiên cứu, thực nghiệm & dự báo của các ngành khoa học.  Luôn được bổ sung, hoàn thiện theo sự phát triển của các ngành khoa học.  Có vai trò to lớn trong việc hướng dẫn hoạt động nhận thức & chỉ đạo hoạt động thực tiễn cải tạo thế giới.
  11. 3. Thế giới quan khoa học & Bức tranh khoa học về thế giới b) Bức tranh khoa học về thế giới  Mô hình tư tưởng về thế giới; trong đó, cấu trúc, tính chất & quy luật vận động của vạn vật thống nhất như một chỉnh thể.  Được xây dựng nhờ vào quá trình tích hợp tri thức của các ngành khoa học trên cơ sở lý luận của triết học duy vật.  Bao gồm:  Bức tranh vật chất đang vận động như thế nào?  BT khoa học tự nhiên về TG ‒ BT vật lý học về TG ‒ BT sinh học về TG ‒ BT thiên văn học về TG…  BT khoa học xã hội & nhân văn về TG  BT khoa học – công nghệ về TG  BT tư duy đang vận động như thế nào?  TGQ khoa học được hình thành trên cơ sở BT khoa học về TG và hoàn thiện theo sự thay đổi của BT khoa học về TG.
  12. 1. Nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng a) Quan điểm duy vật về thế giới  Tồn tại của thế giới là tiền đề thống nhất thế giới  “Tính thống nhất của thế giới không phải ở sự tồn tại của nó, mặc dù tồn tại là tiền đề của tính th.nhất của nó, vì trước khi TG có thể là một thể th.nhất thì trước hết thế giới phải tồn tại đã”. [Aêngghen]  “Tính thống nhất thật sự của thế giới là ở tính vật chất của nó, và tính vật chất này được chứng minh không phải bằng vài ba lời lẽ khéo léo của kẻ làm trò ảo thuật, mà bằng một sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học & khoa học tự nhiên”. [Aêngghen]
  13. 1. Nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng  Nguyên lý về tính thống nhất vật chất của thế giới  TGVC tồn tại khách quan, vĩnh viễn, vô hạn, vô tận.  Trong TGVC chỉ tồn tại các sự vật, quá trình vật chất cụ thể; có một mức độ tổ chức nhất định; đang biến đổi chuyển hóa lẫn nhau; là nguồn gốc, nguyên nhân của nhau; cùng chịu sự chi phối bởi các quy luật khách quan của TGVC.  Ý thức, tư duy (tinh thần) con người chỉ là sản phẩm của một dạng vật chất có tổ chức cao (vật chất xã hội & bộ óc con người). Thế giới thống nhất - duy nhất.  “Trong khi nghiên cứu sâu và phát triển chủ nghĩa duy vật triết học, Mác đã đưa học thuyết đó tới chỗ hoàn bị và mở rộng học thuyết ấy từ chỗ nhận thức giới tự nhiên đến chỗ nhận thức xã hội loài người” [Lênin].
  14. 1. Nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng b)Quan điểm duy vật về xã hội  Xã hội là một bộ phận đặc thù của tự nhiên  Xã hội là kết quả phát triển lâu dài của tự nhiên; là giới tự nhiên tồn tại dưới hình thức xã hội.  Xã hội vận động và phát triển:  dưới sự tác động của cả các quy luật tự nhiên lẫn các quy luật xã hội;  phải thông qua hoạt động thực tiễn có ý thức của con người, đang theo đuổi mục đích nhất định.
  15. 1. Nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng  Sản xuất vật chất là cơ sở đời sống xã hội; Phương thức sản xuất quyết định mọi quá trình sinh hoạt nói chung; Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.  Lịch sử tồn tại và phát triển xã hội loài người gắn liền với lịch sử của sản xuất ra của cải vật chất;  Nền SXVC trong từng giai đoạn lịch sử gắn liền với một PTSX nhất định; Sự thay đổi PTSX sẽ làm thay đổi mọi mặt của đời sống xã hội;  “Không phải ý thức của con người quyết định sự tồn tại của họ, mà trái lại sự tồn tại của họ quyết định ý thức của họ”. [Mác]
  16. 1. Nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng Sự phát triển của xã hội là quá trình lịch sử - tự nhiên  Đó là lịch sử hoạt động của con người có lợi ích & mục đích khác nhau, nhưng tuân theo các quy luật khách quan của lịch sử;  Đó là lịch sử phát triển các hình thái kinh tế-xã hội một cách đa dạng nhưng thống nhất từ thấp đến cao, mà thực chất là lịch sử phát triển của lực lượng sản xuất: LLSX  QHSX   PTSX   (CSHT+KTTT)   HT KT-XH 
  17. 1. Nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng  Quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo ra lịch sử  Là lực lượng trực tiếp sản xuất ra mọi của cải vật chất, sáng tạo ra mọi giá trị tinh thần, quyết định thành bại của mọi cuộc biến đổi cách mạng xảy ra trong xã hội;  Trong điều kiện lịch sử khác nhau vai trò chủ thể của QCND biểu hiện khác nhau, nhưng ngày càng lớn;  Sức mạnh của QCND chỉ được phát huy khi họ được hướng dẫn, tổ chức, lãnh đạo bởi tổ chức chính trị – xã hội hay các lãnh tụ.
  18. 2. Bản chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng a) Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học từ quan điểm thực tiễn (Đêm 5, 15/2/12)  CNDV cũ thiếu quan điểm thực tiễn, nặng trực quan và máy móc, nên không thấy được tính năng động sáng tạo của ý thức.  CNDVBC khẳng định, vật chất có trước & quyết định ý thức. Trong hoạt động thực tiễn, ý thức xâm nhập vào lực lượng vật chất, thông qua lực lượng vật chất tác động làm biến đổi hiện thực vật chất khách quan, theo nhu cầu chủ quan của con người. Do đó, CNDVBC đối lập với CNDT (chủ quan và khách quan) khác xa CNDV tầm thường.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2