intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lịch sử triết học - Chương 1

Chia sẻ: Hgfch Hgfch | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

108
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của chương 1 Khái lược về triết học và lịch sử triết học nằm trong bài giảng lịch sử triết học nhằm trình bày về khái lược về triết học và khái lược về lịch sử triết học, vai trò của triết học trong đời sống xã hội ngoài ra bài giảng trình bày về đối tượng nghiên cứu của triết học, vấn đề cơ bản của triết học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lịch sử triết học - Chương 1

  1. Chương một
  2. 1. Triết học là gì? - Đối tượng nghiên cứu của nó a) Điều kiện, tiền đề ra đời của triết học  Điều kiện kinh tế – xã hội  Sự gia tăng sản phẩm thặng dư & củng cố chế độ tư hữu.  Sự phân hóa & xung đột giữa các giai–tầng.  Cuộc đấu tranh bảo vệ lợi ích của các giai - tầng cần sự chỉ đạo bởi hệ tư tưởng.  Tiền đề lý luận  Sự xuất hiện ngôn ngữ viết.  Củng cố & phát triển nền văn hóa tinh thần  xuất hiện tư duy lý luận.
  3. 1. Triết học là gì? - Đối tượng nghiên cứu của nó b)Đối tượng nghiên cứu của triết học  Thời cổ đại  Trung Quốc: TH là sự truy tìm bản chất, là sự thấu hiểu căn nguyên của sự vật, sự việc.  Ấn Độ: TH là con đường suy ngẫm dẫn dắt đến lẽ phải, đến những chân lý siêu nhiên (darshana).  Hi Lạp: TH là sự ham hiểu biết, yêu thích sự thông thái (philosophia). TH như “Người mẹ” của các khoa học.  Quan niệm truyền thống: TH là môn học về lý trí, giúp con người nâng cao và sử dụng lý trí một cách hiệu quả để hiểu thấu bản chất của vạn vật và hành động đúng đắn trong thế giới.
  4. 1. Triết học là gì? - Đối tượng nghiên cứu của nó  Thời trung cổ  Xuất hiện các triết lý của các cha cố về niềm tin tôn giáo  Xây dựng TH kinh viện phục vụ cho thần học.  Thời Phục hưng - cận đại  Khôi phục quan niệm: TH như ‘Người mẹ’ của các khoa học;  Xây dựng quan niệm: TH là ‘khoa học của các khoa học’.  Thời hiện đại  Khủng hoảng quan niệm: TH là ‘khoa học của các khoa học’  xây dựng “TH của khoa học” & các dòng TH khác  TH Mác nghiên cứu các quy luật chung nhất của thế giới.
  5. 1. Triết học là gì? - Đối tượng nghiên cứu của nó Theo quan điểm mácxít  Triết học là một hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về bản thân con người và về vị trí, vai trò của con người trong thế giới đó.  Triết học là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt.  Triết học là một học thuyết chung nhất về thế giới như một chỉnh thể.  Triết học thể hiện dưới dạng một hệ thống các phạm trù, do các nhà tư tưởng xây dựng nên nhằm giải quyết những vấn đề do thời đại đặt ra, dựa trên lợi ích của một giai cấp/tầng lớp nào đó nhất định.
  6. 2. Vấn đề cơ bản của TH - Chủ nghĩa duy vật & chủ nghĩa duy tâm a) Vấn đề cơ bản của triết học  Thực chất  Vấn đề về mối quan hệ giữa vật chất & ý thức (tồn tại & tư duy; tự nhiên & tinh thần; hình & thần; khí & lý; vật & tâm;…)  Nội dung  Mặt bản thể luận: VC hay YT cái nào có trước / quyết định?  Nhất nguyên luận: Một trong hai yếu tố đó có trước, giữ vai trò quyết định đối với cái còn lại: CNDV & CNDT.  Nhị nguyên luận: Cả 2 yếu tố đều có trước các hiện tượng của chúng.  Thực chứng luận: Vấn đề này là sai lầm.
  7. 2. Vấn đề cơ bản của TH - Chủ nghĩa duy vật & chủ nghĩa duy tâm  Mặt nhận thức luận: Con người có khả năng nhận thức thế giới được hay không?  Thuyết bất khả tri: Con người không thể nhận thức được thế giới.  Thuyết khả tri: Con người có thể nhận thức được thế giới. Nhưng: ‒ Bản chất; nguồn gốc; con đường, cách thức; hình thức; giới hạn; … của nhận thức? ‒ Bản chất; đặc tính; tiêu chuẩn; loại hình; vai trò và tác dụng; … của chân lý?
  8. 2. Vấn đề cơ bản của TH - Chủ nghĩa duy vật & chủ nghĩa duy tâm b)Chủ nghĩa duy tâm & chủ nghĩa duy vật  Chủ nghĩa duy tâm  Thực chất: Trào lưu tư tưởng TH cho rằng, nguồn gốc, bản chất của vạn vật trong thế giới là tinh thần.  Hình thức  CNDT khách quan  CNDT chủ quan  Nguồn gốc, nguyên nhân tồn tại  Xem xét phiến diện, tuyệt đối/thần thánh hóa một mặt/đặc tính của quá trình nhận thức biện chứng.  Cơ sở lý luận cho giai cấp thống trị phản động.  CNDT và tôn giáo có liên hệ mật thiết với nhau.
  9. 2. Vấn đề cơ bản của TH - Chủ nghĩa duy vật & chủ nghĩa duy tâm  Chủ nghĩa duy vật  Thực chất: Trào lưu tư tưởng TH cho rằng, nguồn gốc, bản chất của mọi vạn vật trong thế giới là vật chất.  Hình thức  CNDV chất phác  CNDV siêu hình  CNDV biện chứng  Nguồn gốc, nguyên nhân tồn tại  Xuất phát từ thực tiễn, xem xét thế giới từ chính nó;  Cơ sở lý luận cho giai cấp tiến bộ cách mạng;  CNDV và khoa học có liên hệ mật thiết với nhau.
  10. 2. Vấn đề cơ bản của TH - Chủ nghĩa duy vật & chủ nghĩa duy tâm  Cuộc đấu tranh giữa CNDV & CNDT  Là động lực phát triển lịch sử TH  Là động lực tinh thần thúc đẩy sự phát triển lịch sử nhân loại (một bộ phận của cuộc đấu tranh giai cấp) Traøo Cô sôû Xem Cô sôû L.minh X.höôùn löu TG xeùt TG L.luaän vôùi g PT Chuû Vaät Töø GC tieán Khoa ngaøy nghóa chaát th.tieãn, boä, hoïc caøng duy vaät (töï ñôøi caùch (lyù trí bieän nhieân) soáng maïng TN) chöùng VC Chuû
  11. 3. Vấn đề bản tính của TG - Phép siêu hình & phép biện chứng a) Vấn đề bản tính của thế giới  Thực chất: Vấn đề về mối quan hệ giữa sự liên hệ & tách biệt, giữa sự vận động & đứng im của mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới.  Nội dung  Mặt thứ nhất: Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới tồn tại cô lập, tách biệt hay có liên hệ, ràng buộc lẫn nhau?  Mặt thứ hai: Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới tồn tại đứng im, bất động hay luôn vận động, biến đổi?  Cách giải quyết  Phép siêu hình: Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới tồn tại cô lập, tách biệt và luôn đứng im, bất động.  Phép biện chứng: Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới có liên hệ, ràng buộc lẫn nhau và luôn vận động, thay đổi.
  12. 3. Vấn đề bản tính của TG - Phép siêu hình & phép biện chứng b)Phép siêu hình & phép biện chứng  Phép siêu hình  Thực chất  Phương pháp TH xem xét sự vật, hiện tượng trong sự cô lập, tách biệt, đứng im, bất động (nếu có sự liên hệ, vận động, thay đổi thì đó chỉ là sự liên hệ bên ngoài; sự vận động, thay đổi về lượng,…).  Lý luận TH về những cái bản chất cô lập, bất biến của vạn vật trong thế giới (Siêu hình học).  Nguồn gốc, nguyên nhân tồn tại  Xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa một mặt/đặc tính của sự vật.  Tách rời, tuyệt đối hóa tính ổn định của sự vật.  Tuyệt đối (thần thánh) hóa tri thức triết học.
  13. 3. Vấn đề bản tính của TG - Phép siêu hình & phép biện chứng  Phép biện chứng  Thực chất  Phương pháp TH xem xét sự vật, hiện tượng trong sự liên hệ, ràng buộc lẫn nhau và luôn vận động, phát triển.  Lý luận TH về mối liên hệ & sự vận động, phát triển của vạn vật xảy ra trong thế giới.  Hình thức  PBC chất phác  PBC duy tâm  PBC duy vật  Nguồn gốc, nguyên nhân tồn tại  Xem xét sự vật như chính nó, tức trong sự liên hệ, ràng buộc lẫn nhau và luôn vận động, phát triển.
  14. 3. Vấn đề bản tính của TG - Phép siêu hình & phép biện chứng  Cuộc đấu tranh giữa PBC & PSH  Lịch sử triết học là lịch sử đấu tranh giữa CNDV & CNDT; giữa PBC & PSH. Thông qua cuộc đấu tranh này mà tư duy lý luận ngày càng được hoàn thiện hơn.  PSH ngày càng tinh vi hơn;  PBC ngày càng mềm dẻo, uyển chuyển hơn. Pheùp Xem C.thöùc Nguoàn Caùch Xu xeùt chung goác thöùc höôùng Sieâu Phieán “Hoaëc Taùc Löôïng Ñ.troøn// hình dieän laø. . . ñoäng ñoåi// (Ñ.thaún Tuyeät Hoaëc beân (Chaát g) ñoái h. laø. . .” ngoaøi ñoåi) Bieän Toaøn “Vöøa T.taùc - Löôïng Ñöôøng
  15. 4. Vai trò của triết học trong đời sống xã hội a) Chức năng thế giới quan  Là hệ thống lý luận chung nhất về thế giới, triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan.  CNDV & CNDT là cơ sở lý luận của hai thế giới quan cơ bản đối lập nhau: thế giới quan duy vật, khoa học và thế giới quan duy tâm, tôn giáo.  “Các nhà triết học trước đây giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới”.
  16. 4. Vai trò của triết học trong đời sống xã hội b)Chức năng phương pháp luận Khi giúp con người tìm tòi, xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phương pháp trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, triết học thực hiện chức năng phương pháp luận  Triết học là phương pháp luận phổ biến, tức lý luận vạch ra cách thức xây dựng các nguyên tắc, quan điểm hướng dẫn hành vi con người trong hoạt động thực tiễn và nhận thức. c) Vai trò của triết học đối với các khoa học cụ thể Triết học là cơ sở lý luận & phương pháp luận cho các khoa học cụ thể  Đánh giá các thành tựu đã đạt được, phương hướng p.triển.  Vạch ra phương pháp chung cho hoạt động nghiên cứu.
  17. 4. Vai trò của triết học trong đời sống xã hội c) Vai trò của triết học đối với tư duy lý luận  Triết học có vai trò to lớn đối với rèn luyện năng lực tư duy lý luận của con người.  “Một dân tộc muốn đứng vững trên đỉnh cao của khoa học thì không thể không có tư duy lý luận”.  “Muốn nâng cao trình độ tư duy lý luận không có cách nào khác hơn là nghiên cứu tòan bộ lịch sử triết học thời trước”.  “Tư duy biện chứng … chỉ có thể có được ở con người, và chỉ ở con người đã ở một trình độ phát triển tương đối cao,…, và chỉ đạt đến sự phát triển đầy đủ của nó mãi về sau này trong triết học hiện đại”.
  18. 1. Lịch sử triết học là gì? Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu của nó  Lịch sử triết học là một khoa học nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển của triết học nói chung, của các trào lưu, trường phái, học thuyết triết học nói riêng.  Đối tượng nghiên cứu của lịch sử triết học là các (tính) quy luật của quá trình hình thành, phát triển của triết học  Gắn liền với các điều kiện kinh tế – chính trị - xã hội; với các hình thái ý thức xã hội;  Gắn với cuộc đấu tranh giữa các trào lưu, trường phái triết học (mà trước hết là DV-DT, BC-SH, …)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2