intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật học so sánh: Hệ thống pháp luật châu Âu lục địa - 1

Chia sẻ: BUI QUANG XUAN | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

27
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Luật học so sánh: Hệ thống pháp luật châu Âu lục địa - 1" trình bày các nội dung chính sau đây: Tổng quan về hệ thống pháp luật châu Âu lục địa; lịch sử hình thành hệ thống pháp luật châu Âu lục địa; Civil law và những điểm tinh túy; hình thức pháp luật; vai trò của quy phạm pháp luật;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật học so sánh: Hệ thống pháp luật châu Âu lục địa - 1

  1. LUẬT HỌC SO SÁNH HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHÂU ÂU LỤC ĐỊA-1 TS. BÙI QUANG XUÂN
  2. LUẬT HỌC SO SÁNH HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHÂU ÂU LỤC ĐỊA (The Romano-Germanic Civil Law System)
  3. TỔNG QUAN CIVIL LAW Civil law Việc xác lập quy tắc hành vi là điều quan trọng đầu tiên, Xuất hiện ở các nước Châu Âu lục địa trên cơ sở các truyền thống pháp luật La mã, pháp luật quy Phân chia luật công và tắc và pháp luật tập quán luật tư, luật tư được xem địa phương. trọng hơn Continental law
  4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ▪ Justinian và Bộ Dân Luật La Mã (Corpus Juris Civilis) ▪ Triều đại Justinian từ 483-565 AC
  5. Vương triều Justinian- Đế quốc Bizantine
  6. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ▪ Năm 528 Justinian I thành lập Hội đồng biên soạn bộ luật mới “Uy nghiêm nhằm tập hợp hóa các VBPL tản quang vinh của mác trước đó Hoàng đế không ▪ Năm 529 Bộ luật Justinian chứa những dựa vào vũ đựng các luật của hoàng đế La Mã từ thế kỷ 1 đến thế kỷ 6 đã khí mà cần phải được công bố. dùng pháp luật để ▪ Đến cuối thế kỷ 3, quá trình xây củng cố, bất luận dựng hệ thống Luật La Mã về cơ thời chiến hay bản đã hoàn tất, các chế định và quy phạm nhằm củng cố và bảo thời bình đều có vệ chế độ sở hữu của chủ nô đã thể dùng luật để hình thành. cai trị quốc gia”
  7. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ▪ Vào thời Phục hưng, nên kinh tế Châu Âu cũng bắt Người ta đã dùng đầu phát triển sau một thời thuật ngữ Jus gian dài trì trệ. Common (là luật ▪ Các thương gia đã tự điều chung) để chỉ luật chỉnh hoạt động kinh của nước Châu Âu vì doanh theo tập quán của cùng có chung nền họ, lập ra tòa án riêng (gọi tảng là luật La Mã, là toà chân đất - giáo luật, cùng các pepoudrous court) để xét xử việc kinh doanh giữa họ lời giải thích, bình với nhau theo tiêu chuẩn luận của các chuyên thực tế và công bằng. gia luật La Mã.
  8. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ▪ Đến thế kỷ 16 và 17, trung tâm của luật học châu Âu được chuyển đến Pháp và Hà Lan. ▪ Hai bộ luật quốc gia có giá trị của thời này là Bộ Dân Luật Pháp năm 1804 và Bộ Dân Luật Đức năm 1896 .
  9. CIVIL LAW VÀ NHỮNG ĐIỂM TINH TÚY 1. Chia thành luật công và luật tư 2. Tập quán, án lệ không được thừa nhận chính thức. 3. Về nguyên tắc chỉ có luật do cơ quan có thẩm quyền thay mặt cho nhân dân, cho quyền lực nhà nước ban hành mới có giá trị là nguyên tắc cơ bản. 4. Phát triển hệ thống toà án với 2 cấp xét xử: sơ thẩm, phúc thẩm và tối cao 5. Thẩm phán độc lập, là các luật gia chuyên nghiệp, hành nghề thẩm phán suốt đời.
  10. CẤU TRÚC HỆ THỐNG LUẬT CÔNG LUẬT TƯ
  11. CẤU TRÚC HỆ THỐNG LUẬT CÔNG 1. Luật công bao gồm các ngành luật và chế định pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh giữa các cơ quan nhà nước với nhau và với cá nhân nhằm hướng tới việc thiết lập và bảo vệ lợi ích công. 2. Hướng tới là lợi ích công 3. Một bên chủ thể tham gia quan hệ pháp luật phải là chủ thể được sử dụng quyền lực nhà nước 4. Phương pháp điều chỉnh được sử dụng là phương pháp mệnh lệnh đơn phương. 5. Các tranh chấp phát sinh được xem xét tại hệ thống cơ quan tài phán công.
  12. CẤU TRÚC HỆ THỐNG LUẬT TƯ 1. Bao gồm các ngành luật, chế định pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh giữa cá nhân với nhau và với pháp nhân 2. Hướng tới lợi ích của chính các chủ thể tham gia vào quan hệ (lợi ích tư). Lợi ích này gắn liền với các chủ thể tham gia vào chính quan hệ đó.
  13. CẤU TRÚC HỆ THỐNG LUẬT TƯ 3. Phương pháp điều chỉnh được sử dụng trong luật tư là phương pháp tự định đoạt, được đặc trưng bằng sự thoả thuận ý chí giữa các chủ thể tham gia vào quan hệ. 4. Các tranh chấp phát sinh trong lĩnh vực này được xem xét tại hệ thống cơ quan tài phán tư.
  14. CẤU TRÚC HỆ THỐNG ❖ Luôn có sự giao thao giữa luật công và luật tư, vì vậy sự phân biệt chỉ mang tính chất tương đối ❖ Hãy liên hệ với hệ thống pháp luật VN
  15. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT 1. ĐẠO LUẬT (LUẬT THÀNH VĂN) 1. Được coi là loại nguồn chiếm vị trí quan trọng, trung tâm so với các loại nguồn khác. 2. Ở tất cả các quốc gia đều có Hiến pháp thành văn, Hiến pháp giữ vị trí số một trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. 3. Sau Hiến pháp là đến các văn bản luật do Nghị viện ban hành. 4. Vị trí sau đó là các văn bản dưới luật (Reglement) do cơ quan hành pháp ban hành. .
  16. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT ▪ Décret – tạm dịch là nghị định ▪ Ordonnance – tạm dịch là Pháp lệnh . ▪ Décision – tạm dịch là Quyết định ▪ Arrêté – tạm dịch là Thông tư ▪ Circulaire là một loại Chỉ thị
  17. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT ▪ Việc sử dụng luật thành văn làm nguồn chính cho thấy đặc điểm tư duy pháp lí của Civil law: đó là chủ nghĩa duy lí (rationalism) hay tư duy theo lối diễn dịch, ▪ Nó dẫn tới hệ quả quan trọng là làm thành một hệ thống pháp luật đóng, kém linh động, giới hạn các thẩm phán trong việc áp dụng các văn bản pháp luật có sẵn, từ đó dẫn đến sự ỷ lại, bị động và kém sáng tạo trong hoạt động xét xử.
  18. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT VAI TRÒ CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT 1. Do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành 2. Vai trò của Thẩm phán chỉ là người áp dụng pháp luật 3. Phán quyết của tòa không được thừa nhận là tiền lệ pháp 4. Hầu hết các quy phạm phải mang tính khái quát nhất, chung nhất và phổ biến nhất .
  19. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT 2. TẬP QUÁN PHÁP 1. Tập quán pháp là những tập quán được Nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý, trở thành những quy tắc xử sự chung và được Nhà nước đảm bảo thực hiện 2. Là loại nguồn bổ sung cho đạo luật 3. Được quy định trong luật, hoặc mang tính độc lập với đạo luật
  20. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT ❖ Nhận diện tập quán pháp trong BLDS2005 ❖ Khoản 1 Điều 126 BLDS năm 2005, khi giao dịch dân sự có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau thì việc giải thích giao dịch đó được thực hiện theo thứ tự: a) Theo ý muốn đích thực của các bên khi xác lập giao dịch; b) Theo nghĩa phù hợp với mục đích của giao dịch; c) Theo tập quán nơi giao dịch được xác lập.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2