intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật Lao động: Bài 3 - PGS.TS. Lê Thị Châu

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

67
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Luật Lao động - Bài 3: Đối thoại tại nơi làm việc, thương lượng và thỏa ước lao động tập thể" phân tích được các trường hợp thoả ước lao động tập thể vô hiệu và cách xử lí thoả ước tập thể vô hiệu, phân biệt được thoả ước lao động tập thể với hợp đồng lao động; đánh giá được mối quan hệ giữa thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật Lao động: Bài 3 - PGS.TS. Lê Thị Châu

  1. GIỚI THIỆU MÔN HỌC LUẬT LAO ĐỘNG Giảng viên: PGS.TS. Lê Thị Châu v1.0015103216
  2. BÀI 3 ĐỐI THOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC, THƯƠNG LƯỢNG VÀ THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ Giảng viên: PGS.TS. Lê Thị Châu v1.0015103216 2
  3. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày và phân tích được khái niệm nguyên tắc của đối thoại tại nơi làm việc, thương lượng và thoả ước lao động tập thể. • Chứng minh được thoả ước lao động tập thể là “luật” trong một đơn vị sử dụng lao động, trình bày được các quy định của pháp luật về thương lượng, kí kết và đăng kí thoả ước tập thể, xác định được thời điểm có hiệu lực và thời hạn của thoả ước lao động thể. • Phân tích được các trường hợp thoả ước lao động tập thể vô hiệu và cách xử lí thoả ước tập thể vô hiệu, phân biệt được thoả ước lao động tập thể với hợp đồng lao động; đánh giá được mối quan hệ giữa thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động. • Vận dụng được để giải quyết các tình huống thực tế, có kĩ năng thương lượng và xây dựng thoả ước lao động tập thể. v1.0015103216 3
  4. CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ • Lí luận Nhà nước và pháp luật; • Luật Dân sự; • Luật kinh tế. v1.0015103216 4
  5. HƯỚNG DẪN HỌC • Các văn bản pháp luật: Bộ luật Lao động 2012, Luật Công đoàn 2012, Nghị định 05/2015 NĐ- CP, Nghị định 60/2013. • Đọc tài liệu tham khảo. • Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa hiểu rõ. • Trả lời các câu hỏi của bài học. • Đọc và tìm hiểu thêm các vấn đề về đối thoại nơi làm việc, thương lượng và thảo ước lao động tập thể. v1.0015103216 5
  6. CẤU TRÚC NỘI DUNG 3.1 Đối thoại tại nơi làm việc 3.2 Thương lượng tập thể 3.3 Thỏa ước lao động tập thể v1.0015103216 6
  7. 3.1. ĐỐI THOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC 3.1.1. Khái niệm, mục đích, 3.1.2. Nội dung ý nghĩa 3.1.3. Trách nhiệm đối thoại định kì tại nơi làm việc v1.0015103216 7
  8. 3.1.1. KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA • Khái niệm: Đối thoại tại nơi làm việc là việc trao đổi trực tiếp giữa người sử dụng lao động với người lao động hoặc đại diện tập thể lao động với người sử dụng lao động nhằm chia sẻ thông tin, tăng cường sự hiểu biết giữa người sử dụng lao động và người lao động để bảo đảm việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc. • Bản chất của đối thoại tại nơi làm việc là quá trình trao đổi trực tiếp giữa người lao động, đại diện tập thể lao động và người sử dụng lao động.  Chủ thể đối thoại tại nơi làm việc:  Người lao động – Người sử dụng lao động;  Đại diện tập thể người lao động – người sử dụng lao động. Chia sẻ thông tin để tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau. Các cấp độ Chia sẻ thông tin để thảo luận, giải quyết một vấn đề vì lợi đối thoại tại ích chung của hai bên. nơi làm việc Chia sẻ thông tin để thảo luận, đàm phán, giải quyết những vấn đề có sự mâu thuẫn về lợi ích của hai bên. v1.0015103216 8
  9. 3.1.1. KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA (tiếp theo) • Mục đích (Khoản 1 Điều 63 Bộ luật Lao động 2012):  Nhằm chia sẻ thông tin, tăng cường sự hiểu biết giữa hai bên chủ thể để đảm bảo việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, xây dựng quan hệ lao động tại nơi làm việc.  Hình thức: Trao đổi trực tiếp giữa các bên chủ thể theo định kì ba tháng một lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của một trong các bên chủ thể. • Ý nghĩa của đối thoại tại nơi làm việc:  Là biện pháp nhằm vận hành quan hệ lao động;  Tăng cường hiểu biết, chia sẻ và cùng có lợi giữa các bên chủ thể;  Người lao động cảm thấy được tôn trọng;  Góp phần nâng cao vị thế người lao động trong quan hệ lao động;  Nếu vận hành tốt sẽ tác động đến mọi vấn đề của doanh nghiệp;  Là chìa khóa vàng hạn chế tranh chấp lao động, đình công;  Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và phát triển. v1.0015103216 9
  10. 3.1.2. NỘI DUNG Điều 64 Bộ luật Lao động 2012: • Tình hình sản xuất kinh doanh của người sử dụng lao động. • Việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước tập thể, nội quy, quy chế và cam kết, thỏa thuận khác tại nơi làm việc. • Điều kiện làm việc. • Yêu cầu của người lao động, tập thể lao động đối với người sử dụng lao động. • Yêu cầu của người sử dụng lao động với người lao động, tập thể lao động. • Nội dung khác mà hai bên quan tâm. • Các loại đối thoại: Đối thoại định kì (Khoản 1 Điều 10 Đối thoại theo yêu cầu một bên (Khoản 1 Nghị định 60) Điều 13 Nghị định 60)  Do người sử dụng lao động chủ trì.  Các bên đều có quyền yêu cầu tổ  3 tháng một lần. chức đối thoại.  Khoảng cách giữa hai lần tối đa  Người sử dụng lao động phải tổ chức không quá 90 ngày. đối thoại trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được nội dung yêu cầu  Không phải tổ chức đối thoại nếu đối thoại. trùng hội nghị người lao động. v1.0015103216 10
  11. 3.1.2. NỘI DUNG • Số lượng, thành phần, thành viên đối thoại tại nơi làm việc:  Số lượng thành viên do mỗi bên quyết định, ít nhất là 03 người.  Phía người sử dụng lao động: Người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền hợp pháp và các thành viên đại diện cho bên người sử dụng lao động do người sử dụng lao động cử.  Phía tập thể lao động: Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc đại diện ban chấp hành công đoàn ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở và các thành viên đại diện cho bên tập thể lao động do hội nghị người lao động bầu.  Tiêu chuẩn thành viên đại diện quy định trong quy chế đối thoại định kì tại nơi làm việc của doanh nghiệp. • Quy trình đối thoại:  Bước 1: Chuẩn bị đối thoại;  Bước 2: Tổ chức đối thoại;  Bước 3: Niêm yết kết quả đối thoại. v1.0015103216 11
  12. 3.1.3. TRÁCH NHIỆM ĐỐI THOẠI ĐỊNH KÌ TẠI NƠI LÀM VIỆC Điều 10 Nghị định 60/2013 • Đối thoại định kì tại nơi làm việc do người sử dụng lao động chủ trì, phối hợp với tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở thực hiện 03 tháng một lần để trao đổi, thảo luận các nội dung quy định tại Điều 64 của Bộ luật Lao động 2012; khoảng cách giữa hai lần đối thoại định kì liền kề tối đa không quá 90 ngày. • Trường hợp thời gian tổ chức đối thoại định kì trùng với thời gian tổ chức hội nghị người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 14 của Nghị định này thì doanh nghiệp không phải tổ chức đối thoại định kì. v1.0015103216 12
  13. 3.2. THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ 3.2.1. Khái niệm, 3.2.2. Nguyên tắc phân loại 3.2.3. Nội dung v1.0015103216 13
  14. 3.2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI Khái niệm: Thương lượng tập thể là việc tập thể lao động thảo luận, đàm phán với người sử dụng lao động nhằm xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định và tiến bộ, xác lập các điều kiện lao động mới làm căn cứ để tiến hành kí kết thoả ước lao động tập thể và giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động (Điều 66 Bộ luật Lao động 2012). Thương lượng tập thể trong phạm vi Căn cứ vào doanh nghiệp. phạm vi thương lượng Thương lượng tập thể trong phạm vi ngành. Phân loại Thương lượng nhằm chia sẻ thông tin, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, phát triển... Căn cứ vào Thương lượng nhằm giải quyết các tranh mục đích chấp, bất đồng giữ các bên chủ thể. thương lượng Thương lượng nhằm kí kết thỏa ước tập thể... v1.0015103216 14
  15. 3.2.2. NGUYÊN TẮC Thiện chí Bình đẳng Nguyên tắc thương lượng tập thể (Khoản 1, Điều 67, Bộ luật Lao động 2012) Hợp tác Công khai và minh bạch v1.0015103216 15
  16. 3.2.3. NỘI DUNG Tiền lương, thưởng, trợ cấp và nâng lương. Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca. Nội dung chủ yếu Đảm bảo việc làm cho người lao động. An toàn lao động, vệ sinh lao động, thực hiện nội quy Nội dung lao động. (Điều 70 Bộ luật Lao động 2012) Phúc lợi tập thể. Trợ cấphiÕu, Trî cÊp hiếu hỷ. hû Nội dung Ăn giữa ca. khác Thể thức giải quyết tranh chấp. Thỏa thuận khác (nếu có). v1.0015103216 16
  17. 3.2.3. NỘI DUNG Đại diện thương lượng (Điều 69 Bộ luật Lao động 2012) Thương lượng tập thể phạm Thương lượng tập Đại diện vi doanh nghiệp thể phạm vi ngành Ban chấp hành công đoàn Là đại diện ban cơ sở hoặc công đoàn cấp chấp hành công Bên tập thể trên trực tiếp cơ sở nếu đoàn ngành. lao động doanh nghiệp chưa có ban chấp hành công đoàn cơ sở. Người sử dụng lao động Là đại diện của tổ Bên người sử hoặc người đại diện cho chức đại diện dụng lao động người sử dụng lao động. người sử dụng lao động ngành. v1.0015103216 17
  18. 3.2.3. NỘI DUNG (tiếp theo) Các bước tiến hành thương lượng tập thể Bước 1: Yêu cầu thương lượng Bước 2: Chuẩn bị thương lượng Bước 3: Thương lượng Bước 4: Phổ biến và lấy ý kiến biểu quyết của tập thể lao động về các nội dung đã thỏa thuận v1.0015103216 18
  19. 3.2.3. NỘI DUNG (tiếp theo) • Bước 1: Yêu cầu thương lượng tập thể (Điều 68 Bộ luật Lao động 2012)  Mỗi bên đều có quyền yêu cầu thương lượng.  Bên nhận được yêu cầu không được từ chối thương lượng.  Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thương lượng, các bên thoả thuận thời gian bắt đầu phiên họp thương lượng (thời điểm bắt đầu thương lượng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thương lượng tập thể).  Trường hợp một bên từ chối thương lượng hoặc không tiến hành thương lượng trong thời hạn quy định, bên kia có quyền tiến hành các thủ tục yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động. • Bước 2: Chuẩn bị thương lượng (Khoản 1 Điều 71 Bộ luật Lao động 2012)  Trước khi bắt đầu phiên họp thương lượng ít nhất 10 ngày, người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh (nếu tập thể lao động yêu cầu) trừ những bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ của người sử dụng lao động.  Đại diện thương lượng của bên tập thể lao động lấy ý kiến của người lao động về đề xuất của người lao động với người sử dụng lao động và ngược lại (lấy ý kiến trực tiếp của tập thể lao động hoặc gián tiếp thông qua hội nghị đại biểu).  Chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi bắt đầu phiên họp thương lượng, bên đề xuất yêu cầu phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết về những nội dung v1.0015103216 dự kiến thương lượng. 19
  20. 3.2.3. NỘI DUNG (tiếp theo) • Bước 3: Thương lượng (Khoản 2, Điều 71, Bộ luật Lao động 2012)  Người sử dụng lao động chịu trách nhiệm tổ chức và chi phí cho phiên họp thương lượng.  Phiên họp theo thời gian, địa điểm hai bên đã thỏa thuận.  Việc thương lượng tập thể phải được lập biên bản, có chữ kí của đại diện tập thể lao động, người sử dụng lao động và của người ghi biên bản, trong đó nêu rõ:  Những nội dung đã thống nhất và thời gian dự kiến kí kết những nội dung này;  Những nội dung còn ý kiến khác nhau. • Bước 4: Phổ biến và lấy ý kiến biểu quyết của tập thể lao động về các nội dung đã thỏa thuận (Khoản 3, Điều 71, Bộ luật Lao động 2012)  Trong thời gian 5 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp, đại diện thương lượng của bên tập thể lao động phải phổ biến rộng rãi, công khai biên bản phiên họp cho tập thể lao động và lấy ý kiến biểu quyết của tập thể lao động về các nội dung đã thoả thuận.  Lưu ý: Nếu thương lượng không thành  Một trong hai bên có quyền tiếp tục đề nghị thương lượng; v1.0015103216  Hoặc tiến hành các thủ tục giải quyết tranh chấp lao động. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1