intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 3 - TS. Phan Thế Công

Chia sẻ: Binh Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

86
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Lý thuyết kinh tế học vi mô - Chương 3: Phân tích cầu" cung cấp cho người học các kiến thức về cầu cá nhân, cầu thị trường, phản ứng của cầu và dự đoán cầu. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 3 - TS. Phan Thế Công

3/3/2013<br /> <br /> Chương 3<br /> <br /> KINH TẾ HỌC VI MÔ<br /> <br /> Phân tích cầu<br /> <br /> (Microeconomics)<br /> Giảng viên chính: Phan Thế Công<br /> KHOA KINH TẾ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI<br /> Email: congpt@vcu.edu.vn<br /> DĐ: 0966653999<br /> http://sites.google.com/site/congphanthe/<br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 1<br /> <br /> Nội dung chương 3<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Trạng thái cân bằng trong tiêu dùng<br /> Sự thay đổi của giá cả và đường cầu cá nhân<br /> Sự thay đổi thu nhập và đường Engel<br /> Ảnh hưởng thu nhập và ảnh hưởng thay thế<br /> Phương pháp xây dựng đường cầu cá nhân<br /> Phương pháp tính ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu<br /> nhập<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Cầu cá nhân<br /> Cầu thị trường<br /> Phản ứng của cầu và dự đoán cầu<br /> <br /> <br /> <br /> Phân tích độ co dãn của cầu<br /> Ước lượng và dự đoán cầu<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 4<br /> <br /> Đồ thị đường bàng quan<br /> <br /> Trạng thái cân bằng trong tiêu dùng<br /> <br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> Nội dung chương 3<br /> <br /> Cầu cá nhân<br /> <br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> Sở thích người tiêu dùng và đường bàng quan<br /> <br /> <br /> Các giả thiết cơ bản<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Sở thích hoàn chỉnh<br /> Sở thích có tính chất bắc cầu<br /> Người tiêu dùng không bao giờ thỏa mãn (thích nhiều hơn<br /> thích ít)<br /> <br /> Khái niệm đường bàng quan<br /> <br /> <br /> Tập hợp tất cả những điểm mô tả các lô hàng hóa khác nhau<br /> nhưng mang lại lợi ích như nhau đối với người tiêu dùng<br /> <br /> Cầu cá nhân<br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 5<br /> <br /> Cầu cá nhân<br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> Các tính chất của đường bàng quan<br /> <br /> <br /> Đường bàng quan luôn có độ dốc âm<br /> <br /> Cầu cá nhân<br /> 3/3/2013<br /> <br /> <br /> <br /> 7<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> Các tính chất của đường bàng quan<br /> <br /> <br /> Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thể hiện cho<br /> mức độ lợi ích càng lớn và ngược lại<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 9<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 8<br /> <br /> Các tính chất của đường bàng quan<br /> Đi từ trên xuống dưới, độ dốc đường bàng quan<br /> giảm dần (đường bàng quan có dạng lồi về phía<br /> gốc tọa độ)<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 10<br /> <br /> Một số dạng hàm lợi ích<br /> <br /> Hàm Cobb-Douglas<br /> <br /> <br /> <br /> TU ( X ,...Z ) = a. X 1 ....Z  n<br /> <br /> Hai hàng hóa thay thế hoàn hảo<br /> <br /> U ( X , Y ) = aX + bY<br /> <br /> Trong đó:<br /> α1 > 0;…αn > 0<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> Các đường bàng quan không bao giờ cắt nhau<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> <br /> <br /> Một số dạng hàm lợi ích<br /> <br /> <br /> Các tính chất của đường bàng quan<br /> <br /> Trong đó:<br /> α > 0 và b > 0<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 11<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 12<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> Một số dạng hàm lợi ích<br /> <br /> <br /> Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng<br /> <br /> Hai hàng hóa bổ sung hoàn hảo<br /> <br /> <br /> <br /> Trong đó:<br /> α > 0 và β > 0<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 13<br /> <br /> Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng<br /> <br /> <br /> Công thức tính:<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 14<br /> <br /> Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 15<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 16<br /> <br /> Đồ thị đường ngân sách<br /> <br /> Khái niệm:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> Hàm lợi ích U = U(x,y)<br /> <br /> Đường ngân sách<br /> <br /> <br /> Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng của hàng<br /> hóa X cho hàng hóa Y (MRSX,Y) phản ánh số<br /> lượng hàng hóa Y mà người tiêu dùng sẵn sàng từ<br /> bỏ để có thêm một đơn vị hàng hóa X mà lợi ích<br /> trong tiêu dùng không đổi<br /> <br /> Tập hợp các điểm mô tả các lô hàng mà người tiêu<br /> dùng có thể mua được với hết mức ngân sách trong<br /> trường hợp giá cả của các loại hàng hóa là cho trước<br /> <br /> Phương trình giới hạn ngân sách:<br /> <br /> XPX + YPY ≤ I<br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 17<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 18<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> Điều kiện tiêu dùng tối ưu<br /> <br /> <br /> Tối đa hóa lợi ích với mức ngân sách<br /> cho trước<br /> <br /> Bài toán tối đa hóa lợi ích với mức ngân sách cho<br /> trước:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> Người tiêu dùng có mức ngân sách I<br /> Giá hai loại hàng hóa là PX, PY<br /> Xác định tập hợp hàng hóa mang lại lợi ích lớn nhất<br /> cho người tiêu dùng<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 19<br /> <br /> <br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 20<br /> <br /> Tối đa hóa lợi ích với mức ngân sách<br /> cho trước<br /> <br /> Tối đa hóa lợi ích với mức ngân sách<br /> cho trước<br /> <br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> Người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích tại điểm đường<br /> bàng quan tiếp xúc với đường ngân sách<br /> Khi đó, độ dốc đường bàng quan = độ dốc đường<br /> ngân sách<br /> <br /> <br /> <br /> Điều kiện cần và đủ để tối đa hóa lợi ích khi tiêu<br /> dùng hai loại hàng hóa<br /> <br /> Lợi ích cận biên trên một đơn vị tiền tệ của hàng hóa này<br /> phải bằng với lợi ích cận biên trên một đơn vị tiền tệ của<br /> hàng hóa kia<br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 21<br /> <br /> Tối đa hóa lợi ích với mức ngân sách<br /> cho trước<br /> <br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 22<br /> <br /> Tối đa hóa lợi ích với mức ngân sách<br /> cho trước<br /> <br /> <br /> Điều kiện cần và đủ để tối đa hóa lợi ích khi tiêu<br /> dùng n loại hàng hóa<br /> <br /> Phương pháp nhân tử Lagrange<br /> <br /> <br /> <br /> Hàm lợi ích U = U(x1,x2, …, xn) đạt max<br /> Ràng buộc ngân sách<br /> n<br /> <br /> I ≥ ∑ xi pi<br /> i =1<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 23<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 24<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> Ý nghĩa của hệ số Lagrange<br /> <br /> Phương pháp nhân tử Lagrange<br /> <br /> <br /> Điều kiện:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hàm lợi ích U(x1,x2,…,xn) phụ thuộc vào I<br /> Ta có:<br /> dU ∂U dx ∂U dx<br /> ∂U dx<br /> dI<br /> <br /> <br /> <br /> =<br /> <br /> 1<br /> <br /> ∂x1 dI<br /> <br /> +<br /> <br /> 2<br /> <br /> ∂x 2 dI<br /> <br /> + ... +<br /> <br /> n<br /> <br /> ∂x n dI<br /> <br /> (2.1)<br /> <br /> Mặt khác:<br /> <br /> (2.2)<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 25<br /> <br /> Từ phương trình ràng buộc ngân sách<br /> <br /> <br /> <br /> 26<br /> <br /> Bài toán tối thiểu hóa chi tiêu với một mức lợi ích<br /> nhất định (Bài toán đối ngẫu)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> Điều kiện tiêu dùng tối ưu<br /> <br /> Ý nghĩa của hệ số Lagrange<br /> <br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> Thay vào phương trình (2.2) ta được:<br /> <br /> Người tiêu dùng tiêu dùng hai loại hàng hóa X, Y với<br /> giá lần lượt là PX, PY<br /> Người tiêu dùng muốn đạt mức lợi ích U = U1<br /> Yêu cầu: Tìm tập hợp hàng hóa đạt mức lợi ích U1 với<br /> chi phí thấp nhất<br /> <br /> λ phản ánh mức lợi ích tăng thêm khi thu nhập<br /> tăng thêm một đơn vị tiền tệ (lợi ích cận biên<br /> của thu nhập)<br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 27<br /> <br /> Tối thiểu hóa chi tiêu tại U1<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 28<br /> <br /> Tối thiểu hóa chi tiêu tại U1<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Người tiêu dùng tối tối thiểu hóa chi tiêu tại điểm<br /> đường bàng quan tiếp xúc với đường ngân sách<br /> Khi đó, độ dốc đường bàng quan = độ dốc đường<br /> ngân sách<br /> <br /> Lợi ích cận biên trên một đơn vị tiền tệ của hàng hóa này<br /> phải bằng với lợi ích cận biên trên một đơn vị tiền tệ của<br /> hàng hóa kia<br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 29<br /> <br /> 3/3/2013<br /> <br /> GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG<br /> <br /> 30<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
24=>0