Bài giảng Lý thuyết Vị thế chất lượng: Các ứng dụng trong phát triển đô thị và thị trường bất động sản - TS. Hoàng Hữu Phê
lượt xem 13
download
Mời các bạn tham khảo bài giảng Lý thuyết Vị thế chất lượng: Các ứng dụng trong phát triển đô thị và thị trường bất động sản của TS. Hoàng Hữu Phê sau đây để nắm bắt được những kiến thức về vấn đề lý luận của lý thuyết Vị thế chất lượng; động học các khu dân cư đô thị; lý thuyết mới về vị trí dân cư đô thị và một số kiến thức khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết Vị thế chất lượng: Các ứng dụng trong phát triển đô thị và thị trường bất động sản - TS. Hoàng Hữu Phê
- LÝ THUYẾT VỊ THẾ CHẤT LƯỢNG: Các ứng dụng trong phát triển đô thị và thị trường bất động sản Ts. Hoàng Hữu Phê Email: hhpvncn@hn.vnn.vn
- Các luận điểm chính trong bài này được công bố lần đầu trên tờ Đô thị học (Urban Studies), một trong các tạp chí phản biện (refereed journal) hàng đầu trên thế giới về đô thị, xuất bản tại Vương quốc Anh [Hoang Huu Phe & Patrick Wakely (2000): Status, Quality and the Other TradeOff: Towards a New Theory of Urban Residential Location, in Urban Studies, No. 1, Vol. 37, Taylor & Francis]. Bài báo này là kết quả nghiên cứu Sau Tiến sĩ (PostDoctoral Research) của tác giả tại Khoa Kiến trúc Quy hoạch, Đại học Tổng hợp London, dưới sự hướng dẫn của Giáo sư Patrick Wakely. Công trình được tặng Giải thưởng Kỷ niệm Donald Robertson (Donald Roberson Memorial Prize) cho nghiên cứu xuất sắc nhất trong năm. Các dự án thực tế áp dụng thành công lý thuyết này bao gồm các khu đô thị mới như Trung Hòa Nhân Chính, Bắc An Khánh (Hà Nội) Khu du lịch Cái 11/11/15 Giá, Cát Bà (Hải Phòng). 2
- Lý thuyết Vị thế Chất lượng: Phần 1: Các vấn đề lý luận Các lý thuyết hiện có về vị trí dân cư đô thị: Hai cách tiếp cận Tiếp cận thị trường: Isard (1956), Alonso (1964), Fujita (1989) Tiếp cận phi thị trường: Plato (427 348 BC), Aristotle (384 322 BC), Harvey (1973), Smith (1987) Cách tiếp cận thị trường Lý thuyết giảm thiểu chi phí đi lại Lý thuyết đánh đổi Chi phí đi lại/Chi phí nhà ở (AlonsoMuthMills model) Lý thuyết giá trị nhà ở tối đa (causing the housing bubbles?) Cách tiếp cận phi thị trường Quan điểm chính trị học Quan điểm xã hội học Quan điểm kinh tế hành vi (behavioral economics)? Các bất tương hợp không giải quyết được trong các lý thuyết hiện có Quá trình trưởng giả hóa đô thị (gentrification) Sự thất bại của các cố gắng bao cấp nhà ở (the provision approach) 11/11/15 3
- Mô hình von Thunen (1826) Alonso (1964) 11/11/15 4
- Lý thuyết Vị thế Chất lượng: Phần 2: Động học các khu dân cư đô thị Động học các khu dân cư đô thị (ví dụ Hà Nội) Tầm quan trọng của vị thế xã hội Vai trò sụt giảm của khoảng cách vật lý Sự linh hoạt của tiêu chuẩn diện tích phụ thuộc vào các ưu tiên xã hội/văn hóa Giá trị vô hình của địa điểm Các xu hướng mới về định cư (nhấn mạnh tâm linh, môi trường) Đề xuất mối liên hệ Vị thế/Chất lượng (VT/CL) Định nghĩa vị thế Định nghĩa chất lượng Sự đánh đổi (tradeoff) khác (đánh đổi VT/CL thay cho đánh đổi Chi phí đi lại/Chi phí nhà ở) Các ví dụ thực tế Giá trị nhà tại các địa điểm khác nhau (Hàng Đào, Hàng Ngang , Q1 so với các nơi khác) Giá trị vật chất tách rời khỏi nội dung (Các nguyên tố hóa học và bảo hiểm nhân thọ) 11/11/15 5
- Tương quan VT/CL trong các tình huống nhà ở khác nhau: Trục tung của đồ thị biểu hiện các biến số đo đếm được trực tiếp, hay còn gọi là tangible variables. Trục hoành của đồ thị biểu hiện các biến số chỉ có thể xác định một cách gián tiếp (bằng các phưong pháp hồi quy), hay còn gọi là intangible variables. Tương quan giữa hai đại lượng này chính là cơ sở cho sự “đánh đổi” khác: đánh đổi VT/CL. Theo chúng tôi, đây cũng chính là động lực quan trọng nhất cho các thay đổi về vị trí dân cư và cấu trúc đô thị. 11/11/15 6
- Động học nhà ở (housing dynamics) tại Hà Nội theo lý thuyết Vị thế/Chất lượng 11/11/15 7
- Lý thuyết Vị thế Chất lượng: Phần 3: Lý thuyết mới về vị trí dân cư đô thị Các đô thị có cấu trúc (đa) cực, các cực phát triển là nơi có (các) vị thế xã hội cao nhất. Vị thế xã hội có thể đặc trưng cho tài sản, quyền lực chính trị, kinh doanh, văn hóa, chủng tộc, giáo dục, v.v., tùy theo hình thái xã hội. Các khu dân cư tạo các vành đai đồng tâm quanh các cực vị thế xã hội; Giá trị nhà ở tạo bởi 2 thành phần: Vị thế xã hội nơi ở (VT) và chất lượng nhà ở (CL); Tại mỗi điểm VT có một giá trị CL tương ứng. Quỹ tích các điểm này tạo thành mặt ngưỡng (threshold surface) trong không gian 3 chiều. Mặt ngưỡng chia toàn bộ quỹ nhà thành hai phần: Vùng Mong muốn và Vùng Không mong muốn; Tại mức giá trị thấp, giá nhà đặc trưng chủ yếu bởi giá trị sử dụng. Tại mức giá trị cao, giá nhà đặc trưng bởi giá trị trao đổi. Các khác biệt giữa mô hình kinh điển và mô hình Vị thế/Chất lượng: Trung tâm vật lý (fixed) Trung tâm vị thế (moving) Khỏang cách vật lý Khoảng cách điều chỉnh (calibrated distance) 11/11/15 8
- Lý thuyết Vị thế/Chất lượng: Hình chiếu mặt ngưỡng trong không gian 2 chiều 11/11/15 9
- Vị thế nơi ở (VT), Chất lượng nhà ở (CL) và mặt ngưỡng ở vị trí tổng quát (3D) 11/11/15 10
- Mối tương quan Vị thế/Chất lượng và sự hình thành đô thi đa cực (đa tâm) 11/11/15 11
- Lý thuyết Vị thế Chất lượng: Phần 3: Các hệ quả lý thuyết Các đánh đổi (lựa chọn) khác Đánh đổi với mức chất lượng nhà ở cố định (CL cố định) Kịch bản 1 Kịch bản 2 Đánh đổi với mức vị thế nơi ở cố định (VT cố định) Kịch bản 1 Kịch bản 2 Hệ quả không gian/thời gian Mô tả (cấu trúc đồng tâm của các loại đô thị lịch sử, sự phân cực, lifecycle movements) Dự báo (cơ cấu VT/CL tương ứng với các nhóm xã hội, xác suất thay đổi tương quan VT/CL về mặt không gian và thời gian) 11/11/15 12
- Đánh đổi với mức CL cố định: Kịch bản 1: A có vị thế thấp nhưng vẫn ở trong Vùng mong muốn • Kịch bản 2: B có vị thế cao hơn nhưng vẫn ở trong Vùng không mong muốn • Đánh đổi giữa A và B thực ra là giữa hai thế đứng tạo bởi hai giá trị VT trong mối liên hệ với mặt ngưỡng, khác biệt về giá chỉ là hệ quả • Chuyển động theo quỹ đạo AXB R có thể được gọi là quá trình trưởng giả hóa (gentrification) Đánh đổi với mức VT cố định • Kịch bản 1: A chi phí nhiều hơn để được ở trong Vùng mong muốn • Kịch bản 2: B chi phí ít hơn và không thoát được Vùng không mong muốn • Nếu một hộ gia đình không chi phí hoặc chi phí ít hơn X mà vẫn ở trong Vùng mong muốn, đây có thể do thiết kế dự án sai (hoặc có dấu hiệu thất thoát! ) 11/11/15 13
- Sự di chuyển của cực vị thế, và các thay đổi tương ứng về “thế đứng” của các hộ dân cư R1, R2 và R3 Khi cực vị thế chuyển từ L đến L’, R1 chìm sâu vào Vùng không mong muốn, R2 đang ở Vùng mong muốn lại bị chuyển vào Vùng không mong muốn. Chỉ có vị trí của R3 được cải thiện đáng kể. Đây là ví dụ của cái gọi là “Sự phụ thuộc vào trạng thái xuất phát”, hay là pathdependency. 11/11/15 14
- Lý thuyết Vị thế Chất lượng: Phần 4a: Các ứng dụng chính sách Ứng dụng trong nghiên cứu đô thị Nếu tương quan VT/CL được chứng minh là động lực chính cho các thay đổi trong vị trí dân cư đô thị, các hệ quả về mặt chính sách sẽ rất lớn lao và cần phải được phối hợp chặt chẽ để việc sử dụng chúng mang lại hiệu quả. Các nghiên cứu cơ bản phục vụ cho các chính sách liên quan đến đô thị (kinh tế đô thị, quy hoạch đô thị, quản lý đô thị, v.v.) có thể được hoạch định và thực hiện trên một cơ sở lý thuyết được cập nhật. Khả năng xuất hiện một mô thức (paradigm) mới có thể trở thành hiện thực. Ứng dụng trong phát triển đô thị Tính tất yếu của việc đa tâm hóa các đô thị lớn, phát triển nhanh Xác định vị trí của mỗi đô thị trong hệ thống đô thị quốc gia/toàn cầu Nâng sức cạnh tranh đô thị thông qua việc xác đinh các cực vị thế tiềm năng Tránh lãng phí hoặc bỏ qua VT, hay giá trị vô hình. 11/11/15 15
- Lý thuyết Vị thế Chất lượng: Phần 4b: Các ứng dụng chính sách Ứng dụng về chính sách nhà ở Chiến lược đầu tư nhà ở: Cân nhắc tương quan VT/CL trong các chương trình dân cư Chú trọng sự khác biệt trong tương quan VT/CL của các phân khúc thị trường nhà ở: Nhà cao cấp và nhà ở xã hội. Giải thích và dự báo hiện tượng bong bóng thị trường nhà ở (sự bành trướng quá mức của VT, nhân tạo nhiều hơn ngẫu nhiên, trong khi CL thay đổi chậm vì có quán tính lớn , đúng như lý thuyết dự báo). Các điểm nguy hiểm xuất hiện tại các khu vực (trong không gian thực hay trong phân khúc thị trường thứ bậc về chất lượng), khi VT bắt đầu vượt cao hơn CL (xem minh họa tại đồ thị trang 18). Ứng dụng trong phát triển/quản lý thi trường bất động sản Xây dựng mô hình giá BĐS sát giá thị trường (dùng Hedonic Price Index) Lập các công cụ quan trắc và phân tích thị trường BĐS Trên cơ sở số liệu quan trắc, dựng mặt ngưỡng, sử dung hiệu ứng “lực căng mặt ngoài”. Triển khai các giải pháp kinh doanh qua mạng (sử dụng animated threshold surface) 11/11/15 16
- Hàm hồi quy và kết quả sơ bộ dựa trên lý thuyết VT/CL 11/11/15 17
- Biến thiên tỷ lệ các thành phần VT/CL theo hướng tăng dần VT DQ/(Priceα ) ( Pri c eα) HS/ 11/11/15 18
- 11/11/15 19
- 11/11/15 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng (The theory of consumer choice)
27 p | 905 | 95
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 4 - TS. Hạ Thị Thiều Dao
72 p | 113 | 22
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 3 - TS. Hạ Thị Thiều Dao
86 p | 136 | 14
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 2: Chương 1 - ĐH Thương Mại
0 p | 241 | 11
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô nâng cao: Chapter 18 - TS. Phan Thế Công
15 p | 72 | 10
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 1 - TS. Phan Thế Công
4 p | 121 | 6
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 2 - TS. Phan Thế Công
15 p | 141 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô I (Micro-economics I) - Chương 4: Lý thuyết sản xuất và chi phí
78 p | 37 | 6
-
Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế: Lợi thế bên ngoài và vị trí sản xuất
15 p | 77 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Trường phái cổ điển và trường phái Keynes (ghi chú bài giảng 14 trong chương trình giảng dạy Kinh tế Fulbright)
8 p | 144 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 2 - Trường ĐH Thương Mại
71 p | 33 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 9 - Lê Đình Thái
25 p | 35 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Bài 4 - TS. Phan Thế Công
38 p | 146 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1: Chương 5 - TS. Trần Văn Hoà
16 p | 64 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 5 - Hà Xuân Thùy
39 p | 5 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Lý thuyết và thảo luận chính sách: Bài 19 - Đỗ Thiên Anh Tuấn
21 p | 12 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 3 - TS. Phan Thế Công
17 p | 87 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn