Bài giảng môn học Phân tích hiệu quả kinh doanh: Phần 1 - ThS. Lê Xuân Thủy
lượt xem 52
download
(NB) Bài giảng môn học Phân tích hiệu quả kinh doanh: Phần 1 gồm 3 chương. Nội dung phần này trình bày tổng quan về phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, giới thiệu về tài liệu sử dụng trong phân tích, phân tích tình hình doanh thu và chi phí.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn học Phân tích hiệu quả kinh doanh: Phần 1 - ThS. Lê Xuân Thủy
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÀI GIẢNG MÔN HỌC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH Người biên soạn:Th.S LÊ XUÂN THỦY LƯU HÀNH NỘI BỘ TP.HCM, tháng 06 năm 2013
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH LỜI MỞ ĐẦU Mục tiêu hoạt động của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận nhằm gia tăng giá trị của doanh nghiệp. Như vậy, nhiệm vụ của các doanh nghiệp là phải làm sao quản lý tài sản và tình hình kinh doanh hiện có một cách hiệu quả nhất. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không hoạt động một cách đơn lẻ mà có quan hệ với các đối tượng khác như: các nhà đầu tư, các chủ nợ, khách hàng, các cơ quan quản lý Nhà nước,… Đó là lý do các đối tượng này đều quan tâm đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp theo các hướng khác nhau. Nhìn chung, các nhà quản trị và các đối tượng hữu quan đều muốn biết tình hình kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào, cơ cấu vốn, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán,…Để trả lời được cho các vấn đề trên cần phải thực hiện việc phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bằng những phương pháp và kỹ thuật chuyên biệt. Chính từ thực tiễn này đã dẫn đến việc ra đời môn học “Phân tích hiệu quả kinh doanh”. Sau khi nghiên cứu nội dung môn học này, học viên có thể: Mục tiêu chung: Có kiến thức kỹ năng tổng hợp về phân tích hiệu quả của hoạt động kinh doanh trong môi trường doanh nghiệp. Mục tiêu cụ thể: - Nắm vững các phương pháp phân tích từ cơ bản đến nâng cao để có thể khái quát hóa được tổng thể tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. - Đọc và hiểu được các con số phân tích để từ đó đề ra giải pháp hoàn thiện tình hình kinh doanh mang lại hiệu quả tài chính cho doanh nghiệp. Nội dung môn học bao gổm 8 chương: - Chương I: Tổng quan về phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp - Chương II: Giới thiệu về tài liệu sử dụng trong phân tích - Chương III: Phân tích tình hình doanh thu và chi phí - Chương IV: Phân tích lợi nhuận và điểm hòa vốn - Chương V: Phân tích khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn 2
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - Chương VI: Phân tích khả năng thanh toán và hiệu quả hoạt động - Chương VII: Phân tích tình hình đầu tư và cơ cấu tài chính - Chương VIII: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời LỊCH TRÌNH GIẢNG DẠY Tuần Chương Phân bổ số tiết cho hình thức dạy-học Tổng Lên lớp Theo Tự Lý Bài tập Thảo nhóm nghiên thuyết luận cứu 1 Chương 1 3 3 3 9 2 Chương 1 2 1 3 3 9 3 Chương 2 2 1 3 3 9 4 Chương 3 2 1 3 3 9 5 Chương 3 2 1 3 3 9 6 Chương 4 2 1 3 3 9 7 Chương 4 1 2 3 3 9 8 Kiểm tra 3 3 3 9 giữa kỳ 9 Chương 5 2 1 3 3 9 10 Chương 6 2 1 3 3 9 11 Chương 6 2 1 3 3 9 12 Chương 7 1 2 3 3 9 13 Chương 7 2 1 3 3 9 14 Chương 8 2 1 3 3 9 15 Chương 8 1 2 3 3 9 3
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP MỤC TIÊU CHƯƠNG I - Hiểu được phân tích hiệu quả kinh doanh là gì; mục đích và ý nghĩa của phân tích. - Nắm bắt được tiến trình cần thực hiện khi phân tích. - Hiểu và vận dụng được các phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Hoạt động của tất cả các loại hình doanh nghiệp đều được phân thành ba loại: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Hoạt động kinh doanh (Operating activities): là hoạt động chính, thường xuyên của doanh nghiệp (có thể là hoạt động sản xuất, thương mại hoặc dịch vụ). Hoạt động đầu tư (Investing activities): các hoạt động đầu tư mua sắm tài sản, thiết bị và đầu tư tài sản tài chính. Hoạt động tài chính (Financing activities): liên quan trực tiếp đến việc tài trợ của doanh nghiệp, đến việc thu tiền hay trả nợ của các nhà đầu tư và các chủ nợ. Ba hoạt động trên đều hướng tới một mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp chính là đạt được lợi nhuận mong muốn. Do đó, tất cả các đối tượng khi muốn tìm hiểu về một doanh nghiệp hoạt động như thế nào, nghĩa là người ta mong muốn được trả lời các câu hỏi như: doanh nghiệp đang làm ăn như thế nào? Tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp ra sao? Để trả lời được các câu hỏi trên, công việc thực hiện chính là tiến hành phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, phân tích hiệu quả kinh doanh là gì? Phân tích hiệu quả kinh doanh là quá trình đánh giá vị thế, tình trạng và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng cách sử dụng thông tin từ tình hình kinh doanh đã xảy ra, thông qua số liệu trên các báo cáo tài chính và các nguồn khác. 4
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 1.2. Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH CỦA PHÂN TÍCH 1.2.1. Sự cần thiết của phân tích hiệu quả kinh doanh Hoạt động phân tích mang tính ý thức, nhằm giải thích và phục vụ cho góc độ quản lý của doanh nghiệp: Doanh nghiệp tự đánh giá mạnh yếu nhằm củng cố, phát huy và cải tiến tình hình quản lý. Khai thác nguồn lực doanh nghiệp, tiềm năng của thị trường nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Dựa trên kết quả phân tích để đề ra các quyết định quản trị doanh nghiệp, dự báo, phòng tránh rủi ro. 1.2.2. Ý nghĩa của phân tích Cung cấp kịp thời, đầy đủ, trung thực các thông tin kinh tế cần thiết. Đánh giá đúng thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo về tình hình quản lý và sử dụng vốn. Cung cấp thông tin về tình hình công nợ và khả năng thanh toán, khả năng tiêu thụ sản phẩm và dự đoán về xu hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. 1.2.3. Mục đích của việc phân tích Phân tích hiệu quả kinh doanh hướng đến những mục tiêu kế hoạch và kết quả đã thực hiện để có thể trả lời những câu hỏi sau đây: Doanh nghiệp kinh doanh có lãi không? Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả không? Doanh nghiệp có khả năng thực hiện kế hoạch kinh doanh của mình không? Doanh nghiệp có thể đạt được những cam kết trong tương lai của mình không? Và từ đó đề ra các quyết định quản trị kịp thời và xây dựng kế hoạch trong tương lai (ngắn, trung và dài hạn). 5
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 1.3. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG CÔNG CỤ PHÂN TÍCH Nhà quản trị: quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an toàn của đồng vốn mà doanh nghiệp bỏ ra. Nhà cho vay: quan tâm đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp, tức tình hình và khả năng thanh toán, lượng vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá doanh nghiệp có trả nợ được hay không, từ đó ra quyết định cho vay hay từ chối. Nhà đầu tư, các cổ đông: quan tâm đến sự an toàn của nguồn vốn đầu tư, mức độ sinhh lợi, thời gian hoàn vốn, từ đó ra quyết định đầu tư, mua bán cổ phiếu doanh nghiệp. Cơ quan thuế: quan tâm đến nghĩa vụ phải thực hiện của doanh nghiệp đối với Nhà nước, từ đó ra quyết định về số thuế phải nộp. Cơ quan thống kê, quản lý nhà nước và các cơ quan chuyên ngành: ra quyết định hoặc điều chỉnh chủ trương, chính sách liên quan đến việc khuyến khích, thúc đẩy phát triển các hoạt động của doanh nghiệp. 1.4. NỘI DUNG PHÂN TÍCH Đánh giá so sánh thực tế và kế hoạch, kỳ này và kỳ trước, so sánh với bình quân ngành hoặc các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành. Phân tích nguyên nhân bên trong và bên ngoài làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện. Phân tích báo cáo tài chính, thẩm định các dự án đầu tư. Dự báo và xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích Báo cáo phân tích, thuyết minh, diễn giải, nhận định, và đề xuất biện pháp quản trị phù hợp. 1.5. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH 1.5.1. Phương pháp so sánh 1.5.1.1. Khái niệm 6
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. Kỹ thuật so sánh thường dùng là so sánh bằng số tuyệt đối và số tương đối. 1.5.1.2. Nguyên tắc so sánh Tiêu chuẩn so sánh thường là: - Chỉ tiêu kế hoạch - Tình hình thực hiện các kỳ trước - Chỉ tiêu của các doanh nghiệp tiêu biểu ngành - Chỉ tiêu bình quân của nội ngành - Các thông số thị trường - Các chỉ tiêu có thể so sánh khác 1.5.1.3. Phương pháp so sánh số tuyệt đối So sánh số tuyệt đối là so sánh mức độ đạt được của các chỉ tiêu kinh tế ở những khoảng thời gian, không gian khác nhau, so sánh mức độ thực tế đã đạt được với mức độ cần đạt theo kế hoạch để thấy được mức độ hoàn thành, sự biến động về quy mô, khối lượng của chỉ tiêu phân tích. 1.5.1.4. Phương pháp so sánh số tương đối So sánh số tương đối là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành nhằm nói lên tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu phân tích. a/ Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch Mức độ cần đạt theo kế hoạch Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch = * 100% Mức độ thực tế đã đạt được của kỳ kế hoạch trước b/ Số tương đối hoàn thành kế hoạch (1) Số tương đối hoàn thành kế hoạch tính theo tỷ lệ phần trăm Mức độ thực tế đạt được trong kỳ Số tương đối hoàn thành kế hoạch = * 100% Mức độ cần đạt theo kế hoạch đề ra trong kỳ 7
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH (2) Số tương đối hoàn thành kế hoạch tính theo hệ số tính chuyển Số tương đối hoàn thành Mức độ Mức độ cần đạt Hệ số kế hoạch tính theo = thực tế _ theo kế hoạch * tính hệ số tính chuyển đạt được đề ra chuyển c/ Số tương đối kết cấu Mức độ đạt được của bộ phận Số tương đối kết cấu = * 100% Mức độ đạt được của tổng thể d/ Số tương đối động thái Mức độ kỳ nghiên cứu Số tương đối động thái = *100% Mức độ kỳ gốc Kỳ gốc có 2 loại là: kỳ gốc cố định và kỳ gốc liên hoàn - Số tương đối hiệu suất: Số tương đối hiệu suất là số được tính bằng cách so sánh mức độ đạt được của 2 tổng thể khác nhau. - So sánh bằng số bình quân: + Số bình quân cộng đơn giản X X i n + Số bình quân cộng gia quyền X X i fi fi Trong đó: Xi fi : gia quyền 8
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH fi : tần số 1.5.1.5. Ví dụ minh họa: Có số liệu tại một công ty TNHH A được cho trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dạng rút gọn như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) Khoản mục Năm 2011 Năm 2012 Doanh thu 100.000 130.000 Giá vốn hàng bán 80.000 106.000 Chi phí hoạt động 12.000 15.720 Lợi nhuận 8.000 8.280 Yêu cầu: Phân tích tình hình kinh doanh của công ty năm 2012 so với năm 2011. Nêu nhận xét và kiến nghị. Lập bảng so sánh số tuyệt đối và số tương đối cho các chỉ tiêu liên quan: So sánh Khoản mục Năm 2011 Năm 2012 Số tuyệt Số tương Số tương đối đối (C1) đối (C2) Doanh thu 100.000 130.000 30.000 30,0% 130,0% Giá vốn hàng bán 80.000 106.000 26.000 32,5% 132,5% Lợi nhuận gộp 20.000 24.000 4.000 20,0% 120,0% Chi phí hoạt động 12.000 15.720 3.720 31,0% 131,0% Lợi nhuận 8.000 8.280 280 3,5% 103,5% Đây là hình thức so sánh theo chiều ngang. Ngoài ra, trong kỹ thuật so sánh còn có phương pháp so sánh theo chiều dọc. 9
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH So sánh theo chiều dọc Khoản mục Năm 2011 Năm 2012 Tỷ trọng Tỷ trọng Chênh 2011 2012 lệch Doanh thu 100.000 130.000 100,0% 100,0% Giá vốn hàng bán 80.000 106.000 80,0% 81,5% +1,5% Lợi nhuận gộp 20.000 24.000 20,0% 18,5% -1,5% Chi phí hoạt động 12.000 15.720 12,0% 12,1% +0,1% Lợi nhuận 8.000 8.280 8,0% 6,4% -1,6% Nhận xét: Qua bảng phân tích số liệu bên trên, tình hình kinh doanh của công ty năm 2012 so với 2011 có những chuyển biến sau đây: - Doanh thu năm 2012 tăng 30.000 triệu đồng so với năm trước, tương ứng với tỷ lệ tăng 30%. - Giá vốn hàng bán năm 2012 đạt 132,5%, tăng so với năm 2011 là 32,5%, tức tăng về số tuyệt đối là 26.000 triệu đồng. - Lợi nhuận gộp năm 2012 tăng 4.000 triệu đồng, tức tăng 20% so với cùng kỳ năm trước. - Chi phí hoạt động (CP bán hàng và CP quản lý) tăng 3.720 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 31%. - Lợi nhuận năm 2012 đạt 103,5%, tức tăng về số tuyệt đối là 280 triệu đồng, tăng về số tương đối là 3,5%. Qua bảng phân tích chiều dọc, nhận thấy, mặc dù doanh thu năm 2012 tăng 30% so với năm trước nhưng tốc độ tăng của lợi nhuận gộp chỉ đạt 20%, còn chỉ tiêu lợi nhuận chỉ còn 3,5%. Nguyên nhân là do hai chỉ tiêu giá vốn hàng bán và chi phí hoạt động tăng nhanh hơn tốc độ gia tăng của doanh thu. - Năm 2011 giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng 80% so với doanh thu, nhưng sang năm 2012 tỷ lệ lên tới 81,5%, tức cơ cấu tăng hơn tới 1,5%. Nguyên nhân này đã làm tỷ lệ lãi gộp giảm tương ứng 1,5%. 10
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - Cơ cấu chi phí hoạt động cũng tăng lên, năm 2011 chiếm tỷ trọng 12%, sang năm 2012 tăng lên 12,1%. Mặc dù tỷ lệ tăng không nhiều, nhưng cũng đã tác động làm tỷ lệ lợi nhuận cuối cùng giảm 1,6% so với năm trước. Kiến nghị: - Xem lại nguyên nhân sự gia tăng của giá vốn hàng bán để có biện pháp điều chỉnh cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng tỷ lệ lãi gộp. - Kiểm soát chi phí hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. 1.5.2. Phương pháp thay thế liên hoàn 1.5.2.1. Các nhân tố quan hệ theo dạng tích số Giả định có chỉ tiêu Z chịu ảnh hưởng của ba nhân tố A, B, C. Ta có : Z=A*B*C Kỳ kế hoạch: ZK = AK * BK * CK Kỳ thực tế: ZT = AT * BT * CT Đối tượng phân tích ∆Z = ZT - ZK Thay thế lần lượt các nhân tố AK bằng AT ,BK bằng BT ,CK bằng CT Lần 1: ZK1 = AT * BK * CK => ∆ZA = ZK1 - ZK Lần 2: ZK2 = AT * BT * CK => ∆ZB = ZK2 - ZK1 Lần 1: ZK3 = ZT = AT * BT * CT => ∆ZC = ZT - ZK2 ∆Z = ∆ZA + ∆ZB + ∆ZC Ví dụ minh họa: Tại công ty TNHH A có các báo cáo tài chính liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ. Yêu cầu đánh giá sự biến động của khoản mục doanh thu (Đơn vị tính: triệu đồng) Khoản mục Năm 2011 Năm 2012 Doanh thu bán hàng 14.000 16.800 11
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Khối lượng hàng bán (cái) 7.000 8.750 Đơn giá bán 2 1,92 Năm 2012: kỳ phân tích, năm 2011: kỳ gốc Doanh thu năm 2011: R0 = P0 * Q0 = 14.000 Doanh thu năm 2012: R1 = P1 * Q1 = 16.800 Phân tích chênh lệch: ∆R = R1 - R0 = 2.800 Thay thế nhân tố P: ∆P = P1Q0 – P0Q0 = (7.000 * 1,92) – 14.000 = -560 Sự thay đổi của đơn giá bán làm cho doanh thu giảm 560 triệu đồng, ứng với tỷ lệ giảm 4%. Thay thế nhân tố Q: ∆Q = P1Q1 – P1Q0 = 16.800 - (7.000 * 1,92) = 3.360 Sự thay đổi của khối lượng hàng bán làm cho doanh thu tăng 3.360 triệu đồng, ứng với tỷ lệ tăng 25%. ∆R = ∆P + ∆Q = -560 + 3.360 = 2.800 1.5.2.2. Các nhân tố quan hệ theo dạng thương số A Ta có : Z *C B AK Kỳ kế hoạch: ZK *CK BK AT Kỳ thực tế: ZT *CT BT Đối tượng phân tích ∆Z = ZT - ZK Thay thế lần lượt các nhân tố AK bằng AT ,BK bằng BT ,CK bằng CT 12
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH AT Thay thế lần 1: ZK1 * CK BK ∆ZA = ZK1 - ZK AT Thay thế lần 2: ZK 2 * CK BT ∆ZB = ZK2 - ZK1 AT Thay thế lần 3: ZT * CT BT ∆ZC = ZT - ZK2 ∆Z = ∆ZA + ∆ZB+ ∆ZC Ví dụ minh họa: Trên báo cáo tài chính tại công ty TNHH A có khoản mục chi phí lương liên quan đến quỹ tiền lương của công ty: Khoản mục Năm 2011 Năm 2012 Doanh thu bán hàng 50.000.000 59.400.000 Lao động bình quân (người) 50 55 NSLĐ bình quân 1.000.000 1.080.000 Lương bình quân 5.000.000 6.000.000 Quỹ tiền lương 250.000.000 330.000.000 Yêu cầu: Phân tích sự biến động của quỹ tiền lương công ty. Ta có công thức: Doanh thu bán hàng Quỹ tiền * Tiền lương lương = NSLĐ bình quân bình quân 13
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Để công thức đơn giản tiện cho việc tính toán, ta ký hiệu như sau: Q : Quỹ tiền lương a: Doanh thu ; b: NSLĐ bình quân ; c: Tiền lương bình quân Khi đó công thức được viết lại: a Q *c b Phân tích chênh lệch ∆Q = Q1 - Q0 = 80.000.000 59 .400 .000 Trong đó Q1 : Kỳ phân tích Q1 * 6 .000 . 000 1 .080 .000 = 330.000.000 50 . 000 .000 Q0 : Kỳ gốc Q 0 * 5 .000 . 000 1 . 000 .000 = 250.000.000 Thay thế nhân tố doanh thu (a): 59 .400 .000 Q1 a * 5 . 000 . 000 = 297.000.000 1 .000 .000 ∆Qa = Q1a - Q0 = 297.000.000 – 250.000.000 = 47.000.000 Như vậy, khi doanh thu tăng từ 50.000.000 lên 59.400.000, tức tăng 9.400.000, ứng với tỷ lệ tăng 18,8% sẽ làm quỹ tiền lương tăng 47.000.000 đồng. Thay thế nhân tố NSLĐ bình quân (b) 59 .400 .000 Q1b * 5 . 000 .000 = 275.000.000 1 .080 .000 ∆Qb = Q1b – Q1a = 275.000.000 – 297.000.000 = - 22.000.000 Như vậy, khi năng suất lao động bình quân tăng từ 1.000.000 lên 1.080.000, tức tăng 8% sẽ làm cho quỹ tiền lương giảm 22.000.000. Thay thế nhân tố tiền lương bình quân (c) 14
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 59 . 400 .000 Q1 * 6 .000 .000 = 330.000.000 1 . 080 .000 ∆Qc = Q1 – Q1b = 330.000.000 – 275.000.000 = 55.000.000 Điều này có nghĩa là khi tiền lương bình quân tăng 1.000.000, tức tăng 20% làm cho quỹ tiền lương tăng 55.000.000. ∆Q = ∆Qa + ∆Qb + ∆Qc = 47.000.000 + (-22.000.000) + 55.000.000 = 80.000.000 1.5.3. Phương pháp số chênh lệch 1.5.3.1. Các nhân tố quan hệ theo dạng tích số Các chỉ tiêu phân tích tương tự phương pháp thay thế liên hoàn Ta có : Z=A*B*C Kỳ kế hoạch: ZK = AK * BK * CK Kỳ thực tế: ZT = AT * BT * CT Đối tượng phân tích ∆Z = ZT - ZK Thay thế nhân tố AK bằng AT ∆ZA = (AT – AK) * BK * CK Thay thế nhân tố BK bằng BT ∆ZB = AT * (BT -BK) * CK Thay thế nhân tố CK bằng CT ∆ZC = AT * BT * (CT - CK) ∆Z = ∆ZA + ∆ZB + ∆ZC Ví dụ minh họa: Tương tự ví dụ trong phương pháp thay thế liên hoàn theo dạng tích số. Doanh thu năm 2011: R0 = P0 * Q0 = 14.000 15
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Doanh thu năm 2012: R1 = P1 * Q1 = 16.800 Phân tích chênh lệch: ∆R = R1 - R0 = 2.800 Phân tích từng nhân tố ảnh hưởng Thay thế nhân tố P: ∆P = (P1 – P0) * Q0 = (1,92 - 2) * 7.000 = -560 Sự thay đổi của đơn giá bán làm cho doanh thu giảm 560 triệu đồng, ứng với tỷ lệ giảm 4%. Thay thế nhân tố Q: ∆Q = P1 * (Q1 – Q0) = 1,92 * (8.750 – 7.000) = 3.360 Sự thay đổi của khối lượng hàng bán làm cho doanh thu tăng 3.360 triệu đồng, ứng với tỷ lệ tăng 25%. ∆R = ∆P + ∆Q = -560 + 3.360 = 2.800 1.5.3.2. Các nhân tố quan hệ theo dạng thương số: Đối tượng phân tích: ∆Z = ZT - ZK Thay thế lần lượt các nhân tố AK bằng AT ,BK bằng BT ,CK bằng CT AT AK Thay thế lần 1: Z A * CK BK 1 1 Thay thế lần 2: Z B AT * ( ) * CK BT BK AT Thay thế lần 3: ZC * (CT CK ) BT ∆Z = ∆ZA + ∆ZB+ ∆ZC 1.5.4. Phương pháp hiệu số phần trăm Đối tượng phân tích ∆Z = ZT - ZK Thay thế lần lượt các nhân tố AK bằng AT ,BK bằng BT ,CK bằng CT 16
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ∆Z = ∆ZA + ∆ZB+ ∆ZC Thay thế lần 1, 2, 3 tương ứng, ta có: AT Z A * 100% 100% * Z K AK AT BT A Z B * 100% T 100% * Z K AK B K AK AT BT CT A B Z C * 100% T T 100% * Z K AK B K C K AK BK 1.5.5. Phương pháp liên hệ cân đối Đây là phương pháp dùng để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố mà giữa chúng sẵn có mối liên hệ cân đối và chúng là những nhân tố độc lập. Ví dụ minh họa: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến số dư tiền mặt của công ty A vào tháng 12 năm 200X giữa kỳ thực tế so với kế hoạch Số tiền Số tiền Thu tiền mặt Chi tiền mặt Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế Dư đầu kỳ(a) 250 180 Chi trong kỳ (c) 1.730 1.980 Thu trong kỳ (b) 1.680 1.870 Tồn cuối kỳ (d) 200 70 Tổng 1.930 2.050 Tổng 1.930 2.050 Ta có mối quan hệ cân đối: Tiền tồn cuối kỳ = Tiền tồn ĐK + Tiền thu trong kỳ - Tiền chi trong kỳ Kế hoạch = 250 + 1.680 – 1.730 = 200 Thực tế = 180 + 1.870 – 1.980 = 70 Số dư tiền mặt cuối kỳ thực tế so với kế hoạch: ∆d = d1 – d0 = 70 – 200 = -130 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng khi so sánh giữa thực tế và kế hoạch: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a (tồn đầu kỳ) 17
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ∆a = a1 – a0 = 180 – 250 = -70 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b (thu trong kỳ) ∆b = b1 – b0 = 1.870 – 1.680 = +190 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c (chi trong kỳ) ∆c = c1 – c0 = 1.980 – 1.730 = +250 ∆d = ∆a + ∆b - ∆c = -70 + 190 – 250 = -130 1.6. PHÂN TÍCH DỰ BÁO BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY 1.6.1. Phân tích dự báo bằng phương trình hồi quy tuyến tính đơn biến 1.6.1.1. Khái niệm: Phương trình tổng quát: y = ax + b Trong đó: y là biến phụ thuộc, x là biến độc lập a là tung độ góc, b là độ dốc hay hệ số góc 1.6.1.2. Các phương pháp hồi quy đơn biến - Phương pháp cực đại cực tiểu - Phương pháp đồ thị phân tán - Phương pháp bình phương tối thiểu 1.6.1.3. Ví dụ minh họa: Tại một DN SXKD A trong kỳ xác định chi phí điện phát sinh trên cơ sở kết quả khảo sát mối tương quan giữa số giờ máy chạy và chi phí điện trong nhiều kỳ. Xác định chi phí điện T09, biết số giờ máy chạy 14.840 giờ. Tháng Số giờ máy chạy Chi phí điện (đồng) 1 4.000 1.100.000 2 5.000 1.280.000 3 3.000 920.000 4 3.200 990.000 18
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 5 5.400 1.340.000 6 4.300 1.110.000 7 4.800 1.150.000 8 4.600 1.140.000 1- Phương pháp cực đại, cực tiểu CP điện cực đại – CP điện cực tiểu Biến phí đơn vị: a = Mức độ hoạt động cực đại – Mức độ hoạt động cực tiểu 1.340.000 – 920.000 = = 175 5.400 – 3.000 Định phí b = 395.000 Phương trình được viết lại: Y = 175X + 395.000 Trong tháng 09 số giờ máy chạy là 14.842 giờ, chi phí điện tháng 09 được xác định: Y = 175 * 14.842 + 395.000 = 2.992.000 đồng. 2- Phương pháp bình phương tối thiểu Tháng (n) Số giờ (x) Chi phí (y) xy x2 1 4.000 1.100.000 4.400 * 106 16 * 106 2 5.000 1.280.000 6.400 * 106 25 * 106 3 3.000 920.000 2.760 * 106 9 * 106 4 3.200 990.000 3.168 * 106 10,24 * 106 5 5.400 1.340.000 7.236 * 106 29,16 * 106 6 4.300 1.110.000 4.773 * 106 18,49 * 106 19
- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 7 4.800 1.150.000 5.520 * 106 23,04 * 106 8 4.600 1.140.000 5.244 * 106 21,16 * 106 Tổng n = 8 34.300 9.030.000 39.501 * 106 152,09 * 106 Thay vào hệ phương trình: a∑x2 + b∑x = ∑xy a∑x + bn = ∑y Giải hệ phương trình 2 ẩn số: a ≈ 156 b ≈ 459.566 Y = 156X + 459.566 Chi phí bảo trì tháng 09 là 2.774.606 1.6.2. Phân tích dự báo bằng phương trình hồi quy tuyến tính đa biến Phương trình tổng quát: y = a0 + a1x1 + a2x2 + …. + aixi + anxn + e Trong đó: y là biến phụ thuộc xi là các biến số hay các nhân tố ảnh hưởng a0 là tung độ góc ai là độ dốc của phương trình theo các biến xi e là các sai số Ví dụ: Kỳ (tháng) Khối lượng hàng bán Giá bán Chi phí quảng cáo (sản phẩm) (1.000 đồng) (1.000 đồng) 1 3.521 56 3.225 2 5.347 48 4.652 3 4.730 58 4.223 4 3.011 62 3.245 5 3.478 60 3.544 6 3.678 59 3.543 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn học Phân tích hiệu quả kinh doanh: Phần 2 - ThS. Lê Xuân Thủy
48 p | 194 | 47
-
Tóm tắt bài giảng môn học Quản lý dự án - Nguyễn Vũ Bích Uyên
100 p | 204 | 45
-
Bài giảng môn Quản trị nhân lực: Phần 1 - PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
87 p | 333 | 38
-
Bài giảng môn học Quản trị kinh doanh - NGƯT.PGS.TS Nguyễn Minh Duệ (ĐH Ngoại thương Hà Nội)
99 p | 158 | 23
-
Bài giảng môn học Lập kế hoạch kinh doanh: Chương 7 - ThS. Huỳnh Hạnh Phúc
17 p | 109 | 20
-
Bài giảng môn học Quản trị bán hàng: Chương 3 - ThS. Huỳnh Hạnh Phúc
8 p | 134 | 19
-
Bài giảng môn học Quản trị bán hàng: Phần 1
51 p | 35 | 18
-
Bài giảng môn học Lập kế hoạch kinh doanh: Chương 3 - ThS. Huỳnh Hạnh Phúc
5 p | 108 | 16
-
Bài giảng môn Quản trị chiến lược - Chương 3: Phân tích môi trường nội bộ
26 p | 169 | 15
-
Bài giảng môn học Quản trị bán hàng: Chương 2 - ThS. Huỳnh Hạnh Phúc
12 p | 83 | 15
-
Bài giảng môn học Quản trị bán hàng: Chương 4 - ThS. Huỳnh Hạnh Phúc
7 p | 100 | 14
-
Bài giảng môn học Quản trị chuỗi cung ứng: Bài 7 - ThS. Nguyễn Kim Anh, ThS. Huỳnh Gia Xuyên
12 p | 79 | 13
-
Bài giảng môn Quản trị chiến lược - Chương 2: Phân tích môi trường ngoại vi
21 p | 147 | 12
-
Bài giảng môn học Quản trị marketing
50 p | 128 | 11
-
Bài giảng môn Quản trị marketing: Chương 3 - Nguyễn Thị Phươg Dung
57 p | 59 | 4
-
Bài giảng môn Quản trị kinh doanh tổng hợp: Chương 3 - ThS. Ngô Thị Hương Giang
40 p | 47 | 4
-
Bài giảng môn Quản trị kinh doanh tổng hợp: Chương 6 - ThS. Ngô Thị Hương Giang
26 p | 49 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn