Bài giảng Nâng cao năng lực cán bộ quản lý tài chính công và kế toán công - PGS. TS Phạm Văn Đăng
lượt xem 19
download
Bài giảng Nâng cao năng lực cán bộ quản lý tài chính công và kế toán công do PGS. TS Phạm Văn Đăng biên soạn bao gồm những nội dung về những vấn đề cơ bản về tài chính công và quản lý tài chính công; ngân sách nhà nước và chu trình quản lý ngân sách nhà nước; kế toán công; quản lý sử dụng kế toán công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nâng cao năng lực cán bộ quản lý tài chính công và kế toán công - PGS. TS Phạm Văn Đăng
- CHƯƠNG TRÌNH Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Tài chính công và kế toán công Chuyên đề 1: Những vấn đề cơ bản về Tài chính công và quản lý tài chính công Chuyên đề 2: Ngân sách Nhà nước và chu trình quản lý NSNN Chuyên đề 3: Kế toán công Chuyên đề 4: Quản lý sử dụng kế toán công PGS. TS Phạm Văn Đăng Phó giám đốc Học viện Tài chính
- Chuyên đề 1: Những vấn đề cơ bản về tài chính công và quản lý tài chính công Nội dung trình bày: 1. Tổng quan về Tài chính công 2. Quản lý Tài chính công 3. Tổ chức bộ máy – quản lý Tài chính công.
- 1. Tổng quan về Tài chính công 1.1. Khái niệm Tài chính công Nhà nước dựa quyền lực chính trị để chiếm hữu, chi phối một phần của cải xã hội. Nhà nước để phân phối và phân phối lại một phần của cải xã hội. Nhà nước tạo lập một số quĩ Tài chính thực hiện chức năng của Nhà nước. Khu vực công:
- Khu vực công Chính phủ Doanh nghiệp công (Cơ quan Nhà nước) Dịch vụ công Chính quyền TW Chính quyển Địa Doanh nghiệp Doanh nghiệp phương công và dịch vụ công dịch vụ công công Tài chính phi tài chính DN công tiền tệ DN công phi tiền tệ Hệ thống Tài chính: NSNN (Các quĩ TC tập trung) Tín dụng TC dân cư TTTC BH CK Tài chính DN
- Khái niệm: Tài chính công là những hoạt động Thu Chi của Nhà nước nhằm thực hiện chức năng của Nhà nước. Tài chính công không bao gồm Tài chính doanh nghiệp công. 1.2. Đặc điểm Tài chính công: a) Đặc điểm có tính chủ thể: Quyền sở hữu: Thu không có tính chất bồi hoàn Quyền sử dụng: Vay, các quĩ ngoài NS. b) Tính công cộng: Thu động viên TC bắt buộc công bằng, khuyến khích phát tán kinh tế. Chi không bồi hoàn Hạ tầng cơ sở, y tế, văn bản, giáo dục, khoa học, an ninh quốc phòng. 1.3. Chức năng của Tài chính công: a) Chức năng phân phối Phối hợp giá trị sản phẩm mới tạo ra. Tạo lập các quĩ tài chính, tiền tệ. b) Chức năng kiểm soát và điều chỉnh Kiểm soát: + Thông qua các cơ quan Nhà nước + Nội dung: Kiểm tra tính cân đối, đúng đắn, hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. Điều chỉnh: Thay đổi cơ cấu, nội dung, sử dụng.
- 1.4. Phân loại Tài chính công: a) Phân loại theo tổ chức bộ máy Nhà nước: Tài chính công Trung ương Tài chính công Địa phương. b) Phân loại theo mục đích sử dụng: NSNN Các quĩ ngoài NSNN c) Phân loại theo chủ thể quản lý trực tiếp: Tài chính công tổng hợp Tài chính các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí Tài chính công. 1.5. Vai trò của Tài chính công: Đảm bảo duy trì tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước Chi phối, hướng dẫn, điều chỉnh các hoạt động kinh tế của đất nước và các hoạt động tài chính khác. Thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội của đất nước. + Đảm bảo kinh tế sản xuất có hiệu quả + Công bằng xã hội + Tăng trưởng ổn định kinh tế vĩ mô.
- 2. Quản lý Tài chính công: 2.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu: a) Khái niệm: Quản lý Tài chính công là Nhà nước hoạch định, xây dựng chính sách, sử dụng các công cụ, phương pháp tác động đến Tài chính công làm cho nó phù hợp khách quan đến kinh tế xã hội và thực hiện chức năng của Nhà nước. Hệ thống quản lý Tài chính công là liên kết các chủ thể quản lý để tác động hoạt động Tài chính công. b) Đặc điểm: Đặc điểm mục tiêu quản lý là lợi ích tổng thể của kinh tế xã hội Đặc điểm phạm vi quản lý là các nguồn lực tài chính trong xã hội. Đặc điểm sử dụng các công cụ quản lý: Lập dự toán, chấp hành dự toán, kế toán quyết toán, kiểm toán. c) Yêu cầu: Giải trình trước nhân dân Minh bạch: + Rõ trách nhiệm
- + Công khai qui trình + Công khai thông tin + Giám sát các thông tin Dự kiến, dự toán Tham gia các tổ chức khác. 2.2. Nội dung cơ bản quản lý Tài chính công: a) Quản lý Thu Xây dựng chính sách Xây dựng kế hoạch Phân cấp quản lý TW và Địa phương Thực hiện Thu Thanh tra kiểm tra Tổ chức bộ máy Thu. b) Quản lý Chi Xây dựng chính sách, định mức, tiêu chuẩn Xây dựng kế hoạch Phân cấp quản lý
- Xác lập thứ tự ưu tiên Thực hiện quy trình cấp phát, thanh toán, kiểm soát, kế toán, quyết toán. Thực hiện kiểm tra thanh tra Tổ chức bộ máy Chi. c) Quản lý cân đối Thu Chi và quản lý nợ công Đảm bảo Thu đủ Chi không cân đối vay nợ. Vay nợ công theo nguyên tắc. + Nhà nước quản lý thống nhất + Nợ trong giới hạn để an toàn + Sử dụng vốn vay hiệu quả + Nghĩa vụ trả nợ + Công khai, minh bạch. 3. Tổ chức bộ máy quản lý Tài chính công 3.1. Các cơ quan quản lý Tài chính công a) Quốc hội Lập pháp: Các Luật các chính sách tài chính tiền tệ quốc gia Quyết định dự toán NSNN.
- Phân bổ NSNN Trung ương Giám sát thực hiện NSNN, phê chuẩn quyết toán NSNN. b) Chính phủ Thực hiện chính sách Tài chính tiền tệ Quản lý sử dụng tài sản kinh phí của Nhà nước Lập quyết toán, giải trình quyết toán NSNN c) Cơ quan giúp Chính phủ quản lý tài chính công Bộ Tài chính: + Thống nhất quản lý Nhà nước Tài chính, kế toán NSNN + Thực thi lập, chấp hành, quyết toán NSNN Bộ Khoa học và Đầu tư + Lập dự án phát triển kinh tế xã hội + Cân đối tài chính ngân sách quốc gia Ngân hàng NN Việt Nam + Quản lý tiền tệ + Thực thi thanh toán + Tạm ứng NS và xử lý tạm thời thâm hụt NSNN.
- Các Bộ ngành, UBND các cấp: + Thực thi quản lý tài chính + Kiểm tra giám sát quản lý Tài chính công d) Hội đồng nhân dân các cấp: Lập dự toán, phân bổ dự toán, phê duyệt quyết toán NS địa phương. 3.2. Tổ chức bộ máy Bộ Tài chính a) Cơ quan tham mưu XD chính sách và quản lý tài chính Vụ pháp chế Vụ Tài chính HCSN Vụ chính sách thuế Vụ TC Ngân hàng Vụ NSNN Vụ Chế độ kế toán Vụ Đầu tư Vụ 1. b) Các Cục quản lý chuyên ngành Cục Tài chính doanh nghiệp Cục quản lý giám sát bảo hiểm Cục quản lý công sản Cục quản lý giá Cục quản lý nợ và TCDN Cục tin học và thống kê tài chính
- c) Các đơn vị phục vụ nội ngành Vụ TCCB Vụ HTQT Vụ TĐKT Văn phòng Bộ Vụ KH TC d) Các Tổng cục và cơ quan nghiên cứu Tổng cục thuế Uỷ ban chứng khoán Nhà nước Tổng cục Hải quan Học viện Tài chính Kho bạc Nhà nước Viện chiến lược tài chính Tổng cục dự trữ. đ) Các đơn vị khác.
- Chuyên đề 2 Ngân sách nhà nước và chu trình quản lý NSNN 1. Ngân sách Nhà nước 1.1. Khái niệm, đặc điểm 1.2. Hệ thống NSNN Việt Nam 1.3. Phân loại thu chi NSNN 1.4. Hệ thống mục lục NSNN 2. Quản lý chu trình NSNN 2.1. Nguyên tắc quản lý 2.2. Phân cấp quản lý NSNN 2.3. Quản lý chu trình NSNN 3. Tài chính xã, phường, thị trấn 3.1. Nhiệm vụ Tài chính xã 3.2. Nội dung Tài chính xã 3.3. Chu trình quản lý NS xã.
- 1. Ngân sách Nhà nước 1.1. Khái niệm, đặc điểm a) Khái niệm NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Về bản chất của NSNN, đằng sau những con số thu, chi đó là các quan hệ kinh tế giữa Nhà nước với các chủ thể khác phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước. b) Đặc điểm Quy mô NSNN và các hình thức thu, chi NSNN đều bị quyết định bởi quy mô, tốc độ, chất lượng phát triển của mỗi ngành, mỗi vùng, mỗi địa phương. Quan hệ phân phối của NSNN chủ yếu dựa trên nguyên tắc không hoàn trả một cách trực tiếp. Vận động và phát triển của NSNN luôn phải kế hoạch hóa một cách cao độ. Công khai, minh bạch luôn là yêu cầu đòi hỏi phải đáp ứng trong quá
- 1.2. Hệ thống NSNN Việt Nam NS NN NS §P NS TW NS c ¸c Bé , NS c Êp TØnh NS HuyÖn c ¬ quan TW NS c ña c ¸c NS c Êp HuyÖn NS X∙ S ë , Ban, ng µnh thué c tØnh NS c ¸c Phßng , NS c ¸c ®¬n vÞ Ban c Êp thué c x∙ HuyÖn
- 1.3. Phân loại thu chi NSNN a) Phân loại theo ngành kinh tế gồm: Nông nghiệp lâm nghiệp thuỷ lợi; thuỷ sản; công nghiệp khai thác mỏ; công nghiệp chế biến; xây dựng; khách sạn nhà hàng và du lịch; giao thông vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc; tài chính, tín dụng; khoa học và công nghệ; quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng; giáo dục và đào tạo; y tế và các hoạt động xã hội; hoạt gộng văn hóa và thể thao... b) Phân loại thu chi theo nội dung kinh tế: Thu gồm 5 nhóm: + Nhóm 1: Thu thường xuyên; + Nhóm 2: Thu về chuyển nhượng quyền sử dụng và bán tài sản của nhà nước; + Nhóm 3: Thu viện trợ không hoàn lại; + Nhóm 4: Thu nợ gốc, các khoản cho vay và thu bán các cổ phần của nhà nước; + Nhóm 5: Thu vay của nhà nước bao gồm các khoản thu vay trong nước, thu vay nước ngoài.
- Chi gồm 4 nhóm: + Chi thường xuyên; + Chi đầu tư phát triển; + Chi cho vay hỗ trợ quỹ và tham gia góp vốn của chính phủ; + Chi trả nợ gốc các khoản vay của nhà nước. c) Phân loại theo tổ chức hành chính Phân loại theo tổ chức bộ máy hành chính nhà nước là cho từng bộ, ngành, cơ quan, đơn vị thụ hưởng kinh phí NSNN theo cấp quản lý: trung ương, tỉnh, huyện hay xã. Chi ngân sách còn được phân loại theo đơn vị dự toán các cấp bao gồm: cấp I; cấp II; cấp III. + Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân sách hàng năm do Thủ tướng Chính phủ hoặc Uỷ ban nhân dân giao. + Đơn vị dự toán cấp II là đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán. + Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp I hoặc cấp II giao dự toán ngân sách. + Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp III được nhận kinh phí để thực hiện phần công việc cụ thể.
- 1.4. Hệ thống mục lục NSNN Hệ thống mục lục NSNN là bảng phân loại các khoản thu, chi ngân sách theo những tiêu thức, phương pháp nhất định nhằm phục vụ cho công tác kế toán, quyết toán cũng như kiểm soát và phân tích các hoạt động tài chính của Nhà nước. Hệ thống mục lục ngân sách hiện tại của nước ta được thiết kế dựa trên 3 cách theo tổ chức thể hiện qua chương; theo ngành kinh tế quốc dân thể hiện qua loại, khoản, theo nội dung kinh t ế th ể hiện qua nhóm, tiểu nhóm, mục, tiểu mục. Mục lục NS được mã hóa bằng 15 con số được minh hoạt như sau: Ph©n lo ¹i Ph©n lo ¹i the o Ph©n lo ¹i the o né i dung kinh tÕ the o tæ c hø c n¨ng c hø c 000 00 00 0 00 000 00 1, 2, 3 4, 5 6, 7 8 9, 10 11, 12, 14, 15 13 Ch¬ng Lo¹i Kho¶n Nhãm TiÓu Môc TiÓu nhãm môc
- 2. Quản lý chu trình NSNN 2.1. Nguyên tắc quản lý: a) Thống nhất tập trung dân chủ: Ngân sách bảo đảm sự thống nhất ý chí và lợi ích qua huy động và phân bổ ngân sách, đảm bảo phát huy tính chủ động và sáng tạo của các địa phương, các tổ chức, cá nhân. Tập trung ở đây không phải là quyền lực thực sự tập trung hết ở trung ương mà trên cơ sở phát huy dân chủ thực sự trong tổ chức hoạt động ngân sách của các cấp chính quyền địa phương, các ngành, các đơn vị nhưng vẫn đảm bảo tính thống nhất trong chính sách tài chính, ngân sách quốc gia. b) Công khai, minh bạch: Công khai có nghĩa là để cho mọi người biết, không giữ kín. Minh bạch là làm cho mọi việc trở nên rõ ràng, dễ hiểu, sáng sủa, không thể nhầm lẫn được, tính minh bạch để các nước hướng tới bao gồm các nội dung chủ yếu là: + Ngân sách phải đảm bảo tính toàn diện: Là các hoạt động trong và ngoài ngân sách đều được phản ánh vào trong tài liệu đệ trình quốc hội xem xét. + Đảm bảo tính khách quan độc lập. c) Đảm bảo trách nhiệm:
- Tính chịu trách nhiệm bao gồm chịu trách nhiệm có tính chất nội bộ và chịu trách nhiệm ra bên ngoài. d) Đảm bảo cân đối NSNN: Cân đối NSNN ngoài sự cân bằng về thu, chi còn là sự hài hòa, hợp lý trong cơ cấu thu, chi giữa các khoản thu, chi; các lĩnh vực, các ngành; các cấp chính quyền thậm chí ngay cả giữa các thế hệ. Ví dụ: Trong lập dự toán cần đảm bảo xem xét thứ tự ưu tiên của các khoản chi, cắt giảm những khoản chi chưa thật cần thiết, khai thác hợp lý các nguồn thu, tăng thu cho ngân sách mà vẫn đảm bảo công bằng và nuôi dưỡng nguồn thu. 2.2. Phân cấp quản lý NSNN: a) Khái niệm: Phân cấp quản lý NSNN là quá trình phân định chức năng, nhiệm vụ quản lý NSNN giữa chính quyền nhà nước Trung ương với chính quyền nhà nước địa phương. b) Nguyên tắc phân cấp: Thứ nhất, phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh của nhà nước và năng lực quản lý của mỗi cấp trên địa bàn. Thứ hai, đảm bảo vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương và vị trí độc lập của NSĐP trong hệ thống NSNN thống nhất.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Những vấn đề chung về hành chính nhà nước - ThS. Phạm Thu Lan
31 p | 822 | 188
-
BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌC TẬP TRONG SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM KỸ THUẬT VĨNH LONG
7 p | 191 | 50
-
Bài giảng Lý luận chung về hành chính nhà nước
14 p | 181 | 31
-
Bài giảng Lý luận hành chính nhà nước: Chương 7
24 p | 223 | 28
-
GIÁO TRÌNH QUẢN LÝ ĐẤT LÂM NGHIỆP part 9
10 p | 126 | 24
-
Bài giảng Báo cáo năng lực cạnh tranh Việt Nam 2010 - GS. Michael E. Porter
34 p | 106 | 20
-
Bài giảng Tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam theo hướng nâng cao sức cạnh tranh - TS. Trần Du Lịch
33 p | 112 | 10
-
Bài giảng Đồng bằng Sông Cửu Long liên kết để tăng cường năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững
17 p | 105 | 8
-
Bài giảng Quản lý công nghệ: Chương 6
8 p | 63 | 8
-
Bài giảng Kinh tế công cộng: Chương 2 - ThS. Bùi Trung Hải
44 p | 88 | 8
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế (Nâng cao): Chương 4 - Lợi ích từ thương mại
12 p | 84 | 6
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế - Mục tiêu và động lực để Việt Nam phát triển: Chuyên đề 4 - TS. Phạm Văn Chắt
21 p | 81 | 5
-
Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực khu vực nông thôn tỉnh An Giang và một số đề xuất
5 p | 55 | 5
-
Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực căn bản - Chương 3: Năng suất lao động và nguồn tiềm năng nâng cao năng suất lao động
15 p | 31 | 5
-
Giải pháp nâng cao năng lực quản lý hạ tầng thoát nước mặt tại TP Rạch Giá tỉnh Kiên Giang theo định hướng đô thị xanh
7 p | 10 | 5
-
Giải pháp trong khâu tiêu thụ nhằm nâng cao giá trị thương hiệu vải thiều Bắc Giang
13 p | 33 | 4
-
Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực - Chương 4: Đầu tư và phát triển vốn nhân lực
13 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn