intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lý luận hành chính nhà nước: Chương 7

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:24

224
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Lý luận hành chính nhà nước: Chương 7 - Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả của nền hành chính nhà nước trình bày quan niệm về các thuật ngữ, sự cần thiết phải nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả của hành chính nhà nước, giải pháp nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả của hành chính nhà nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lý luận hành chính nhà nước: Chương 7

  1. CHƯƠNG  7:  NÂNG  CAO  NĂNG  LỰC,  HIỆU  LỰC,  HIỆU  QUẢ  CỦA NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC  Quan niệm về các thuật ngữ  Sự cần thiết phải nâng cao năng lực, hiệu lực,  hiệu quả của HCNN  Giải  pháp  nâng  cao  năng  lực,  hiệu  lực,  hiệu  quả của hành chính nhà nước
  2. I. QUAN NIỆM VỀ CÁC THUẬT NGỮ  Khái niệm  Một số tiêu chí đánh giá năng lực, hiệu lực và  hiệu của của nền hành chính nhà nước
  3. 1. Khái niệm  Năng lực  Hiệu lực  Hiệu quả
  4. 1.1. Năng lực  Khả năng làm việc nhờ có phẩm chất đạo đức  và trình độ chuyên môn
  5. 1.2. Hiệu lực   Hiệu lực của nền hành chính nhà nước là mức  độ  hoàn  thành  đúng  chức  năng,  nhiệm  vụ,  thẩm  quyền  quy  dịnh,  đạt  kết  quả  theo  dự  kiến.  Nói cách khác hiệu lực là thực hiện đúng công  việc được giao.
  6.  Hiệu  lực  của  nền  hành  chính  nhà  nước  phụ  thuộc vào:  ­ Năng lực của nền hành chính  ­ Sự ủng hộ của người dân  ­ Phương pháp lãnh đạo  ­ Ảnh hưởng của tổ chức chính trị  ­ Sự phân công thực thi quyền lực nhà nước…
  7. 1.3. Hiệu quả  Hiệu quả của nền hành chính nhà nước được  đo lường bởi mối tương quan giữa kết quả đạt  được là tối đa so với chi phí thực hiện kết quả  đó là tối thiểu.  Hiệu  quả  là  việc  thực  hiện  công  việc  đúng  đắn, có chất lượng, với chi phí hợp lý.  Đo  lường  hiệu  quả  của  nền  hành  chính  phải  tính  đến  cả  hiệu  quả  kinh  tế  và  hiệu  quả  xã  hội.
  8. 2.  Các  tiêu  chí  đánh  giá  hiệu  lực,  hiệu  quả của nền hành chính  2.1. Tiêu chí đánh giá hiệu lực:  ­  Xem  xét  thực  tiễn  QLHCNN  giải quyết  được  vấn  đề  đặt  ra  hay  đạt  được  mục  tiêu  hay  không.   ­  Đo  lường  các  kết  quả  đạt  được  và  so  sánh  với các mục tiêu đã đề ra. 
  9. Khi đánh giá có thể dẫn tới các kết quả:  Có hiệu lực khi:  Đạt được mục tiêu sớm hơn mong đợi và đạt được  thêm lợi ích  Đạt được mục tiêu sớm hơn so với mong đợi  Đat được mục tiêu như mong đợi  Kém hiệu lực khi :  Đạt  được  mục  tiêu  nhưng  kèm  theo  hiệu  ứng  phụ  không mong muốn  Đạt được phần nào mục tiêu
  10. Tiêu chí đánh giá hiệu lực (tiếp)  Không có hiệu lực khi :  Không đạt mục tiêu ở bất kỳ mức độ nào  Không  đạt  mục  tiêu  và  tạo  thêm  nhiều  rắc  rối.
  11. 2.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả  Kết quả cuối cùng đạt được của công việc  Chi phí bỏ ra  Niềm tin của người dân, đối tác  Sự tín nhiệm của công chúng  Sự hài lòng của người dân  Sự quan tâm của dư luận
  12. II.  SỰ  CẦN  THIẾT  PHẢI  NÂNG  CAO  NĂNG  LỰC,  HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ NỀN HCNN  Đòi hỏi của xã hội  Thực trạng của nền hành chính  Vị trí đặc biệt của nền hành chính
  13. 1. Đòi hỏi của xã hội  Yêu cầu của công cuộc đổi mới đất nước  Sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá nhiều  thành phần.  Sự mở rộng quan hệ đối ngoại  Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng  đối với HCNN  Nhu cầu của người dân trong xã hội dân chủ
  14. 2. Thực trạng nền hành chính NN  Sự    phân  công,  phân  cấp  trong  BMHC  chưa  rành mạch  TCHCNN  không  đồng  bộ,  có  sự  chồng  chéo,  thủ tục rườm rà…  Đội ngũ CB, CC yếu năng lực, kém phẩm chất  đạo đức  Các cấp HC địa phương không nắm được tình  hình thực tế, bị động, hiệu quả công việc thấp.
  15. 3. Vị trí đặc biệt của nền hành chính  Nền  HCNN  thực  thi  quyền  hành  pháp  NN,  tổ  chức điều hành đời sống xã hội  Phạm  vi  quản  lý  rộng  lớn,  đối  tượng  quản  lý  phong  phú;  phục  vụ  hàng  ngày  nhu  cầu  của  người dân.  Đội ngũ nhân sự đông đảo nhất so với đội ngũ  nhân sự trong các cơ quan nhà nước khác.  Nền  HCNN  tập  trung  rõ  nhất  ưu  và  khuyết  điểm của QLNN
  16. Kinh  nghiệm  cải  cách  của  Vương  quốc  Anh (1979­1997)
  17. 1. Cải cách tài chính:  Sáng kiến Quản lí Tài chính (FMI) – 1982. ­ Nhà quản lí phải nắm rõ mục tiêu của mình và cách  thức đánh giá thành công của mình. ­ Xác định rõ cho việc sử dụng nguồn lực và đào tạo  cũng như các thông tin cần thiết.  ­ Quản lí ngân sách của mình và phải trịu trách nhiệm  cá  nhân  của  mình  đối  với  ngân  sách  trong  phạm  vi  nguồn nhân lực và chi phí hoạt động cho phép.
  18.  Nội dung chính là:  Giao ngân sách  Phát triển các hệ thống thông tin  Đề  cao  việc  đặt  chỉ  tiêu,  hình  thành  các  thước  đo  về  kết quả và hiệu quả hoạt động.  Điểm mấu chốt với FMI là chú trọng vào Kết quả (sản  phẩm  hay  dịch  vụ)  chứ  không  phải  đầu  vào  (chi  phí  cho  nhân  viên,v.v.  để  làm  ra  sản  phẩm  hay  kết  quả  đó)
  19. 2.  Quy  mô  và  phạm  vi  của  khu  vực  công.  Tư nhân hoá” dẫn đến việc chuyển giao ồ ạt hầu hết  các dịch vụ công ích sang cho tư nhân.   Cạnh  tranh  được  tăng  cường,  kéo  theo  giảm  giá  và  tăng chất lượng dịch vụ.  Tăng cường hiệu quả CP, xây dựng tiêu chí đánh giá  hiệu quả và lên các kế hoạch hoạt động hiệu quả  Cải cách cơ quan thừa hành  Cải thiện chất lượng dịch vụ công
  20. 3. Hiến chương công dân (Phục vụ là trên  hết).  Ap  dụng  để  cải  thiện  chất  lượng  dịch  vụ  cho  người  dân.   Cơ quan nhà nước phải công bố và treo các biển hiến  chương  trong  đó  nêu  các  dịch  vụ  mà  họ  được  cung  cấp, tiêu chuẩn dịch vụ, các hình thức trừng phạt nếu  dịch vụ cung cấp không đúng theo tiêu chuẩn, ai chịu  trách nhiệm và thủ tục khiếu nại.   Chính phủ mới cũng đã tiếp tục biện pháp này với tên  mới là “Phục vụ là trên hết”. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2