intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ngữ văn lớp 10: Bài thơ Tỏ lòng - Trường THPT Bình Chánh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Ngữ văn lớp 10: Bài thơ Tỏ lòng" được biên soạn nhằm giúp các em học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của con người và quân đội nhà Trần, đồng thời thấy được vẻ đẹp nhân cách của nhà thơ; Nắm được thành công về nghệ thuật của bài thơ: cô đọng, ngắn gọn. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ngữ văn lớp 10: Bài thơ Tỏ lòng - Trường THPT Bình Chánh

  1. TRƯỜNG: THPT BÌNH CHÁNH TỔ NGỮ VĂN TỎ LÒNG 1
  2. Đọc văn Tỏ lòng (THUẬT HOÀI) - Phạm Ngũ Lão -
  3. Câu 1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Đèn khoe đèn.....hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? A.sáng B. rõ C C. tỏ D. tỏa
  4. Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Buổi ấy..............ta nghe ý bạn Lần đầu rung động nỗi thương yêu A. tình B. lòng B C. cùng D. hồn
  5. Câu 3. Xem ảnh minh họa sau và cho biết nhân vật đang ngồi là ai? A. Nguyễn Trãi. B. Trần Quốc Toản. C Phạm Ngũ Lão C. D. Đặng Dung.
  6. Câu 4. Hào khí Đông A có thể hiểu là “tinh thần tự lập, tự cường, khát vọng lập công giúp nước, ý chí quyết chiến, quyết thắng mọi kẻ thù” nhằm để chỉ triều đại nào của nƣớc ta: A. Triệu B. Đinh C. Lý D. Trần D
  7. Câu 5. Trong bài Đi thi tự vịnh, Nguyễn Công Trứ viết: “Đã mang tiếng ở trong trời đất Phải có danh gì với núi sông” Nhận định nào sau đây mang ý nghĩa khái quát nhất A. Thể hiện trách nhiệm đối với đất nƣớc B. Thể hiện khát vọng sống C. Khẳng định cái tôi cá nhân D. Khẳng định vai trò và vị thế của đấng D nam nhi trong cuộc đời.
  8. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ a. Kiến thức - Cảm nhận được vẻ đẹp của con người và quân đội nhà Trần đồng thời thấy được vẻ đẹp nhân cách của nhà thơ. - Nắm được thành công về nghệ thuật của bài thơ: cô đọng, ngắn gọn b. Kĩ năng - Đọc hiểu thơ theo thể loại. c. Tư duy, thái độ - Bồi dưỡng nhân cách sống có lí tưởng và ý chí quyết tâm thực hiện lí tưởng. 2. Các năng lực cần hình thành cho học sinh - Năng lực tự học. - Năng lực thẩm mĩ. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác, giao tiếp. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực tổng hợp, so sánh.
  9. CẤU TRÚC BÀI HỌC THUẬT HOÀI (TỎ LÒNG) I.GIỚI THIỆU: 1. TÁC GIẢ 2. BÀI THƠ II. ĐỌC HIỂU: 1. ĐỌC 2. ĐỌC HIỂU CHI TIẾT 2. 1/ Hai câu đầu 2. 2/ Hai câu sau III. TỔNG KẾT: - NỘI DUNG - NGHỆ THUẬT
  10. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả * Cuộc đời: - Phạm Ngũ Lão (1255-1320) là danh tướng thời Trần. - Ông là người “văn võ toàn tài”, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên. * Sự nghiệp sáng tác: - Thuật hoài - Viếng Thượng tướng quốc công Hưng Đạo Đại Vương
  11. Phạm Ngũ Lão với giai thoại “Chàng trai đan sọt với nghiệp binh đao”
  12. Đền thờ Phạm Ngũ Lão
  13. 2. Tác phẩm a.Hoàn cảnh sáng tác: Cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần 2 (khoảng năm 1284) của quân đội nhà Trần. b.Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật c. Bố cục: 2 phần - Câu 1-2: Vẻ đẹp của con người và quân đội thời Trần - Câu 3-4: Vẻ đẹp nhân cách của tác giả
  14. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Phiên âm Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu , Tam quân tì hổ khí thôn ngưu . Nam nhi vị liễu công danh trái , Tu thính nhân gian thuyết Vũ hầu . Dịch thơ Múa giáo non sông trải mấy thu , Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu . Công danh nam tử còn vương nợ , Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu.
  15. II. Đọc – hiểu văn bản 1.Hai câu đầu: Vẻ đẹp của con người và quân đội nhà Trần a. Câu 1: Vẻ đẹp con người thời Trần + Hoành sóc: Cầm ngang ngọn giáo  Tư thế hiên ngang, kiên cường, lẫm liệt của người tráng sĩ + Giang sơn: đất nước non sông  Không gian rộng lớn kì vĩ, có tầm vóc vũ trụ + Kháp kỉ thu: trải qua mấy thu  Thời gian dài, thể hiện ý chí chiến đấu bền bỉ, kiên cường Hình ảnh tráng sĩ đẹp, có tính sử thi hoành tráng, sản phẩm của hào khí Đông A
  16. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Hai câu đầu: b. Câu 2: Hình ảnh quân đội thời Trần: * Baquân: Quân đội thời Trần (Chia làm ba đội quân: tiền quân, trung quân và hậu) => Biểu tượng quân đội của đất nước, sức mạnh của dân tộc
  17. * Sức mạnh: Như hổ báo (so sánh, ẩn dụ) * Khí thế: Nuốt trôi trâu, át sao Ngưu (phóng đại) => Cụ thể hóa sức mạnh vật chất – khái quát hoa sức mạnh tinh thần của quân đội nhà Trần: hào khí bừng bừng, sục sôi, sức tiến công như vũ bão, quyết chiến, quyết thắng mọi kẻ thù xâm lược. (Hào khí Đông A)
  18. Hào khí Đông A: Tâm hồn, khí phách dân tộc thời Trần + Tư tưởng độc lập tự cường, tự hào dân tộc + Ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược Đây còn là lối chơi chữ: Chữ “Đông” + boä A = chữõ “Trần” Hào khí Đông A -> Hào khí thời Trần
  19. 2. Hai câu sau: Vẻ đẹp nhân cách của tác giả a. Câu 3: Chí làm trai của ngƣời anh hùng Phiên âm: Nam nhi vị liễu công danh trái Dịch thơ: Công danh nam tử còn vương nợ Lập công: -> Làm nên sự nghiệp - “Công danh” Lập danh: -> Để lại tiếng thơm - “Công danh nam tử còn vương nợ”: tác giả chưa trả được nợ, chưa lập được sự nghiệp → ý thức trách nhiệm của người làm trai đối với xã tắc chí làm trai gắn liền với lí tưởng trung quân ái quốc đánh đuổi giặc ngoại xâm => lí tưởng sống cao đẹp của Phạm Ngũ Lão
  20. b.Câu 4: Tu thính nhân gian thuyết Vũ Hầu Nỗi thẹn Vũ Hầu: vì tự cảm Nước: Vì chưa trả chưa bằng Vũ Hầu xong nợ nước Thể hiện: sự khiêm Thể hiện: một khát tốn, khiêm nhường ... vọng được cống hiến Nỗi thẹn nâng cao phẩm giá, nhân cách của tác giả: đó chính là sự chân thành, đức độ, là cái tâm cái tài của Phạm Ngũ Lão - của con ngƣời thời Trần 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2