intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính (10tr)

Chia sẻ: Thangnamvoiva25 Thangnamvoiva25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

345
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính" trình bày các khái niệm báo cáo kế toán, các mẫu báo cáo tài chính, hệ thống báo cáo tài chính, sự thay đổi của các khoản mục trên báo cáo tài chính, các khoản phải thu,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính (10tr)

31-Aug-11<br /> <br /> CHƯƠNG 2:<br /> BÁO CÁO TÀI CHÍNH<br /> <br /> Các mẫu BCTC<br /> Báo cáo tài chính năm<br /> Baûng caân ñoái keá toaùn<br /> <br /> Maãu soá B01-DN<br /> <br /> Baùo caùo keát quaû HÑKD<br /> <br /> Maãu soá B02-DN<br /> <br /> Baùo caùo löu chuyeån tieàn teä<br /> <br /> Maãu soá B03-DN<br /> <br /> Baûn thuyeát minh BCTC<br /> <br /> Maãu soá B09-DN<br /> <br /> Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ<br /> Baûng CÑKT giöõa nieân ñoä<br /> <br /> Maãu soá B01a-DN<br /> <br /> Baùo caùo KQHÑKD giöõa nieân ñoä<br /> <br /> Maãu soá B02a-DN<br /> <br /> Baùo caùo LCTT giöõa nieân ñoä<br /> <br /> Maãu soá B03a-DN<br /> <br /> Baûn thuyeát minh BCTC choïn loïc<br /> <br /> Maãu soá B09a-DN<br /> <br /> Khái niệm báo cáo kế toán:<br /> Báo cáo kế toán là những tài liệu do kế toán thiết<br /> lập sau một quá trình thu thập và xử lý thông tin<br /> để đề ra quyết định.<br /> Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:<br /> - Bảng cân đối kế toán<br /> - Báo cáo kết quả kinh doanh<br /> - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ<br /> - Thuyết minh báo cáo tài chính.<br /> Thời hạn nộp báo cáo tài chính: hạn chót ngày<br /> 31/3/năm tiếp theo<br /> <br /> Báo cáo tài chính:<br /> Mục đích báo cáo tài chính:<br /> Hệ thống báo cáo tài chính được lập ra nhằm mục đích:<br /> - Cung cấp những thông tin tổng quát về tình hình tài sản,<br /> nguồn hình thành tài sản và kết quả kinh doanh của<br /> doanh nghiệp<br /> - Cung cấp những thông tin cho việc đánh giá tình hình tài<br /> chính và những biến động về tình hình tài chính của<br /> doanh nghiệp<br /> - Cung cấp những thông tin về việc tạo ra tiền và sử dụng<br /> tiền trong kỳ như thế nào tại doanh nghiệp<br /> - Cung cấp những thông tin liên quan đến việc tuân thủ các<br /> nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán và diễn giải những<br /> nội dung mà các báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân<br /> đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ không thể<br /> hiện một cách rõ ràng và dễ hiểu<br /> <br /> 1<br /> <br /> 31-Aug-11<br /> <br /> Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính:<br /> Việc lập và trình bày báo cáo tài chính tuân theo Chuẩn<br /> mực số 21 – Trình bày báo cáo tài chính<br /> (Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003)<br /> - Nguyên tắc hoạt động liên tục:<br /> - Cơ sở dồn tích: ảnh hưởng của các nghiệp vụ và sự kiện<br /> được ghi nhận khi chúng xảy ra (chứ không phải khi thu<br /> tiền hay thanh toán tiền) và được ghi chép vào sổ kế<br /> toán đồng thời báo cáo trên báo cáo tài chính vào thời<br /> kỳ mà chúng có liên quan.<br /> - Nguyên tắc nhất quán: đòi hỏi doanh nghiệp phải áp<br /> dụng các khái niệm, nguyên tắc, chuẩn mực, phương<br /> pháp tính toán nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác.<br /> - Trọng yếu và tập hợp: những sai sót không làm ảnh<br /> hưởng đến tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài<br /> chính, tức là không làm thay đổi quyết định của người<br /> sử dụng thông tin.<br /> - Nguyên tắc bù trừ<br /> - Nguyên tắc có thể so sánh<br /> <br /> Hệ thống báo cáo tài chính:<br /> Bảng cân đối kế toán:<br /> Khái niệm:<br /> Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản<br /> ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn<br /> hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời<br /> điểm nhất định<br /> Nội dung và kết cấu bảng cân đối kế toán:<br /> Bảng cân đối kế toán phải được xây dựng theo kết cấu<br /> gồm 2 phần:<br /> - Phần bên trái hoặc bên trên dùng phản ánh kết cấu của tài<br /> sản hay còn gọi là phần tài sản<br /> - Phần bên phải hoặc bên dưới dùng phản ánh nguồn hình<br /> thành tài sản hay còn gọi là phần nguồn<br /> <br /> - Tính đáng tin cậy:<br /> Thông tin được gọi là đáng tin cậy khi chúng thật sự hữu<br /> ích và không bị sai sót trọng yếu. Thông tin đáng tin<br /> cậy đòi hỏi những yêu cầu sau:<br /> Phản ánh trung thực: Thông tin phải phản ánh một cáh<br /> trung thực về các nghiệp vụ hay sự kiện mà báo cáo tài<br /> chính định trình bày cho người đọc.<br /> Nội dung quan trọng hơn hình thức: Để phản ánh trung<br /> thực về các nghiệp vụ hay sự kiện mà báo cáo tài chính<br /> dự định trình bày cho người đọc<br /> Khách quan: Có thể tin cậy được, nghĩa là các thông tin<br /> không bị thiên lệch<br /> Thận trọng: Sự cẩn thận trong việc thực hiện các xét đoán<br /> trong những tình huống chưa rõ ràng, sao cho tài sản và<br /> thu nhập không bị thổi phồng, nợ phải trả và chi phí<br /> không bị khai thiếu<br /> Đầy đủ: Thông tin đáng tin cậy khi được trình bày đầy đủ<br /> trên báo cáo tài chính, trong sự cân đối giữa tính trọng<br /> yếu và chi phí<br /> <br /> Phần tài sản:<br /> Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp<br /> tại thời điểm báo cáo theo kết cấu tài sản và hình thức<br /> tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh<br /> nghiệp được chia thành 2 loại:<br /> A. Tài sản ngắn hạn<br /> B. Tài sản dài hạn<br /> Phần nguồn vốn:<br /> Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh<br /> nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn<br /> thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với<br /> tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp chia<br /> thành 2 loại:<br /> A. Nợ phải trả<br /> B. Vốn chủ sở hữu<br /> <br /> 2<br /> <br /> 31-Aug-11<br /> <br /> Kết cấu BCĐKT<br /> TÀI SẢN<br /> <br /> Số<br /> tiền<br /> <br /> NGUỒN VỐN<br /> <br /> A- TÀI SẢN NGẮN HẠN<br /> <br /> -------<br /> <br /> B- TÀI SẢN DÀI HẠN<br /> <br /> B- VỐN CHỦ SỞ HỮU<br /> <br /> -------<br /> <br /> Số<br /> tiền<br /> <br /> -------<br /> <br /> Ví dụ 1: Tại DN ABC có BCĐKT ngày 30/04/N như sau:<br /> TÀI SẢN<br /> <br /> A- NỢ PHẢI TRẢ<br /> <br /> -------<br /> <br /> 10<br /> <br /> Tính chất của sự thay đổi các khoản mục trên BCĐKT<br /> <br /> Số tiền<br /> <br /> NGUỒN VỐN<br /> <br /> Số tiền<br /> <br /> A- TÀI SẢN NGẮN HẠN<br /> <br /> 27.000 A- NỢ PHẢI TRẢ<br /> <br /> 16.000<br /> <br /> Tiền mặt<br /> <br /> 20.000 Vay ngắn hạn<br /> <br /> 12.000<br /> <br /> 7.000 Phải trả người bán<br /> <br /> B- TÀI SẢN DÀI HẠN<br /> <br /> 3.000 B- VỐN CHỦ SỞ HỮU<br /> <br /> 14.000<br /> <br /> Tài sản cố định hữu hình<br /> <br /> TC TÀI SẢN<br /> <br /> Hàng hóa<br /> <br /> 3.000 Nguồn vốn kinh doanh<br /> <br /> 14.000<br /> <br /> 4.000<br /> <br /> TC NGUỒN VỐN<br /> TC TÀI SẢN<br /> <br /> TC NGUỒN VỐN<br /> <br /> 30.000<br /> <br /> Söï thay ñoåi caùc khoaûn muïc treân BCÑKT:<br /> <br /> Söï thay ñoåi caùc khoaûn muïc treân BCÑKT:<br /> <br /> Trường hợp 1: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến<br /> hai khoản thuộc bên Tài sản và làm hai khoản này thay đổi,<br /> một khoản tăng lên và một khoản giảm xuống tương ứng.<br /> <br /> 30.000<br /> <br /> TÀI SẢN<br /> <br /> Số tiền<br /> <br /> NGUỒN VỐN<br /> <br /> Số tiền<br /> <br /> A- TÀI SẢN NGẮN HẠN<br /> <br /> ……… A- NỢ PHẢI TRẢ<br /> <br /> 16.000<br /> <br /> Tiền mặt<br /> <br /> ……… Vay ngắn hạn<br /> <br /> 12.000<br /> <br /> Ví dụ 1 (tt): Doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt 5.000 gởi vào tài<br /> khoản tiền gởi ngân hàng.<br /> <br /> Tiền gởi ngân hàng<br /> <br /> ……… Phải trả người bán<br /> <br /> Hàng hóa<br /> <br /> 7.000<br /> <br /> Nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng đến 2 khoản mục là:<br /> <br /> B- TÀI SẢN DÀI HẠN<br /> <br /> 3.000 B- VỐN CHỦ SỞ HỮU<br /> <br /> 14.000<br /> <br /> - Tiền mặt:<br /> <br /> Tài sản cố định hữu hình<br /> <br /> 3.000 Nguồn vốn kinh doanh<br /> <br /> 14.000<br /> <br /> giảm<br /> <br /> - Tiền gởi ngân hàng:<br /> <br /> tăng<br /> <br /> TC TÀI SẢN<br /> <br /> ………<br /> <br /> TC NGUỒN VỐN<br /> <br /> 4.000<br /> <br /> 30.000<br /> <br /> Bảng CĐKT sau khi nghiệp vụ này phát sinh như sau:<br /> <br /> 11<br /> <br /> 3<br /> <br /> 31-Aug-11<br /> <br /> Söï thay ñoåi caùc khoaûn muïc treân BCÑKT:<br /> <br /> Söï thay ñoåi caùc khoaûn muïc treân BCÑKT:<br /> <br /> Trường hợp 2: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến<br /> hai khoản thuộc bên Nguồn vốn và làm hai khoản này thay<br /> đổi, một khoản tăng lên và một khoản giảm xuống tương ứng.<br /> <br /> A- TÀI SẢN NGẮN HẠN<br /> <br /> 27.000 A- NỢ PHẢI TRẢ<br /> <br /> ………<br /> <br /> Tiền mặt<br /> <br /> 15.000 Vay ngắn hạn<br /> <br /> ………<br /> <br /> Ví dụ 1 (tt): Doanh nghiệp vay ngắn hạn 1.000 để trả nợ người<br /> bán.<br /> <br /> Tiền gởi ngân hàng<br /> <br /> 5.000 Phải trả người bán<br /> <br /> ………<br /> <br /> Nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng đến 2 khoản mục là:<br /> <br /> Hàng hóa<br /> B- TÀI SẢN DÀI HẠN<br /> <br /> 7.000<br /> 3.000 B- VỐN CHỦ SỞ HỮU<br /> <br /> 14.000<br /> <br /> - Phải trả người bán:<br /> <br /> Tài sản cố định hữu hình<br /> <br /> 3.000 Nguồn vốn kinh doanh<br /> <br /> 14.000<br /> <br /> giảm<br /> <br /> - Vay ngắn hạn:<br /> <br /> TÀI SẢN<br /> <br /> Số tiền<br /> <br /> NGUỒN VỐN<br /> <br /> tăng<br /> <br /> Bảng CĐKT sau khi nghiệp vụ này phát sinh như sau:<br /> <br /> TC TÀI SẢN<br /> <br /> 30.000<br /> <br /> TC NGUỒN VỐN<br /> <br /> Số tiền<br /> <br /> ……...<br /> <br /> 13<br /> <br /> Söï thay ñoåi caùc khoaûn muïc treân BCÑKT:<br /> <br /> Trường hợp 3: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến<br /> hai khoản thuộc bên 2 bên của BCĐKT, một khoản thuộc<br /> bên tài sản và một khoản thuộc bên Nguồn vốn, làm cho<br /> khoản bên Tài sản tăng lên và khoản bên Nguồn vốn cũng<br /> tăng lên tương ứng.<br /> <br /> 16<br /> <br /> Söï thay ñoåi caùc khoaûn muïc treân BCÑKT:<br /> <br /> TÀI SẢN<br /> <br /> Số tiền<br /> <br /> NGUỒN VỐN<br /> <br /> Số tiền<br /> <br /> A- TÀI SẢN NGẮN HẠN<br /> <br /> ……… A- NỢ PHẢI TRẢ<br /> <br /> ………<br /> <br /> Tiền mặt<br /> <br /> 15.000 Vay ngắn hạn<br /> <br /> 13.000<br /> <br /> Tiền gởi ngân hàng<br /> <br /> 5.000 Phải trả người bán<br /> <br /> ………<br /> <br /> Hàng hóa<br /> <br /> ……..<br /> <br /> Ví dụ 1 (tt): Mua hàng hóa chưa trả tiền người bán 2.000.<br /> <br /> B- TÀI SẢN DÀI HẠN<br /> <br /> 3.000 B- VỐN CHỦ SỞ HỮU<br /> <br /> 14.000<br /> <br /> Nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng đến 2 khoản mục là:<br /> <br /> Tài sản cố định hữu hình<br /> <br /> 3.000 Nguồn vốn kinh doanh<br /> <br /> 14.000<br /> <br /> - Hàng hóa:<br /> <br /> tăng<br /> <br /> TC TÀI SẢN<br /> <br /> - Phải trả người bán:<br /> <br /> ………<br /> <br /> TC NGUỒN VỐN<br /> <br /> ……...<br /> <br /> tăng<br /> <br /> Bảng CĐKT sau khi nghiệp vụ này phát sinh như sau:<br /> 15<br /> <br /> 4<br /> <br /> 31-Aug-11<br /> <br /> Söï thay ñoåi caùc khoaûn muïc treân BCÑKT:<br /> <br /> Trường hợp 4: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến<br /> hai khoản thuộc bên 2 bên của BCĐKT, một khoản thuộc<br /> bên tài sản và một khoản thuộc bên Nguồn vốn làm cho bên<br /> Tài sản giảm xuống và khoản bên Nguồn vốn cũng giảm<br /> xuống tương ứng.<br /> <br /> 18<br /> <br /> Söï thay ñoåi caùc khoaûn muïc treân BCÑKT:<br /> <br /> TÀI SẢN<br /> <br /> Số tiền<br /> <br /> NGUỒN VỐN<br /> <br /> Số tiền<br /> <br /> A- TÀI SẢN NGẮN HẠN<br /> <br /> ……… A- NỢ PHẢI TRẢ<br /> <br /> ………<br /> <br /> Tiền mặt<br /> <br /> 15.000 Vay ngắn hạn<br /> <br /> ………<br /> <br /> Tiền gởi ngân hàng<br /> <br /> ……… Phải trả người bán<br /> <br /> 5.000<br /> <br /> Ví dụ 1 (tt): Doanh nghiệp dùng tiền gởi ngân hàng để trả nợ<br /> vay ngắn hạn 3.000.<br /> <br /> Hàng hóa<br /> B- TÀI SẢN DÀI HẠN<br /> <br /> 9.000<br /> 3.000 B- VỐN CHỦ SỞ HỮU<br /> <br /> 14.000<br /> <br /> Nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng đến 2 khoản mục là:<br /> <br /> Tài sản cố định hữu hình<br /> <br /> 3.000 Nguồn vốn kinh doanh<br /> <br /> 14.000<br /> <br /> - Tiền gởi ngân hàng:<br /> <br /> giảm<br /> <br /> - Vay ngắn hạn:<br /> <br /> ……...<br /> <br /> giảm<br /> <br /> TC TÀI SẢN<br /> <br /> ………<br /> <br /> TC NGUỒN VỐN<br /> <br /> Bảng CĐKT sau khi nghiệp vụ này phát sinh như sau:<br /> 17<br /> <br /> Nhận xét:<br />  Mỗi NVKT phát sinh ảnh hưởng ít nhất đến hai khoản<br /> mục<br />  NVKT chỉ ảnh hưởng đến Tài sản hoặc Nguồn vốn<br /> - Chỉ làm thay đổi các khoản mục liên quan<br /> - Không làm thay đổi số tổng cộng<br />  NVKT ảnh hưởng đến cả Tài sản và Nguồn vốn<br /> - Chỉ làm thay đổi các khoản mục liên quan<br /> - Làm thay đổi số tổng cộng<br />  NVKT làm phát sinh doanh thu, chi phí ảnh hưởng<br /> đến bảng cân đối kế toán thông qua Lợi nhuận chưa<br /> phân phối<br /> Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn<br /> <br /> Ảnh hưởng các nghiệp vụ kinh tế đến Bảng cân đối kế toán<br /> Chủ sở hữu góp vốn<br /> <br /> Tài sản & VCSH<br /> <br /> Mua tài sản bằng tiền<br /> <br /> Tiền & TS khác<br /> <br /> Mua chịu tài sản<br /> <br /> TS khác & Nợ phải trả<br /> <br /> Bán hàng, GB>GV<br /> <br /> Hàng tồn kho, Tiền (phải thu) & VCSH<br /> <br /> Bán hàng, GB
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2