Bài giảng Nội dung cơ bản về pháp luật thuế hiện hành ở Việt Nam - PGS.TS. Lê Xuân Trường
lượt xem 20
download
Bài giảng này cung cấp một số nội dung cơ bản về Pháp luật thuế hiện hành ở Việt Nam như: Thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân; thuế tài nguyên; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế bảo vệ môi trường. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nội dung cơ bản về pháp luật thuế hiện hành ở Việt Nam - PGS.TS. Lê Xuân Trường
- Nội dung cơ bản về Pháp luật thuế hiện hành ở Việt Nam Người biên soạn: PGS.TS Lê Xuân Trường 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 1
- Hệ thống thuế Việt Nam 1) Thuế giá trị gia tăng 2) Thuế tiêu thụ đặc biệt 3) Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 4) Thuế thu nhập doanh nghiệp 5) Thuế thu nhập cá nhân 6) Thuế tài nguyên 7) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 8) Thuế sử dụng đất nông nghiệp 9) Thuế bảo vệ môi trường 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 2
- I. Thuế giá trị gia tăng 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 3
- Văn bản pháp luật chủ yếu • Luật thuế GTGT 2008 (Số 13/2008/QH12). • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT (Số 32/2013/QH13) • Nghị định số 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT. • Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế GTGT. • Luật Quản lý thuế; Nghị định 83/2013/NĐ-CP và Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế. • 11Thông tư 64/2013/TT-BTC January 2016 vềTrường PGS.TS Lê Xuân hóa đơn, chứng từ. 4
- nội dung cơ bản 1. Phạm vi áp dụng 2. Căn cứ tính thuế 3. Phương pháp tính thuế 4. Quy định về hóa đơn, chứng từ 5. Kê khai, nộp thuế 6. Hoàn thuế 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 5
- 1. Phạm vi áp dụng 1.1. Đối tưượng chịu thuế GTGT - Hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam - Bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu và dịch vụ mua của nước ngoài Trừ 25 nhóm hàng hoá, dịch vụ trong danh mục không thuộc diện chịu VAT 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 6
- 1.2. Ngưười nộp thuế • Ngưười nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hoặc nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ của nước ngoài thuộc diện chịu thuế GTGT 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 7
- 1.3. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH VÀ NỘP THUẾ • Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về tiền bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác. • Tổ chức cá nhân không kinh doanh khi bán tài sản. • Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp, HTX. • Doanh nghiệp, HTX nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán nông sản chưa qua chế biến hoặc sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, HTX ở khâu kinh doanh thương mại.
- 1.3. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH VÀ NỘP THUẾ • Điều chuyển TSCĐ đang sử dụng đã trích khấu hao theo giá trị ghi sổ giữa các đơn vị thành viên thuộc sở hữu 100% vốn của một DN. • Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong cùng một doanh nghiệp. • Điều chuyển tài sản khi thay đổi hình thức doanh nghiệp. • Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp. • Thu đòi người thứ ba của hoạt động bảo hiểm. • Các khoản thu hộ không liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơ sở kinh doanh.
- 1.3. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH VÀ NỘP THUẾ • Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu từ hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán hàng đúng giá trong một số trường hợp: Bưu chính, viễn thông, xổ số, bảo hiểm, vé máy bay, vé ô tô, vé tàu hỏa, vé tàu thủy, đại lý vận tải quốc tế, một số dịch vụ của ngành hàng không và hàng hải thuộc diện áp dụng thuế suất 0%; đại lý bán hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT.
- 1.3. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH VÀ NỘP THUẾ • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, gồm: - Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị; - Quảng cáo, tiếp thị, trừ quảng cáo trên internet; - Xúc tiến đầu tư và thương mại; - Môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ở nước ngoài; - Đào tạo, trừ đào tạo trực tuyến; - Chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài.
- 2. Căn cứ tính thuế 2.1. Giá tính thuế • Về nguyên tắc, giá tính thuế GTGT là giá chưa có thuế GTGT • Giá tính thuế đối với hàng hoá, dịch vụ trong nước: Giá chưa có thuế GTGT • Giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu = GTT nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + thuế TTĐB + Thuế BVMT • Thời điểm xác định thuế GTGT • Một số trường hợp đặc thù về giá tính thuế GTGT 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 12
- 2.1. Giá tính thuế Các trường hợp đặc thù về giá tính thuế (tiếp)… (1) Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB; chịu thuế BVMT (2) Tiêu dùng nội bộ, trao đổi, biếu tặng, trả thay lương (3) Cho thuê tài sản (4) Bán trả góp, trả chậm (5) Gia công hàng hoá (6) Xây dựng, lắp đặt (7) Đại lý, môi giới… (8) Chứng từ đặc thù: tem thư, vé cước vận tải… (9) Điện của các nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 13 (10) Casino, trò chơi điện tử có thưởng…
- 2.2. thuế Suất • Thuế suất thuế GTGT 0% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu… • Các trường hợp không được áp dụng thuế suất 0% • Một số trường hợp coi như là xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% • Điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%... 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 14
- 3. phương pháp tính thuế GTGT 3.1. Đối với hàng hoá nhập khẩu VAT phải nộp = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất 3.2. Đối với hàng hoá sản xuất, kinh doanh trong nước và xuất khẩu - Phương pháp khấu trừ thuế - Phương pháp trực tiếp trên GTGT 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 15
- 3.2.1. phương pháp khấu trừ thuế a) Đối tượng áp dụng b) Công thức xác định Thuế GTGT đầu ra - Trình tự xác định - Cách xác định Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Chứng từ sử dụng để xác định - Trình tự và cách xác định - Nguyên tắc - Điều kiện 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 16
- ví dụ về phương pháp khấu trừ Tại một DNNN trong tháng tính thuế có tài liệu sau: - Nhập kho lô hàng nhập khẩu trị giá 12 tỷ đồng. Thuế GTGT phải nộp kê khai ở khâu nhập khẩu là 1,2 tỷ đồng. Chưa có chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu của lô hàng này. - Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu do KBNN cấp cho lô hàng nhập khẩu tháng trước 1 tỷ đồng. - Mua một lô hàng trong nước giá chưa thuế trên hóa đơn GTGT của 11 January 2016 bên bán là 6 tỷ đồng, thuế PGS.TS Lê Xuân Trường 17 suất 5%.
- ví dụ về phương pháp khấu trừ (tiếp) - Doanh số bán ra chưa thuế GTGT 30 tỷ đồng; trong đó, doanh số hàng hoá chịu thuế suất 10% là 20 tỷ đồng, doanh số hàng hoá chịu thuế suất 5% là 10 tỷ đồng. - Thuế GTGT đầu vào của các hàng hoá, dịch vụ khác phục vụ sản xuất kinh doanh trong kỳ tập hợp trên các hóa đơn, chứng từ hợp pháp là 50 triệu đồng. - Hàng hóa mua vào đều thực hiện thanh toán qua ngân hàng. -11 January Yêu2016cầu: Tính sốPGS.TS thuếLê Xuân GTGT Trường doanh nghiệp phải 18 nộp trong tháng.
- Lời giảI ví dụ về phương pháp khấu trừ Thuế GTGT đầu ra - Của hàng hoá chịu thuế suất 10%: 20 x 10% = 2 (tỷ đồng) - Của hàng hoá chịu thuế suất 5%: 10 x 5% = 0,5 (tỷ đồng) Tổng thuế GTGT đầu ra: 2 + 0,5 = 2,5 (tỷ đồng) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Ghi trên chứng từ nộp thuế do KBNN cấp của lô hàng tháng trước: 1 tỷ đồng - Của lô hàng mua vào ghi trên hóa đơn GTGT: 6 x 5% = 0,3 (tỷ đồng) - Của các hàng hoá, dịch vụ khác: 0,05 tỷ đồng Tổng số thuế GTGT đầu vào: 1 + 0,3 + 0,05 = 1,35 (tỷ 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 19 đồng)
- 3.2.2. Phương pháp trực tiếp trên GTGT a) Trực tiếp trên GTGT: áp dụng đối với kinh doanh mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý VAT phải nộp = GTGT x thuế suất thuế GTGT GTGT = Giá bán – Giá vốn b) Trực tiếp trên doanh thu: VAT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ thuế GTGT c) Khoán thuế GTGT 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tín dụng ngân hàng 1: Chương 1 - Học viện Ngân hàng
21 p | 549 | 33
-
Bài giảng Nội dung cơ bản của một số sắc thuế và khoản thu thuộc hệ thống thuế Việt Nam trong chương trình ôn thi CPA 2015 - PGS.TS. Lê Xuân Trường
51 p | 197 | 27
-
Bài giảng Nội dung cơ bản của chính sách thuế mới dùng cho kỳ thi CPA 2015
130 p | 108 | 18
-
Bài giảng Kiểm toán căn bản: Bài 1 - TS. Phạm Thanh Thủy
38 p | 74 | 14
-
Bài giảng Kiểm toán căn bản: Bài 6 - TS. Phạm Thanh Thủy
28 p | 60 | 13
-
Bài giảng Kiểm toán cơ bản: Chương 1 - Th.S. Nguyễn Thị Thanh Diệp
17 p | 98 | 6
-
Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Phân tích các nội dung cơ bản của tài chính doanh nghiệp
71 p | 30 | 5
-
Bài giảng Kiểm toán cơ bản: Chương 6 - Th.S. Nguyễn Thị Thanh Diệp
30 p | 87 | 4
-
Bài giảng Kiểm toán cơ bản: Chương 2 - Th.S. Nguyễn Thị Thanh Diệp
18 p | 105 | 4
-
Bài giảng Kiểm toán cơ bản: Chương 10 - Th.S. Nguyễn Thị Thanh Diệp
13 p | 74 | 4
-
Bài giảng Kiểm toán cơ bản: Chương 9 - Th.S. Nguyễn Thị Thanh Diệp
19 p | 84 | 4
-
Bài giảng Kiểm toán cơ bản: Chương 8 - Th.S. Nguyễn Thị Thanh Diệp
26 p | 66 | 3
-
Bài giảng Kiểm toán cơ bản: Chương 7 - Th.S. Nguyễn Thị Thanh Diệp
26 p | 101 | 3
-
Bài giảng Kiểm toán căn bản - Bài 3: Các khái niệm cơ bản thuộc nội dung kiểm toán
21 p | 85 | 3
-
Bài giảng Kiểm toán cơ bản: Chương 5 - Th.S. Nguyễn Thị Thanh Diệp
35 p | 126 | 3
-
Bài giảng Kiểm toán cơ bản: Chương 3 - Th.S. Nguyễn Thị Thanh Diệp
16 p | 63 | 2
-
Bài giảng Kiểm toán cơ bản: Chương 4 - Th.S. Nguyễn Thị Thanh Diệp
15 p | 51 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn