intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích tài chính: Chương 4 - ĐH An Giang

Chia sẻ: Bình Yên | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:34

126
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Phân tích tài chính - Chương 4: Phân tích hoạt động tài trợ" cung cấp cho người học các kiến thức: Tài trợ bằng nợ, tài trợ bằng vốn chủ sở hữu, các tỷ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích tài chính: Chương 4 - ĐH An Giang

  1. Nội dung nghiên cứu Tài trợ bằng nợ Tài trợ bằng vốn chủ sở hữu Các tỷ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
  2.  Tài trợ bằng nợ Đầu tư  Các nghĩa vụ Nợ vay Vốn chủ sở hữu  tài chính Nợ từ hoạt động Nợ từ hoạt động Tài chính SXKD
  3.  Tài trợ bằng nợ  Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay Hiệu quả sử dụng lãi  Tỷ suất sinh lời của  vay của DN tiền vay Lợi nhuận kế toán  Lợi nhuận sau thuế trước thuế + lãi vay Tiền vay bình quân Chi phí lãi vay
  4.  Tài trợ bằng nợ  Thuê tài chính Vay ngân hàng Doanh nghiệp  Công ty lớn vừa và nhỏ???
  5.  Tài trợ bằng nợ Những điều kiện thỏa mãn thuê tài chính Hợp đồng thuê tài sản chuyển giao quyền sở hữu tài sản thuê cho  bên đi thuê vào thời điểm cuối của hợp đồng thuê. Hợp  đồng  thuê  có  điều  khoản  cho phép bên  đi thuê chọn  lựa  mua  lại tài sản với giá thương lượng trước. Thời  hạn  của  hợp  đồng  thuê  chiếm  ít  nhất  75%  đời  sống  kinh  tế  của tài sản cho thuê. Giá trị hiện tại của hợp đồng thuê và các khoản thanh toán tiền thuê  tối thiểu khác vào đầu năm của năm bắt đầu hợp đồng thuê chiếm ít  nhất 90% nguyên giá của tài sản cho thuê trừ đi bất kỳ các khoản  ưu  đãi thuế đầu tư nếu có mà bên cho thuê được hưởng.
  6.  Tài trợ bằng nợ Các hình thức của thuê tài chính Thuê trực  tiếp Bán và thuê  Thuê tài sản lại (Sale and  mua bằng vốn  lease­back)  vay (Leverage  leases)
  7.  Tài trợ bằng nợ Lợi ích của doanh nghiệp  Doanh nghiệp chẳng những không cần ký quỹ đảm bảo hay tài sản  thế chấp mà còn có thể được tài trợ đến 100% vốn đầu tư  Cho  phép  doanh  nghiệp  được  hoàn  toàn  chủ  động  trong  việc  lựa  chọn máy móc thiết bị, nhà cung cấp. Nếu doanh nghiệp đã lỡ đầu tư mua tài sản mà thiếu vốn lưu động  thì vẫn có thể bán lại cho công ty cho thuê tài chính và sau đó công ty  sẽ cho doanh nghiệp thuê lại  Kết thúc thời hạn thuê, doanh nghiệp được quyền  ưu tiên mua lại  tài sản với giá trị danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản tại  thời điểm mua lại.  Nhận được lợi ích từ tấm chắn thuế. 
  8.  Tài trợ bằng nợ Ví dụ minh họa: thuê tài chính Công ty A thuê tài sản vào ngày 1/1/2010 với giá trị tài sản là  10.000  triệu  VND  (giả  sử  công  ty  không  có  tài  sản  hoặc  khoản nợ nào khác). Đời sống kinh tế ước tính của tài sản là  5  năm  với  giá  trị  còn  lại  ước  tính  là  0  vào  cuối  năm  thứ  5.  Công  ty  A  sẽ  khấu  hao  tài  sản  theo  phương  pháp  đường  thẳng.  Hợp  đồng  thuê  không  được  hủy  ngang  và  khoản  chi  phí  thuê  hàng  năm  trong  5  năm  là  2.774,1  triệu  VND  được  thanh toán vào cuối mỗi năm.  Lãi suất của hợp đồng thuê là 12%/năm
  9.  Tài trợ bằng nợ Lịch trình thanh toán chi phí thuê tài sản Đvt: triệu đồng Khoản nợ  Khoản nợ đầu mỗi  cuối mỗi  Năm năm Tiền lãi Nợ gốc Tổng số năm 2010 10.000,0 ? ? 2774,1 ? 2011 ? ? ? ? 2012 ? ? ? ? ? 2013 ? ? ? ? ? 2014 ? ? ? ? ?     ? ? ?  
  10.  Tài trợ bằng nợ Tác động từ các phương pháp kế toán ứng với các hình thức  thuê tài sản khác nhau lên báo cáo thu nhập của công ty A Đvt: triệu đồng Thuê hoạt động Thuê tài chính   Năm Chi phí thuê Lãi vay Chi phí khấu hao Tổng chi phí 2010 2.774,1 1.200,0 2.000 3.200,0 2011 2.774,1 1.011,1 2.000 3.011,1 2012 2.774,1 799,5 2.000 2.799,5 2013 2.774,1 562,6 2.000 2.562,6 2014 2.774,1 297,2 2.000 2.297,2   13.870,5 3.870,5 10.000 13.870,5
  11.  Tài trợ bằng nợ Bảng cân đối kế toán dưới tác động của thuê tài  chính Đvt: triệu đồng Giá trị tài sản  Giá trị nợ do  Vốn cổ  Thời điểm Tiền mặt thuê thuê phần 01/01/2010 0,0 10.000,0 10.000,0   31/12/2010 2.774,1 8.000,0 8.425,9 3.200,0 31/12/2011 5.548,2 6.000,0 6.662,9 6.211,1 31/12/2012 8.322,3 4.000,0 4.688,4 9.010,7 31/12/2013 11.096,4 2.000,0 2.476,9 11.573,3 31/12/2014 13.870,5     13.870,5
  12. Ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính Đòn bẩy tài chính liên quan đến việc sử dụng các nguồn tài trợ  có chi phí cố định. Đòn bẩy tài chính được định nghĩa như là mức độ theo đó các  chứng khoán có thu nhập cố định (nợ và cổ phiếu  ưu đãi) được  sử dụng trong cơ cấu nguồn vốn công ty. Đòn bẩy kinh doanh Đòn bẩy tài chính
  13. Đòn bẩy tài chính ­ DFL %EPS EPS/EPS DFLEBIT  =   = %EBIT EBIT/EBIT Đo lường  Công  mức độ biến  EBIT thức  DFLEBIT  =   động của  EBIT – I – [PD/ (1­t)] EPS khi EBIT  tính thay đổi EBIT DFLEBIT  =   EBIT – I 
  14. Phân tích quan hệ EBIT và EPS Ví dụ minh họa: Công  ty  CTC  có  nguồn  vốn  dài  hạn  10  triệu  USD  hoàn  toàn  từ  nguồn vốn cổ phần thông thường. Công ty cần huy động thêm 5  triệu USD cho việc mở rộng SXKD. Công ty xem xét 3 phương  án huy động vốn: (1): phát hành cổ phiếu thường (2): phát hành trái phiếu với lãi suất 12% (3): phát hành cổ phiếu ưu đãi với cổ tức 11%. Lợi  nhuận  trước  thuế  và  lãi  (EBIT)  hàng  năm  của  công  ty  hiện  tại là 1,5 triệu USD nhưng nếu mở rộng SXKD công ty kỳ vọng  EBIT sẽ tăng đến 2,7 triệu USD. Thuế thu nhập công ty là 25%  và công ty hiện có 200.000 cổ phần. Nếu sử dụng phương án thứ  1, công ty có thể bán thêm 100.000 CP với giá 50USD/CP để huy  động thêm 5 triệu USD.
  15. Phân tích quan hệ EBIT và EPS Phương án tài trợ CP thường Nợ CP ưu đãi Lợi nhuận trước thuế và lãi vay  2.700.000 2.700.000 2.700.000 (EBIT) Lãi suất (I) ? ? ? Lợi nhuận trước thuế (EBT) ? ? ? Thuế thu nhập ? ? ? Lợi nhuận sau thuế (EAT) ? ? ? Cổ tức CP ưu đãi ? ? ? Lợi nhuận dành cho cổ đông  ? ? ? thường Số lượng cổ phần ? ? ? Lợi nhuận trên cổ phần (EPS) ? ? ?
  16. Điểm bàng quan – EBIT hòa  vốn Điểm bàng quan (EBIT hòa vốn): nơi mà các phương án tài trợ  khác nhau đều mang lại EPS như nhau (EBIT – I).(1 – t) ­ PD EPS  =   (1) NS • I: Lãi suất hàng năm phải trả • PD: Cổ tức hàng năm phải trả • t: Thuế suất thuế thu nhập công ty • NS: Số lượng cổ phần thông thường
  17. Điểm bàng quan – EBIT hòa  vốn Từ công thức (1), ta thiết lập phương trình cân bằng như sau: (EBIT1,2 – I1).(1 – t) – PD1 (EBIT1,2 – I2).(1 – t) – PD2 = NS1 NS2 • EBIT1,2: EBIT bàng quan giữa 2 phương án tài trợ 1 và 2 • I1, I2: Lãi phải trả hàng năm ứng với phương án tài trợ 1 và 2 • PD1, PD2: Cổ tức phải trả hàng năm theo phương án tài trợ 1 và  2 • t: Thuế suất thuế thu nhập công ty
  18. Điểm bàng quan – EBIT hòa  vốn 1. Xác định điểm bàng quan giữa tài trợ bằng cổ phiếu  thường và nợ? 2. Xác định điểm bàng quan giữa tài trợ bằng cổ phiếu  thường và cổ phiếu ưu đãi? 3. Xác định độ nghiêng đòn bẩy tài chính của phương án tài  trợ bằng nợ và cổ phiếu ưu đãi?
  19. Tài trợ bằng vốn chủ sở hữu Nội dung các khoản mục vốn cổ phần trích mẫu B01 Khoản mục Đầu kỳ Cuối  So sánh kỳ I. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2. Thặng dư vốn cổ phần 3. Vốn khác của chủ sở hữu 4. Cổ phiếu quỹ 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 7. Quỹ đầu tư phát triển 8. Quỹ dự phòng tài chính 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2