III MÔ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU<br />
Mô hình vật lý dữ liệu là mô hình của dữ liệu được cài đặt trên<br />
máy tính dưới một hệ quản trị cơ sở dữ liệu nào đấy.<br />
Ứng với mỗi lược đồ quan hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu<br />
được cài đặt thành một bảng dữ liệu cơ sở (Table). Ở đây ta chỉ<br />
trình bày các yếu tố chính của Table bao gồm các cột: Tên trường,<br />
Kiểu dữ liệu, Kích thước và Ràng buộc toàn vẹn dữ liệu.<br />
TÊN LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ<br />
Field Name<br />
<br />
Data Type<br />
<br />
Field Size<br />
<br />
Validation Rule<br />
<br />
Với mỗi thuộc tính, ta giải thích ý nghĩa của giá trị. Với thuộc<br />
tính khóa ta thêm chữ (K) bên cạnh tên thuộc tính<br />
<br />
Field name (Tên thuộc tính): Ghi tên thuộc tính.<br />
Data type (Kiểu dữ liệu): Kiểu dữ liệu của thuộc tính. Tất cả các<br />
thuộc tính khóa được chọn kiểu text.<br />
Field size (Kích thước): Chọn độ lớn tối đa của dữ liệu kiểu text, các<br />
dữ liệu kiểu khác không cần chọn ở đây.<br />
Validation Rule (Ràng buộc toàn vẹn): Ở đây ta chỉ ghi ràng buộc<br />
toàn vẹn giá trị và ràng buộc toàn vẹn khóa ngoại, còn ràng buộc liên<br />
thuộc tính ta ghi sau bảng. Với ràng buộc toàn vẹn khóa ngoại ta ghi:<br />
Lookup(TableName) với TableName là tên của bảng dữ liệu mà<br />
thuộc tính này là khóa.<br />
Sau mỗi mô hình ta cho một ví dụ với một vài gía trị của dữ liệu.<br />
Ví dụ: Với bài toán quản lý công chức - tiền lương, ta có mô hình vật<br />
lý dữ liệu sau:<br />
<br />
TỈNH(Mã tỉnh, Tên tỉnh)<br />
Field Name<br />
Mã tỉnh (K)<br />
Tên tỉnh<br />
<br />
Data Type<br />
Text<br />
Text<br />
<br />
Field Size<br />
2<br />
20<br />
<br />
Validation Rule<br />
Len()=2<br />
<br />
Mã tỉnh: Số thứ tự của tỉnh trong nước. Việt Nam có dưới<br />
100 tỉnh, nên ta chọn 2 ký tự để đánh số thứ tự của tỉnh.<br />
Tên tỉnh: Bắt đầu là TP cho thành phố trực thuộc trung<br />
ương, T cho tỉnh và tiếp theo là tên tỉnh hay thành phố . Tên<br />
dài nhất của tỉnh Việt Nam là: T Bà Rịa Vũng Tàu gồm 18<br />
chữ cái, ta chọn chiều dài tối đa là 20.<br />
Dữ liệu ví dụ:<br />
Mã tỉnh<br />
01<br />
02<br />
…<br />
<br />
Tên tỉnh<br />
TP Hà Nội<br />
T Quảng Ninh<br />
…<br />
<br />
HUYỆN(Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh)<br />
Field Name<br />
Mã huyện (K)<br />
Tên huyện<br />
Mã tỉnh<br />
<br />
Data Type<br />
Text<br />
Text<br />
Text<br />
<br />
Field Size<br />
4<br />
25<br />
2<br />
<br />
Validation Rule<br />
Len()=4<br />
Lookup(TINH)<br />
<br />
Mã huyện: Hai ký tự đầu là Mã tỉnh, hai ký tự sau là số thứ tự của<br />
huyện trong tỉnh. Mỗi Tỉnh không quá 100 huyện nên dùng 2 ký tự.<br />
Tên huyện: Bắt đầu là Tp cho thành phố trực thuộc Tỉnh, Q: cho<br />
quận, H cho huyện, Tx cho thị xã và tiếp theo là tên thành phố, quận,<br />
huyên, thị xã. Tên dài nhất của huyện Việt Nam là: Tx Phan Rang Tháp Chàm gồm 24 ký tự, ta chọn chiều dài tối đa là 25.<br />
Mã huyện<br />
<br />
Dữ liệu ví dụ:<br />
<br />
Tên huyện<br />
<br />
Mã tỉnh<br />
<br />
0101<br />
0201<br />
<br />
Q Ba Đình 01<br />
TP Hạ Long 02<br />
<br />
XÃ(Mã xã, Tên xã, Mã huyện)<br />
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu<br />
<br />
Mã xã (K)<br />
Tên xã<br />
Mã huyện<br />
<br />
Text<br />
Text<br />
Text<br />
<br />
K thước<br />
<br />
6<br />
25<br />
4<br />
<br />
Ràng buộc toàn vẹn<br />
<br />
Len()=6<br />
Lookup(HUYỆN)<br />
<br />
Mã xã: 4 ký tự đầu là mã huyện, 2 ký tự sau là số thứ<br />
tự của xã trong huyện.<br />
Tên xã: Bắt đầu chữ P là phường, TT là thị trấn, X là<br />
xã, tiếp theo là tên hành chính cấp phường, xã, thị trấn.<br />
Dữ liệu ví dụ:<br />
<br />
Mã xã<br />
<br />
Tên xã<br />
<br />
Mã huyện<br />
<br />
410101<br />
<br />
P Lộc Thọ<br />
<br />
4101<br />
<br />
040101<br />
<br />
P Bến Thành<br />
<br />
0401<br />
<br />