intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích thiết kế phần mềm: Chương 8 - Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

20
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phân tích thiết kế phần mềm: Chương 8 Cơ sở dữ liệu, cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Mô hình dữ liệu; cơ sở dữ liệu quan hệ; sự cần thiết của chuẩn hóa; thiết kế Database trong UML. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích thiết kế phần mềm: Chương 8 - Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM

  1. 2/28/2019 Data Model – Mô hình dữ liệu • Là một tập hợp gồm những khái niệm được dùng để mô tả kiến trúc của database • Kiến trúc ở đây có thể hiểu là các kiểu dữ liệu (data types), mối liên hệ (relationships) và các ràng buộc (constraints) mà dữ liệu phải tuân thủ • Phần lớn data models cũng hỗ trợ một tập các thao tác cơ bản đễ hỗ trợ cho truy xuất và cập nhật dữ liệu 1 2 Cơ sở dữ liệu quan hệ: • “A DBMS that manages data as collection of tables in which all data relationships are represented by common values in related tables.” • “A DBMS that follows all the twelve rules of CODD is called RDBMS” 3 4 1
  2. 2/28/2019 Khái niệm: • ER Model: “High-level data model that is useful in developing a conceptual design for a database” • ER Diagram (ERD): Một trong những bước đầu tiên cần thực hiện khi thiết kế CSDL • ERD Elements: o Entities o Relationships o Attributes 5 6 7 8 2
  3. 2/28/2019 CUSTOMER entity Rules for converting ER Model to relational type with simple attributes schema • Basic Conversion Rules • Entity Type Rule • 1-M Relationship Rule • M-N Relationship Rule CUSTOMER relation • Identification Dependency Rule 9 Biến đổi kiểu thực thể thông thường 10 Multivalued attribute EMPLOYEE entity with becomes a separate Manages relationship relation with foreign key EMPLOYEE relation with recursive foreign key 1–to–many relationship between original entity and new relation Chuyển đổi Multivalue attribute 11 Chuyển quan hệ một ngôi – đệ qui 12 3
  4. 2/28/2019 EMPLOYEE entity with Manages relationship EMPLOYEE relation with recursive foreign key Chuyển quan hệ 1-1 13 Chuyển quan hệ một ngôi lượng số 1-n 14 Không cho phép khóa Quan hệ nhiều Lưu ý điều kiện bắt ngoại có giá trị null (vì buộc một nhiều ràng buộc bắt buộc phải có 1) Chuyển quan hệ 2 ngôi lượng số 1-n 15 Chuyển quan hệ 1 ngôi lượng số m-n 16 4
  5. 2/28/2019 The Supplies relationship will need to become a separate relation Composite primary key New intersection Foreign key relation Foreign key Chuyển quan hệ 2 ngôi lượng số m-n 17 Chuyển quan hệ 3 ngôi 18 Sự cần thiết của Chuẩn hóa: Định nghĩa • “Lược đồ quan hệ R ở dạng chuẩn 1(1NF- • Thiết kế CSDL không tốt sẽ dẫn đến First Normal Form) nếu mọi thuộc tính của o Redundancy (dư thừa): không hiệu quả R đều chứa các giá trị nguyên tố (atomic khi lưu trữ value), giá trị này không là một danh sách o Anomalies (bất thường): dữ liệu không các giá trị hoặc giá trị phức hợp (composite nhất quán, gây khó khăn khi maintain value)” o Thiết kế cần đạt đến mức 3 19 20 5
  6. 2/28/2019 Định nghĩa Định nghĩa 2NF: it is in 1NF and every non-prime attribute 3NF: is in second normal form and all of the table is either dependent on the whole of a nonprimary fields are dependent on the primary key. candidate key, or on another non prime attribute. Mục đích: giảm không gian lưu trữ và giảm dư thừa dữ liệu 21 22 Class Diagram vs. Database Thiết kế Database trong UML • Class diagram: – Dữ liệu không bền vững (non-volatile) • Từ Use-case Diagram: – Có thể chứa dữ liệu phức hợp – 1 Actor: 1 Table – Dữ liệu lưu trữ trong bộ nhớ: • Ưu: truy xuất nhanh, tiện cho lập trình, • Từ Sequence Diagram: • Khuyết: Hạn chế về kích thước và số lượng • Database: – 1 message: có thể là 1 table để lưu vết sử – Dữ liệu bền vững (volatile) dụng – Chứa dữ liệu đáp ứng chuẩn 3 • Có thể tách 1 message ra nhiều table để – 1 Table ~ 1 class với cấu trúc phẳng và không có method – Dữ liệu lưu ở đĩa cứng, quản lý bởi DBMS: đạt chuẩn 3 • Khuyết: khó truy xuất (qua SQL), truy xuất chậm, • Ưu: kích thước dữ liệu và số lượng lớn, truy xuất đồng thời từ nhiều ứng dụng. 6
  7. 2/28/2019 Thiết kế Database trong UML • Từ State Machine Diagram: – Dùng 1 table để lưu các trạng thái nếu chỉ thay đổi giá trị mà không thay đổi cấu trúc – Dùng 1 table để lưu 1 trạng thái nếu trạng thái mới có định danh, có cấu trúc thay đổi, hay cần lưu vết cụ thể – Dùng các table để lưu trữ dữ liệu sinh ra khi chuyển trạng thái • Từ Activity Diagram: – Tương tự State Machine Diagram 26 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0