intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ: Tiếp cận nhiễm trùng thai nhi: Rubella, Cytomegalovirus và giang mai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

42
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi học xong bài giảng này, sinh viên có khả năng: Liệt kê được các loại nhiễm trùng trong thai kỳ có ảnh hưởng lên thai, trình bày được cách tiếp cận một thai phụ nhiễm rubella, trình bày được cách tầm soát một thai phụ nhiễm cytomegalovirus, trình bày được cách tiếp cận một thai phụ nhiễm giang mai, giải thích được diễn tiến của xét nghiệm huyết thanh học đối với 3 tác nhân gây nhiễm trùng thai nhi nêu trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ: Tiếp cận nhiễm trùng thai nhi: Rubella, Cytomegalovirus và giang mai

  1. Tín chỉ Sản Phụ khoa 1 Bài Team-Based Learning 4-2: Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ Bài giảng trực tuyến Tiếp cận nhiễm trùng thai nhi: Rubella, Cytomegalovirus và giang mai Bài Team-Based Learning 4-2: Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ Tiếp cận nhiễm trùng thai nhi: Rubella, Cytomegalovirus và giang mai Tô Mai Xuân Hồng 1, Đỗ Thị Ngọc Mỹ 2 Mục tiêu bài giảng Sau khi học xong, sinh viên có khả năng: 1. Liệt kê được các loại nhiễm trùng trong thai kỳ có ảnh hưởng lên thai 2. Trình bày được cách tiếp cận một thai phụ nhiễm Rubella 3. Trình bày được cách tầm soát một thai phụ nhiễm Cytomegalovirus 4. Trình bày được cách tiếp cận một thai phụ nhiễm giang mai 5. Giải thích được diễn tiến của xét nghiệm huyết thanh học đối với 3 tác nhân gây nhiễm trùng thai nhi nêu trên PHÂN LOẠI CÁC NHIỄM TRÙNG GẶP TRONG THAI KỲ Phân loại nhiễm trùng trong thai kỳ. Nhiễm trùng ở thai phụ có biến chứng và nặng lên trong thai kỳ: nhiễm trùng tiểu, viêm âm đạo do vi khuẩn (bacterial vaginosis), vết thương ngoại khoa, nhiễm Streptococcus nhóm B (GBS). Nhiễm trùng thường gặp trong thai kỳ và hậu sản: viêm đài bể thận, viêm nội mạc tử cung, viêm tuyến vú, hội chứng shock nhiễm độc (toxic shock syndrome). Nhiễm trùng đặc biệt chỉ xuất hiện lúc có thai: nhiễm trùng ối, nhiễm trùng do thuyên tắc tĩnh mạch sâu, rách tầng sinh môn và hội âm Nhiễm trùng ảnh hưởng lên thai: nhiễm trùng sơ sinh (GBS và E. coli), Toxoplasma, Rubella, Cytomegalovirus, HSV (gọi chung là nhóm các nhiễm trùng TORCH), Varicella Zoster virus, Parvovirus B19, HBV và HCV, giang mai, HIV. Hậu quả của một số nhiễm trùng trên thai phụ và thai nhi Tác nhân Ảnh hưởng trên thai phụ Ảnh hưởng trên thai nhi Group B streptococcus - Không triệu chứng - Sớm: nhiễm trùng sơ sinh - Nhiễm trùng đường tiểu - Muộn: viêm màng não - Nhiễm trùng ối - Viêm nội mạc tử cung Viêm âm đạo do vi trùng - Chuyển dạ sanh non - Thai non tháng - Bé sơ sinh nhẹ cân Lậu - Chuyển dạ sanh non - Nhiễm trùng sơ sinh - Nhiễm trùng ối - Viêm kết mạc do lậu Chlamydia - Chuyển dạ sanh non - Viêm kết mạc - Nhiễm trùng ối - Viêm phổi Toxoplasma - Không triệu chứng - Sẩy thai - Mệt mỏi - Vôi hóa nội sọ - Bệnh lý hạch bạch huyết, đau cơ - Gan lách to - Viêm hệ lưới - Co giật Biểu hiện và hậu quả của nhiễm virus trên thai phụ, thai nhi, cách dự phòng và điều trị Tác nhân Biểu hiện lâm sàng Ânh hưởng trên thai Dự phòng Điều trị Rubella Phát ban, đau khớp, đau hạch Hội chứng Rubella bẩm sinh (điếc, mù, còn ống MMRII Không có động mạch, IUGR) CMV Thường không triệu chứng - 30% thai chết lưu Không có Không có - Gan lách to, hóa vôi nội sọ, viêm hệ lưới, viêm phổi mô kẽ HIV Không triệu chứng/AIDS AIDS ở trẻ sơ sinh Condom Zidovudine trước phẫu thuật Thủy đậu Mụn nước Hội chứng thủy đậu bẩm sinh (teo vỏ não, ứ nước Vaccin Acyclovir Viêm phổi (30%) thận) trước 20 tuần HSV Sốt, đau khớp Tổn thương ở da và miệng Mổ sanh Acyclovir Viêm màng não HBV và HCV Vàng da, gan to Người lành mang trùng HBV vaccine HBIG 1 Giảng viên, Bộ môn Phụ Sản Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail: tomaixuanhong@ump.edu.vn 2 Giảng viên, Bộ môn Phụ Sản Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail: dtnmy2003@yahoo.com © Bộ môn Phụ Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Tác giả giữ bản quyền 1
  2. Tín chỉ Sản Phụ khoa 1 Bài Team-Based Learning 4-2: Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ Bài giảng trực tuyến Tiếp cận nhiễm trùng thai nhi: Rubella, Cytomegalovirus và giang mai NHIỄM RUBELLA TRONG THAI KỲ Chẩn đoán nhiễm Rubella trong thai kỳ. Rubella thuộc nhóm RNA virus. Khi bị nhiễm hoặc được chủng ngừa (vaccine MMR) sẽ có miễn dịch suốt đời. Biểu hiện lâm sàng ở thai phụ thường nghèo nàn, ở thai nhi thường xuất hiện muộn và rất trầm trọng, nên trong thai kỳ được khuyến cáo tầm soát thường quy. Nguy cơ bất thường thai: 85% khi nhiễm vào tuần thứ 5-8, 40% khi nhiễm vào tuần 8-12, 20% khi nhiễm vào tuần 13-18. Chẩn đoán nhiễm Rubella trong thai kỳ dựa vào: 1. Xét nghiệm huyết thanh: IgG lần thứ 2 (cách lần đầu 2 tuần) tăng gấp 4 lần (Hình 1), IgG avidity giảm (Hình 2). 2. IgM dương tính. 3. Sinh thiết gai nhau (CVS) hoặc chọc ối để phân lập virus . 4. IgM trong máu hoặc dây rốn hoặc IgG bé sơ sinh sau 6 tháng tuổi để chẩn đoán nhiễm Rubella chu sinh . NHIỄM CYTOMEGALOVIRUS TRONG THAI KỲ Chẩn đoán nhiễm CMV trong thai kỳ. CMV thuộc nhóm DNA herpesvirus. Hiện tại chưa có thuốc điều trị và dự phòng. Nhiễm CMV nguyên phát (primary infection) khi nhiễm CMV lần đầu tiên ở thai phụ trước đó có xét nghiệm huyết thanh âm tính. Nhiễm CMV thứ phát (secondary infection hay recurrent infection) khi CMV đã nhiễm nguyên phát, nằm tồn tại ở thể ngủ (dormant) trong cơ thể thai phụ, sau đó hoạt hóa trở lại và gây bệnh. Phân biệt 2 thể này dựa vào IgG avidity (>60%: secondary infection và
  3. Tín chỉ Sản Phụ khoa 1 Bài Team-Based Learning 4-2: Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ Bài giảng trực tuyến Tiếp cận nhiễm trùng thai nhi: Rubella, Cytomegalovirus và giang mai Hình 1: Diễn biến theo thời gian nồng độ virus Rubella trong máu và sự xuất hiện của IgM, IgG Hình 2: Sơ đồ tiếp cận diễn biến huyết thanh chẩn đoán nhiễm Rubella trong thai kỳ Hình 3: Diễn tiến nồng độ IgM, IgG, IgG avidity sau nhiễm CMV IgM pattern A đại diện cho đáp ứng IgM điển hình. IgM pattern B dai diện cho IgM tồn tại kéo dài (10%) IgG avidity dưới 30% cho thấy nhiễm CMV nguyên phát khoảng 3 tháng trước IgG avidỉty 70% cho thấy đã nhiễm CMV 6 tháng trước Hình 4: Tiếp cận thai phụ nhiễm CMV © Bộ môn Phụ Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Tác giả giữ bản quyền 3
  4. Tín chỉ Sản Phụ khoa 1 Bài Team-Based Learning 4-2: Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ Bài giảng trực tuyến Tiếp cận nhiễm trùng thai nhi: Rubella, Cytomegalovirus và giang mai Ứng dụng Hãy dùng các hiểu biết về huyết thanh học của nhiễm virus trong thai kỳ để giải thích các hiện tượng hay các ứng dụng sau: Tình huống thứ nhất: Nhiễm Rubella trong thai kỳ Một thai phụ đến khám thai lần đầu tiên vào tuần thứ 9 vô kinh. Kết quả siêu âm cho thấy tuổi thai tương đương với kinh chót. Cô ấy hỏi về kết quả tầm soát huyết thanh Rubella IgM (-) và IgG (-). Hãy giải thích tình trạng hiện tại của cô ấy và cho hướng xử trí cụ thể, bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng. Cô ấy có thể yên tâm vì không có kháng thể, tức là cô ấy không có nhiễm Rubella: Đúng □ Sai □ Cô ấy có thể bị tái nhiễm Rubella và chỉ cần phải xét nghiệm lại 2 tuần sau: Đúng □ Sai □ Cô ấy vẫn có thể bị tai nhiễm Rubella và cần phải xét nghiệm lại suốt thai kỳ: Đúng □ Sai □ Cô ấy cần phải được tiêm phòng Rubella ngày thời điểm này: Đúng □ Sai □ Cô ấy cần phải được tiêm phòng Rubella sau khi có kết quả xét nghiệm lần thứ 2: Đúng □ Sai □ Tình huống thứ nhì: Nhiễm CMV trong thai kỳ Một thai phụ đến khám thai vào tuần thứ 18 vô kinh. Cô ấy chưa từng tầm soát nhiễm CMV trước đó và rất lo lắng về kết quả CMV IgM dương yếu và IgG dương mạnh. Hãy giải thích tình trạng thai kỳ của cô ấy và cho hướng điều trị, bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng. Cô ấy có thể yên tâm vì đã có kháng thể IgG dương mạnh có thể bảo vệ thai nhi chống virus : Đúng □ Sai □ Cô ấy đã bị nhiễm cấp CMV, cần phải chấm dứt thai kỳ ngay: Đúng □ Sai □ Cô áy có thể bị tái nhiễm CMV, cần phải chọc ối ngay để phân lập virus: Đúng □ Sai □ Cô ấy có thể bị tái nhiễm CMV, cần phải làm lại xét nghiệm huyết thanh 2 tuần sau: Đúng □ Sai □ Cô ấy cần thực hiện thêm xét nghiệm IgG avidity để phân biệt nhiễm mới hay tái nhiễm: Đúng □ Sai □ Tình huống thứ ba: Nhiễm giang mai trong thai kỳ Một thai phụ đến khám thai lần đàu tiên. Cô ấy cho biết vừa biết trễ kinh gần 3 tuần và thử QS (+). Kết quả siêu âm cho thấy thai 7tuần 2 ngày, có hoạt động tim thai. Xét nghiệm thường quy phát hiện VDRL dương tính với phản ứng 1/40 Hãy giải thích tình trạng thai kỳ của cô ấy và cho hướng điều trị, bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng. Cô ấy chưa chắc chắn đã bị nhiễm giang mai, cần phải thực hiện thêm xét nghiệm TPPA : Đúng □ Sai □ Cô ấy đã bị nhiễm giang mai, cần phải chấm dứt thai kỳ ngay: Đúng □ Sai □ Cô áy đã bị nhiễm giang mai, chỉ cần điều trị 1 liều Benzathine Penicillin là khỏi bệnh hoàn toàn: Đúng □ Sai □ Cô áy đã bị nhiễm giang mai, điều trị 1 liều Benzathine Penicillin và theo dõi kỹ suốt thai kỳ: Đúng □ Sai □ Cô ấy đã bị nhiễm giang mai nhưng điều trị khỏi thì thai nhi không ảnh hưởng đáng kể: Đúng □ Sai □ TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ TÀI LIỆU ĐỌC THÊM 1. Obstetrics in Family Medicine- a practice guide, Paul Lyons, Chapter 13, page 97-108. 2. Obstetrics and gynecology 7th edition. Tác giả Beckmann. Hợp tác xuất bản với ACOG. Nhà xuất bản Wolters Kluwer Health 2014. © Bộ môn Phụ Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Tác giả giữ bản quyền 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
56=>2