intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị chất lượng: Chương 5 - Trịnh Bửu Nam

Chia sẻ: Minh Hoa | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:39

67
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Quản trị chất lượng - Chương 5: Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000" cung cấp cho người học các kiến thức: Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị chất lượng: Chương 5 - Trịnh Bửu Nam

  1. CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9000 1. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn: Là hệ thống quản lý chất lượng dựa trên các chuẩn mực chung do một hoặc nhiều tổ chức tiêu chuẩn hóa xây dựng và ban hành, được nhiều quốc gia thừa nhận và áp dụng bởi tính hữu hiệu của nó. Một số điểm đặc trưng: - Tổ chức xây dựng hệ thống tài liệu về quản lý chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn và thực tiễn hoạt động của tổ chức. - Tổ chức vận hành hệ thống quản lý chất lượng dựa trên nền tảng của hệ thống tài liệu và lưu lại hồ sơ trong quá trình vận hành, làm cơ sở cho việc đánh giá và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức. 1
  2. 1. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn (tt): Hệ thống quản lý chất lượng phải đáp ứng các yêu cầu sau: - Xác định rõ sản phẩm, dịch vụ cùng với các quy định kỹ thuật cho sản phẩm đó, các quy định này phải đảm bảo yêu cầu của khách hàng. - Các yếu tố kỹ thuật, quản lý và con người ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm phải được thực hiện theo kế hoạch đã định; hướng về giảm, loại trừ và quan trọng nhất là ngăn ngừa sự không phù hợp. 2
  3. 1. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn (tt): Toàn bộ hoạt động của tổ chức được thực hiện thông qua các quá trình. Yêu cầu Yêu cầu Người cung  Tổ chức Khách hàng ứng Phản hồi Phản hồi Hình: QUAN HỆ GiỮA NGƯỜI CUNG ỨNG, TỔ CHỨC VÀ KHÁCH HÀNG 3
  4. 1. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn (tt): Xem xét tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng: - Các quá trình có được xác định và có các thủ tục dạng văn bản để điều hành, quản lý các quá trình đó không? - Các quá trình có được triển khai đầy đủ và thực hiện như đã nêu trong văn bản không? - Các quá trình này có mang lại kết quả như mong đợi không? 4
  5. 1. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn (tt): Hệ thống văn bản là bằng chứng khách quan cho thấy: - Quá trình đã được xác định. - Các quy trình (thủ tục) đã được phê duyệt và kiểm soát. 5
  6. 1. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn (tt): ̣ ̣ Môt hê thô ̉ ́ng văn ban thi ́ch hợp sẽ giúp tô ̉ chức: ̣ ­ Đat châ ́t lượng san phâm theo yêu câ ̉ ̉ ̀u. ­ Đánh giá hê thộ ̉ ́ng quan ly ́ chất lượng. ̉ ­ Cai tiê ́n chất lượng. ­ Duy trì sự cai tiê ̉ ́n. 6
  7. 1. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn (tt): Các yêu cầu đặt ra đối với một hệ thống quản lý chất lượng là: - Viết ra những gì đang được làm, cần được làm và làm đúng theo những gì đã viết. - Văn bản hóa mọi quy định trong tổ chức. - Dễ hiểu, dễ áp dụng. - Luôn luôn được cập nhật. 7
  8. 1. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn (tt): Việt Nam đang áp dụng các Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế: - Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 - Hệ thống quản lý môi trường (Environment Management System)-EMS ISO 14000:1996 - Hệ thống đánh giá an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (Occupational Health and Safety Assessment Series)-OHSAS 18001:1999 - Hệ thống thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing Practices)-GMP - Hệ thống thực hành bán thuốc tốt (Good Pharmacy Practice)-GPP 8
  9. 1. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn (tt): - Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát trọng yếu (Hazard Analysis and Critical Control Point)-HACCP - Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (Food Safety Management Systems)-ISO 22000:2005 - Hệ thống quản lý an toàn quốc tế ((International Safety Management Code)- ISM- Code … 9
  10. 2. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000: 2.1. Tổ chức ISO: - ISO là gì? ISO được viết tắt từ cụm từ tiếng Anh: The International Organization for Standardization (Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa). ISO là một tổ chức phi chính phủ, ra đời vào ngày 23/2/1947. Trụ sở chính đặt tại Genève-Thụy sĩ, ngôn ngữ sử dụng là tiếng Anh, Pháp, Tây Ban Nha. 10
  11. 2.1. Tổ chức ISO (tt): Kết quả hoạt động của ISO là việc ban hành các tiêu chuẩn quốc tế trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Đến nay đã có trên 18.000 tiêu chuẩn được ban hành. Trong lĩnh vực kinh tế, ISO có rất nhiều văn bản hướng dẫn, quy định về những hệ thống quản lý hữu hiệu cho các tổ chức kinh tế. Việt Nam gia nhập ISO vào năm 1977 và là thành viên thứ 72 của ISO. 11
  12. 2.2. Giới thiệu về ISO 9000: 2.2.1. ISO 9000 là gì? - Là bộ tiêu chuẩn do Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (ISO) ban hành. - Đề cập đến các lĩnh vực chủ yếu trong quản lý chất lượng. - Tập hợp các kinh nghiệm quản lý chất lượng tốt nhất đã được thực thi ở nhiều quốc gia và khu vực. - Mô hình quản lý theo quá trình, lấy phòng ngừa làm phương châm chủ yếu trong chu trình sản phẩm. - Chỉ mô tả các yếu tố mà 1 hệ thống quản lý chất lượng nên có chứ không mô tả cách thức mà một tổ chức cụ thể thực hiện các yếu tố này. - Góp phần bổ sung thêm cho những tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm nhằm thỏa mãn tốt hơn các yêu cầu của khách hàng. 12
  13. 2.2.2. Lược sử hình thành ISO 9000: - 1956 Bộ Quốc Phòng Mỹ thiết lập hệ thống MIL- Q9858 và được sửa đổi, nâng cao vào năm 1963. - 1968, NATO chấp nhận MIL-Q9858 vào việc thừa nhận hệ thống bảo đảm chất lượng của những người thầu phụ thuộc các thành viên NATO (Allied Quality Assurance Publication 1 - AQAP-1). - 1970, Bộ Quốc Phòng Liên Hiệp Anh chấp nhận những điều khoản của AQAP-1 trong Chương trình quản trị Tiêu chuẩn quốc phòng, DEF/STAN 05-8. - 1979, Viện Tiêu Chuẩn Anh Quốc (British Standards Institute - BSI) phát triển thành BS 5750, hệ thống tiêu chuẩn chất lượng quản trị đầu tiên trong thương mại. Viện tiêu chuẩn Anh Quốc đề nghị ISO thành lập một ủy ban kỹ thuật để phát triển các tiêu chuẩn quốc tế về kỹ thuật và thực hành bảo đảm chất lượng, nhằm tiêu chuẩn hóa việc quản lý chất lượng trên toàn thế giới. 13
  14. 2.2.2. Lược sử hình thành ISO 9000 (tt): Ủy ban kỹ thuật 176 (TC 176-Technical committee 176) ra đời, đã giới thiệu một mô hình về hệ thống quản lý chất lượng dựa trên các tiêu chuẩn sẳn có của Anh quốc là BS-5750. Mục đích của nhóm TC176 là nhằm thiết lập một tiêu chuẩn duy nhất sao cho có thể áp dụng được vào nhiều lĩnh vực kinh doanh, sản xuất và dịch vụ . Bản thảo đầu tiên xuất bản vào năm 1985, được chấp thuận xuất bản chính thức vào năm 1987 và sau đó được tu chỉnh vào năm 1994 với tên gọi ISO 9000. - 1987, Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (ISO) chấp nhận hầu hết các tiêu chuẩn BS 5750 và ISO 9000 được xem là những tài liệu tương đương như nhau trong áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng quản trị. 14
  15. 2.2.2. Lược sử hình thành ISO 9000 (tt): - 1987, Ủy ban Châu Âu chấp nhận ISO 9000 và theo hệ thống Châu Âu EN 29000. - 1987, Hiệp hội kiểm soát chất lượng Mỹ (ASQC) và Viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ (ANSI) thiết lập và ban hành hệ thống Q-90 mà bản chất chủ yếu là ISO 9000. - Các thành viên của Ủy ban Châu Âu (EC) và Tổ chức mậu dịch tự do Châu Âu (EFTA) đã thừa nhận tiêu chuẩn ISO 9000. - Tại Việt Nam, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chấp nhận các tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 và ban hành thành tiêu chuẩn Việt Nam với ký hiệu TCVN ISO 9000. 15
  16. 2.2.3. Triết lý của ISO 9000: - Chất lượng quản trị quyết định chất lượng sản phẩm. - Làm đúng ngay từ đầu là chất lượng nhất, tiết kiệm nhất. - Quản trị theo quá trình và ra quyết định dựa trên sự kiện, dữ liệu. - Lấy phòng ngừa làm chính. 16
  17. 2.2.4. Trường hợp áp dụng và lợi ích của việc áp dụng ISO 9000: + Trường hợp áp dụng: - Hướng dẫn để quản lý chất lượng trong các tổ chức. - Theo hợp đồng giữa tổ chức (bên thứ nhất) và khách hàng (bên thứ hai). - Chứng nhận của tổ chức chứng nhận (bên thứ ba). 17
  18. 2.2.4. Trường hợp áp dụng và lợi ích của việc áp dụng ISO 9000 (tt): + Lợi ích của việc áp dụng ISO 9000: - Giảm hoặc tránh được những chi phí ẩn và sự chậm trễ do việc nghiên cứu, tìm hiểu người cung ứng, thẩm định chất lượng các thủ tục, đánh giá chất lượng người cung ứng, kiểm tra nguồn lực và những giám sát đảm bảo chất lượng khác. - Là mô hình rất tốt cho đảm bảo chất lượng toàn Công ty, cũng như liên tục cải tiến, nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường. - Là cơ sở cho việc bắt đầu thực hiện TQM và đạt những giải thưởng chất lượng có uy tín. 18
  19. + Lợi ích của việc áp dụng ISO 9000 (tt): - Ảnh hưởng sâu sắc đến tổ chức và phong cách làm việc trong tất cả các bộ phận. - Trở thành tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế trong các hoạt động thương mại, công nghiệp và ngay cả trong lĩnh vực quốc phòng. - Giúp cho các vấn đề sức khỏe, an toàn xã hội được cải thiện, giảm những tác động xấu đến môi trường, việc thực hiện các yêu cầu luật định sẽ tốt hơn. - Các khách hàng thường thích mua sản phẩm, dịch vụ của những tổ chức đang thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9000. 19
  20. 2.2.5. Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 9000: ISO 9000:2005- Hệ thống quản lý chất lượng-Cơ sở và từ vựng. ISO 9001:2008- Hệ thống quản lý chất lượng-Các yêu cầu. ISO 9004:2009- Quản lý sự thành công lâu dài của tổ chức- Phương pháp tiếp cận quản lý chất lượng. ISO 19011:2002- Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng/môi trường. Trong ISO 9000 hiện hành, chỉ có tiêu chuẩn ISO 9001:2008 là tiêu chuẩn được dùng để chứng minh năng lực quản lý chất lượng mà các tổ chức có thể xây dựng và yêu cầu được chứng nhận. Theo ISO, tính đến ngày 31/12/2010 có khoảng 7.300 doanh nghiệp Việt Nam được chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2