intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị chất lượng: Chương 1

Chia sẻ: Codon_11 Codon_11 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

361
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị chất lượng: Chương 1 với mục tiêu giúp cho người học hiểu rõ sự vận hành của hệ thống quản trị chất lượng; nắm được các kiến thức cơ bản về chất lượng và quản trị chất lượng; các mô hình quản trị chất lượng tiên tiến; biết cách xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả hệ thống quản trị chất lượng trong các tổ chức; nắm được các phương pháp đánh giá chất lượng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị chất lượng: Chương 1

  1. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG Chương 1: Dẫn nhập Chương 2: Các khái niệm chất lượng Chương 3: Quản lý chất lượng  Chương 4: Đánh giá chất lượng Chương 5: Quản lý chất lượng toàn diện  (TQM) Chương 6: Xây dựng HTCL dựa trên ISO 9000  Chương 7: Kiểm soát chất lượng bằng thố 1 ng 
  2. 1. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, NỘI  DUNG, MỤC TIÊU MÔN QTCL  Đối tượng môn học  Đối tượng vật chất của môn học là Sản Phẩm,  hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm những sản phẩm  cụ thể thuần vật chất và các dịch vụ  Có thể nói sản phẩm là bất cứ cái gì có thể cống  hiến cho thị trường sự chú ý, sự sử dụng, sự  chấp nhận, nhằm thỏa mãn một nhu cầu, một  ước muốn nào đó và mang lại lợi nhuận. 
  3. 1. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, NỘI  DUNG, MỤC TIÊU MÔN QTCL  Nhiệm vụ môn học   Nhiệm vụ của môn học là nghiên cứu chất  lượng của sản phẩm và tất cả những vấn đề  có liên quan đến việc quản lý và nâng cao chất  lượng sản phẩm xuyên suốt chu ky sống của  sản phẩm. 
  4. 1. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, NỘI  DUNG, MỤC TIÊU MÔN QTCL  Nội dung nghiên cứu môn học   Các khái niệm cơ bản và những triết lý về  quản trị chất lượng hiện đang được vận dụng  phổ biến    Các biện pháp và các công cụ quan trọng nhằm  quản trị và nâng cao chất lượng.   Các hệ thống quản lý chất lượng: TQM, ISO  9000, ISO 14001,..
  5. 1. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, NỘI  DUNG, MỤC TIÊU MÔN QTCL  Mục tiêu môn học   Giúp cho người học hiểu rõ sự vận hành của  hệ thống quản trị chất lượng; nắm được các  kiến thức cơ bản về chất lượng và quản trị  chất lượng; các mô hình quản trị chất lượng  tiên tiến; biết cách xây dựng và tổ chức thực  hiện có hiệu quả hệ thông QTCL trong các tổ  chức; nắm được các phương pháp đánh giá  chất lượng vv… . 
  6. 2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN QTCL  Bộ luật Hammurabi (Khoảng XVIII trước Công  Nguyên) cho phép tử hình những công nhân xây dựng  nếu nhà xây bị đổ và có người bị thiệt mạng.  Thời đại trung cổ – Văn hóa chất lượng liên quan tới  sự phát triển thủ công.   Thời kỳ hiện đại   Cuộc Cách Mạng Công Nghiệp từ XVIII đến XIX.   Các công cụ sản xuất mới, các quan niệm quản lý và  tổ chức lao động mới.  6
  7. 2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN QTCL  Đầu thế kỷ XX   Tự động hoá sản xuất cho phép tạo ra các sản phẩm  rất chuyên sâu về mặt công nghệ với giá thành thấp.   Chất lượng là thành quả của các hoạt động mang tính  phối hợp của các đơn vị trong xí nghiệp.  Thế chiến thứ II   Vấn đề chất lượng rất được chú trọng và quan tâm.   Sau thế chiến thứ II – Chất lượng phụ thuộc vào sự  thoả mãn khách hàng  7
  8. 2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN QTCL  Trong giai đoạn sản xuất chưa phát triển, lượng sản  phẩm sản xuất chưa nhiều, thường trong phạm vi  một gia đình. Người mua và người bán thường biết  rõ nhau nên việc người bán làm ra sản phẩm có chất  lượng để bán cho khách hàng gần như là việc đương  nhiên vì nếu không họ sẽ không bán được hàng.    Công nghiệp phát triển, các vấn đề kỹ thuật và tổ  chức ngày càng phức tạp đòi hỏi sự ra đời một số  người chuyên trách về hoạch định và quản trị chất  lượng sản phẩm  8
  9. 2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN QTCL  Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong giai đoạn  nầy thường được thực hiện chủ yếu trong khâu sản  xuất và tập trung vào thành phẩm nhằm loại bỏ  những sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng.   Thực tế cho thấy không thể nào kiểm tra được hết  một cách chính xác các sản phẩm (Loại bỏ nhầm các  sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng hoặc không phát  hiện ra các sản phẩm kém chất lượng và đưa nó ra  tiêu thụ ngoài thị trường).    Các nhà quản trị chất lượng phải mở rộng việc  kiểm tra chất lượng ra toàn bộ quá trinh sản xuất ­ 9
  10. 2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN QTCL  Người ta phải kiểm soát được các yếu tố 5M, E, I: ­  Con người (Men)/ Phương pháp (Methods) /Nguyên  vật liệu (Materials) /Máy móc (Machines) /Thiết bị  đo lường (Mesurement)/Môi trường (Environment)/  Thông tin  (Information)   Tuy nhiên, muốn tạo nên uy tín lâu dài phải Bảo đảm  chất lượng, đây là chiến lược nhằm tạo niềm tin nơi  khách hàng. Bảo đảm chất lượng vừa là một cách thể  hiện cho khách hàng thấy được về công tác kiểm tra  chất lượng, đồng thời nó cũng là chứng cứ cho mức  chất lượng đạt được.   10
  11. 2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN QTCL  QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM:    B1/ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG    B2/ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG    B3/ BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG  11
  12. 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM  TRONG VIỆC QTCL  Sau nhiều năm áp dụng các chiến lược quản trị chất  lượng khác nhau, người ta rút ra các bài học sau:   Chất lượng là (1).­Quan niệm về chất lượng    Quan niệm thế nào là một sản phẩm có chất  lượng ?    Quan niệm thế nào là một công việc có chất  lượng ?    Sự chính xác về tư duy là hoàn toàn cần thiết trong  mọi công việc, các quan niệm về chất lượng nên  được hiểu một cách chính xác, trình bày rõ ràng để12 
  13. 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM  TRONG VIỆC QTCL  (2)­Chất lượng đo được không? Đo bằng cách nào?      Thông thường người ta hay phạm sai lầm là cho  rằng chất lượng không thể đo dược, không thể nắm  bắt được một cách rõ ràng. Điều nầy khiến cho  nhiều người cảm thấy bất lực trước các vấn đề về  chất lượng.    Trong thực tế, chất lượng có thể đo, lượng hóa  bằng tiền: Đó là toàn bộ các chi phí nảy sinh do sử  dụng không hợp lý các nguồn lực của doanh nghiệp  cũng như những thiệt hại nảy sinh khi chất lượng 13
  14. 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM  TRONG VIỆC QTCL  (3).­Làm chất lượng có tốn kém nhiều không ?    Nhiều người cho rằng muốn nâng cao chất lượng  sản phẩm phải đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ,  trang thiết bị. Điều nầy cần thiết nhưng chưa thực sự  hoàn toàn đúng. Chất lượng sản phẩm, bên cạnh việc  gắn liền với thiết bị, máy móc, còn phụ thuộc rất  nhiều vào phương pháp thực hiện dịch vụ, cách tổ  chức sản xuất, cách hướng dẫn tiêu dùng.v.v.    Đầu tư cho việc nâng cao chất lượng sản phẩm sẽ  tốn thêm chi phí, nhưng sẽ được thu hồi nhanh chóng.  Đầu tư quan trọng nhất cho chất lượng chính là đầu  tư cho giáo dục, vì ­  như nhiều nhà khoa học quan  niệm ­ chất lượng bắt đầu bằng giáo dục và cũng kết  thúc chính bằng giáo dục.  14
  15. 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM  TRONG VIỆC QTCL  (4).­Ai chịu trách nhiệm về chất lượng?     Người ta thường cho rằng chính công nhân gắn liền  với sản xuất là người chịu trách nhiệm về chất  lượng. Thực ra, công nhân và những người chịu trách  nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm chỉ chịu trách  nhiệm về chất lượng trong khâu sản xuất. Họ chỉ có  quyền loại bỏ những sản phẩm có khuyết tật nhưng  hoàn toàn bất lực trước những sai sót về thiết kế,  thẩm định, nghiên cứu thị trường.    Trách nhiệm về chất lượng, quan niệm một cách  đúng đắn nhất, phải thuộc về tất cả mọi người trong  doanh nghiệp, trong đó Lãnh đạo chịu trách nhiệm  trước tiên và lớn nhất.  15
  16. 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM  TRONG VIỆC QTCL   Các nhà kinh tế Pháp quan niệm rằng lãnh đạo phải  chịu trách nhiệm đến 50%  về những tổn thất do chất  lượng kém gây ra, 50% còn lại chia đều cho người  trực tiếp thực hiện và giáo dục.    Trong khi đó, các nhà kinh tế Mỹ cho rằng :   15­20% do lỗi trực tiếp sản xuất   80­85% do lỗi của hệ thống quản lý không hoàn hảo. 16
  17. 4. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM  VỀ CHẤT LƯỢNG  Mục tiêu quản lý chất lượng của Nhà nước Việt Nam  là ­ Đảm bảo nâng cao chất lượng hàng hóa, hiệu  quả sản xuất, kinh doanh, bảo vệ quyền và lợi ích  hợp pháp của tổ chức, cá nhân SXKD & người tiêu  dùng ­ Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao  động, bảo vệ môi trường, thúc đẩy tiến bộ khoa học  và công nghệ, tăng cường năng lực quản lý nhà nước,  tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác kỹ thuật,  kinh tế và thương mại quốc tế”   17
  18. 4. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM  VỀ CHẤT LƯỢNG  Để thực hiện những mục tiêu nói trên, các biện pháp  sau đây được tiến hành:  ­ Ban hành và áp dụng tiêu chuẩn chất lượng hàng  hóa. ­ Kiểm tra và chứng nhận chất lượng hàng hóa,  áp dụng và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng. ­ Công nhận năng lực kỹ thuật và quản lý của các tổ  chức hoạt động trong lĩnh vực chất lượng. thanh tra  và xử lý các vi phạm về chất lượng.  18
  19. 4. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM  VỀ CHẤT LƯỢNG  Các quy định pháp luật Việt Nam đối với chất lượng  hàng hóa hiện nay phần lớn đáp ứng được các nguyên  tắc và yêu cầu của Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong  thương mại (TBT) và Hiệp định Áp dụng các biện  pháp vệ sinh động và thực vật. Tuy nhiên, thực tế là  ở đâu đó còn có sự không đồng bộ trong các quy định  có liên quan giữa các cơ quan khác nhau, trong các  biện pháp khác nhau được áp dụng.  19
  20. 4. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM  VỀ CHẤT LƯỢNG  Trong số các biện pháp quản lý chất lượng thì biện  pháp người sản xuất kinh doanh công bố hàng hóa,  dịch vụ do mình sản xuất hoặc cung cấp phù hợp với  tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật. Đây là một trong  các bài bản quản lý được ISO đưa ra và khuyến khích  các quốc gia áp dụng.Việt Nam được xem là một  nước tiên phong trong khu vực ASEAN áp dụng một  cách rộng rãi.  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2