Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại 2 - Chương 1: Quản trị hoạt động cho thuê và đầu tư tài chính của Ngân hàng thương mại
lượt xem 7
download
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại 2 - Chương 1: Quản trị hoạt động cho thuê và đầu tư tài chính của Ngân hàng thương mại. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức bao gồm: quản trị hoạt động cho thuê tài chính; quản trị hoạt động đầu tư tài chính; tổ chức hoạt động đầu tư và quy trình quản trị đầu tư chứng khoán của ngân hàng thương mại;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại 2 - Chương 1: Quản trị hoạt động cho thuê và đầu tư tài chính của Ngân hàng thương mại
- Chương 1: Quản trị HĐ cho thuê và đầu tư tài chính của NHTM 1.1 Quản trị hoạt động cho thuê tài chính + Một số vấn đề cơ bản về cho thuê và cho thuê tài chính + Các hình thức cho thuê tài chính + Quản trị cho thuê tài chính 1.2 Quản trị hoạt động đầu tư tài chính + Mục đích đầu tư và các loại chứng khoán đầu tư + Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chứng khoán của NHTM + Tổ chức hoạt động đầu tư và quy trình quản trị đầu tư chứng khoán của NHTM
- 1.1 QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH 1.1.1 Cho thuê và đặc trưng của cho thuê 1.1.2 Vai trò của cho thuê 1.1.3 Khái niệm và đặc trưng của CTTC 1.1.4 Các chủ thể liên quan đến CTTC 1.1.5 Các hình thức CTTC 1.1.6 Giá cả dịch vụ CTTC 1.1.7 Các kênh phân phối dịch vụ CTTC 1.1.8 Phân tích và quyết định thuê hay mua
- 1.1.1 Cho thuê và đặc trưng của cho thuê - Khái niệm: Là hình thức tài trợ tín dụng thể hiện dưới hình thức tài sản thực: máy móc, thiết bị,…
- 1.1.1 Cho thuê và đặc trưng của cho thuê - Đặc trưng của cho thuê + Đối tượng tài trợ là các tài sản. + Bên đi thuê không phải thế chấp tài sản. + Bên cho thuê có quyền sở hữu tài sản còn bên thuê có quyền sử dụng tài sản. + Bên đi thuê có nghĩa vụ phải thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê theo mức đã thỏa thuận. + Kết thúc thời hạn thuê: (1) Trả TS; (2) theo thỏa thuận hợp đồng; (3) theo ý chí.
- 1.1.2 Vai trò của cho thuê - Đối với người cho thuê: là hình thức tài trợ có độ an toàn cao vì: + Vốn được sử dụng đúng mục đích + Có điều kiện giám sát việc sử dụng tài sản - Đối với người thuê + Hạn hẹp ngân quỹ có được TS để sử dụng + Tránh được rủi ro về tính lạc hậu của TS + Mục đích sử dụng vốn được bảo đảm.
- 1.1.3 Khái niệm và đặc trưng của CTTC - Khái niệm + Theo Uỷ ban tiêu chuẩn kế toán quốc tế (IAS) “CTTC là một giao dịch trong đó một bên (người cho thuê) chuyển giao quyền sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên kia (người đi thuê) trong một thời gian nhất định, mà trong thời gian đó người cho thuê dự định thu vốn tài trợ cùng các chi phí liên quan; quyền sở hữu tài sản có được chuyển giao hay không tuỳ thuộc vào sự thoả thuận giữa hai bên”.
- 1.1.3 Khái niệm và đặc trưng của CTTC - Khái niệm + Theo NĐ 09/VBHN-NHNN “CTTC là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài chính với bên thuê tài chính. Bên cho thuê tài chính cam kết mua tài sản cho thuê tài chính theo yêu cầu của bên thuê tài chính và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê tài chính trong suốt thời hạn cho thuê. Bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê tài chính và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính”
- 1.1.3 Khái niệm và đặc trưng của CTTC - Khái niệm + Theo Chuẩn mực 06 “Thuê tài sản” trong Hệ thống chuẩn mực Việt Nam (VAS) “CTTC là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê”
- 1.1.3 Khái niệm và đặc trưng của CTTC - Đặc trưng + Là tín dụng trung dài hạn, đối tượng tài trợ là tài sản. + Người vay không phải thế chấp tài sản. + Các chi phí (bảo trì, vận hành, phí BH) thường do người thuê chịu. + Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê. + TS cho thuê thuộc quyền SH của bên cho thuê => tăng khả năng kiểm soát. + Lãi suất cho thuê thường cao hơn lãi suất TD. + Hết thời hạn thuê, tài sản thuê: (1) SH của bên đi thuê, (2) bên đi thuê được tiếp tục thuê TS; (3) hoặc bên đi thuê được mua lại TS đó với giá rẻ
- So sánh sự khác biệt giữa thuê VH và thuê TC Cho thuê vận hành Cho thuê tài chính Có thể được hủy ngang HĐ Không được hủy ngang HĐ Bên đi thuê không chịu rủi Bên đi thuê phải gánh chịu ro thiệt hại rủi ro và thiệt hại Tài sản thuộc quyền sở Tài sản cho thuê trước khi hữu của bên cho thuê ký HĐ có thể không thuộc sở hữu của người cho thuê
- So sánh sự khác biệt giữa thuê VH và thuê TC Cho thuê vận hành Cho thuê tài chính Không có dự định chuyển Có dự định chuyển quyền sở quyền sở hữu tài sản hữu tài sản Thời hạn cho thuê thường Thời hạn cho thuê thường chiếm một phần nhỏ so với chiếm phần lớn thời gian hữu thời gian hữu ích của TS ích của TS Số tiền cho thuê nhỏ hơn Số tiền cho thuê tối thiểu nhiều so với giá trị ban đầu chiếm phần lớn giá trị TS. của TS thuê.
- Sự khác biệt giữa cho CTTC và TDNH Tiêu thức Cho thuê tài Tín dụng ngân chính hàng Hình thức tài trợ Bằng tài sản Bằng tiền Quyền sở hữu Thuộc bên cho Thuộc bên đi vay TS trong thời thuê gian thực hiện HĐ Giá trị hợp đồng Thường lớn hơn Thường thấp hơn so với giá trị TS hoặc tương đương giá trị hợp lý của TS giá trị hợp lý của TS
- 1.1.4 Các chủ thể liên quan đến cho thuê tài chính - Chủ thể cung cấp dịch vụ CTTC (người cho thuê - Lessor) Là nhà tài trợ vốn cho người đi thuê; người thanh toán toàn bộ giá trị mua tài sản theo thoả thuận giữa người đi thuê với nhà cung cấp; là chủ sở hữu tài sản về mặt pháp lý đối với tài sản thuê.
- 1.1.4 Các chủ thể liên quan đến cho thuê tài chính - Chủ thể cầu vốn qua dịch vụ CTTC (người đi thuê – Lessee) Là người nhận tài trợ TD của người cho thuê, có quyền sử dụng, hưởng những lợi ích do tài sản đem lại và có trách nhiệm trả tiền thuê theo thoả thuận.
- 1.1.5 Các hình thức cho thuê tài chính - Theo số chủ thể liên quan đến CTTC ØPhương thức CTTC có sự tham gia của ba bên (còn gọi là thuê mua thuần - Net Lease) 1. Người đi thuê 2. Người cho thuê 3. Người ccấp TB
- 1.1.5 Các hình thức cho thuê tài chính - Theo số chủ thể liên quan đến CTTC ØPhương thức CTTC có sự tham gia của hai bên (còn gọi là hợp đồng CTTC tài trợ trực tiếp - Direct leases) + Thường do các công ty con của các hãng sản xuất. + Tài sản cho thuê có giá trị không quá lớn, là MMTB. + Chỉ có 2 bên tham gia trực tiếp. + Vốn tài trợ do người cho thuê đảm nhiệm. + Người cho thuê có thể mua lại MMTB
- 1.1.5 Các hình thức cho thuê tài chính Các hình thức CTTC đặc biệt khác Ø Xét từ phương diện người cho thuê + Cho thuê tài chính liên kết - Syndicate Leases + Cho thuê tài chính bắc cầu - Leveraged Lease Ø Xét từ phương diện người thuê + Phương thức bán và tái thuê - Sale and Leaseback + Phương thức cho thuê tài chính giáp lưng - Under Lease + Phương thức thuê mua trả góp - Lease Purchase Arrangement Ø Theo tổng số tiền thuê phải trả + Hoàn trả toàn bộ + Hoàn trả từng phần
- 1.1.6 Giá cả dịch vụ cho thuê tài chính - Khái niệm: Giá cả CTTC (lãi suất cho thuê) là tỷ lệ phần trăm giữa lãi tiền thuê phải trả tính trên tổng số vốn tài trợ. + Các yếu tố hình thành giá cả dịch vụ CTTC: ØChi phí sử dụng vốn ØCP trực tiếp trong quá trình triển khai dịch vụ ØChi phí QLDN phân bổ cho TS cho thuê
- 1.1.6 Giá cả dịch vụ cho thuê tài chính - Các yếu tố hình thành giá cả dịch vụ CTTC (tiếp) ØKhoản dự phòng rủi ro không thu hồi được vốn tài trợ ØLợi nhuận dự tính. ØGiá trị còn lại của TS thuê. ØHình thức thuê: toàn bộ hay từng phần.
- 1.1.7 Các kênh phân phối dịch vụ cho thuê tài chính v Kênh phân phối trực tiếp: + Bán hàng tại cửa hàng (văn phòng giao dịch) + Bán lưu động + Bán qua điện thoai hoặc internet. v Kênh phân phối gián tiếp: thông qua môi giới, hoặc các đại lý của các hãng SX và hệ thống đại lý của cty CTTC, hoặc uỷ thác cho các NHTM để triển khai dịch vụ đến khách hàng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại
117 p | 350 | 74
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại nâng cao: Chuyên đề 1
52 p | 289 | 71
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng: Chương 1 - PGS, TS. Trần Huy Hoàng
55 p | 568 | 55
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại nâng cao: Chuyên đề 3
42 p | 185 | 53
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng: Chương 4 - PGS, TS. Trần Huy Hoàng
77 p | 207 | 41
-
Bài giảng Quản trị Ngân hàng thương mại - GV. Trịnh Thị Ý Nhi
39 p | 196 | 36
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng: Chương 1 - Tổng quan hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại
37 p | 181 | 27
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại: Chương 1 - Đại học Văn Hiến
5 p | 112 | 13
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại 1 - Chương 3: Quản trị nguồn vốn của ngân hàng thương mại
48 p | 26 | 11
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng: Bài 4 - PGS. TS Trương Quang Thông
10 p | 139 | 10
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng: Bài 1 - PGS. TS Trương Quang Thông
22 p | 145 | 9
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại: Chương mở đầu - ThS. Lương Huỳnh Anh Thư
3 p | 54 | 8
-
Bài giảng Quản trị Ngân hàng thương mại - Bài 1: Tổng quan về ngân hàng và hoạt động ngân hàng
23 p | 88 | 7
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại: Bài 6 - TS. Nguyễn Trọng Tài
23 p | 42 | 7
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại 1 - Chương 1: Tổng quan về quản trị ngân hàng thương mại
29 p | 19 | 7
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại 1 - Chương 4: Quản trị hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
107 p | 25 | 7
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại: Bài 1 - TS. Nguyễn Trọng Tài
24 p | 44 | 6
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại: Bài 2 - TS. Nguyễn Trọng Tài
11 p | 50 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn