intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị nhân sự: Bài 8 - Ngô Quý Nhâm

Chia sẻ: 5A4F5AFSDG 5A4F5AFSDG | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

95
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 8 - Chính sách đãi ngộ. Trong chương này người học sẽ tìm hiểu những nội dung chính như: Thuyết kỳ vọng, chính sách tăng lương dựa trên thành tích, chính sách trả thưởng theo kết quả công việc, chính sách thưởng theo nhóm, chính sách thưởng toàn công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị nhân sự: Bài 8 - Ngô Quý Nhâm

  1. BÀI 8 CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ Nội dung chương trình  Thuyết kỳ vọng  Chính sách tăng lương dựa trên thành tích  Chính sách trả thưởng theo kết quả công việc  Chính sách thưởng theo nhóm  Chính sách thưởng toàn công ty 1
  2. Thảo luận  (Đơn giá) tiền lương cũng là chi phí lao động vì vậy, cắt giảm (đơn giá) tiền lương sẽ làm giảm chi phí lao động  Các hình thức trả lương khuyến khích cá nhân sẽ cải thiện thành tích  Mọi người làm việc là vì tiền THUYẾT KỲ VỌNG (Expectation theory) Một người hành động theo một cách thức và nỗ lực nhất định vì: • kỳ vọng là hành động đó sẽ dẫn đến một kết quả nhất định • mức độ hấp dẫn của kết quả đó đối với anh ta Phần Nỗ lực Thành Mục tiêu A B thưởng tích C cá nhân của cá nhân cá nhân tổ chức A: quan hệ giữa nỗ lực và thành tích B: Quan hệ giữa thành tích và phần thưởng C: Mức độ hấp dẫn của phần thưởng 2
  3. Để áp dụng thuyết này…  Người quản lý cần:  Hiểu rõ nhận thức của nhân viên về phần thưởng mà họ nhận được  Hiểu rõ mức độ hấp dẫn của phần thưởng đối với nhân viên  Đảm bảo rằng nhân viên viên hiểu rõ họ cần phải làm gì để đạt được phần thưởng đó (tiêu chí, phương pháp đánh giá)  Đảm bảo rằng nhân viên tin là họ có thể đạt được thành tích đặt ra CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRẢ LƯƠNG KHUYẾN KHÍCH • Quyền mua cổ phiếu Thưởng tòan • Chia sẻ lợi nhuận công ty • Thưởng cổ phiếu • Bản cân đối chiến lược -BSC • Tiền thưởng Thưởng thành tích nhóm theo nhóm • Chia sẻ lợi ích • Tăng lương Thưởng • Tiền thưởng Cá nhân • Hoa hồng • Lương sản phẩm 3
  4. Kế hoạch trả lương dựa trên kết quả đánh giá thành tích cá nhân (Merit Pay) …Mức tăng lương gắn với kết quả đánh giá thành tích cá nhân hàng năm Đặc điểm cơ bản: Thành tích của Phần 1/3 Phần 1/3 Phần 1/3 nhân viên dưới giữa trên Xuất sắc 12-15% 9-11% 5-8% Khá 8-11 6-8 4-5 Trung bình 4-7 4-5 2-3 Đạt yêu cầu 1-3 3 1 Không đạt Không tăng Không tăng Không tăng * Lưu ý: • Kiểm soát việc phân phối các mức đánh giá thành tích • Kết quả đánh giá chủ yếu dựa trên đánh giá của cán bộ giám sát Next Những cân nhắc khi áp dụng…  Ưu điểm  Hạn chế 1. Tạo ra sự gắn kết giữa 1. Không hiệu quả nếu hệ thống nỗ lực – thành tích đánh giá yếu kém (qhệ nỗ lực – – phần thưởng cá thành tích) nhân 2. Gắn kết giữa thành tích – tăng lương có thể không rõ ràng 3. Việc tăng lương có thể không được đánh giá cao (do sự khác biệt quá thấp) 4. Người đánh giá (giám sát) lưỡng lự trong việc đánh giá sự khác biệt về đóng góp giữa các thành viên trong đơn vị. 5. Không động viên kịp thời 6. Không khuyến khích làm việc nhóm giảm năng suất 4
  5. Trả lương khuyến khích theo năng suất Trả lương khuyến khích theo sản lượng (năng suất) Phương án 1: Lương kết hợp thưởng Tiền lương cố định Tiền thưởng Tiền lương = (gắn với định mức về + theo sản lượng sản lượng tối thiểu) Phương án 2: Trả lương hoàn toàn theo kết quả sản xuất Đơn giá lương Tiền lương = Số lượng sản phẩm x (tính trên 1 đơn vị sản phẩm) Vấn đề: tay nghề công nhân khác nhau thì sao? Trả lương khuyến khích theo doanh số Tiền lương cố định Tiền thưởng (hoa hồng) Tiền lương = (gắn với định mức về + theo doanh số vượt doanh số tối thiểu) định mức Câu hỏi: 1. Tỷ lệ lương cơ bản và tiền thưởng như thế nào? 2. Có thể áp dụng với đối tượng nào? 5
  6. Kế hoạch thưởng theo nhóm (Group Incentive plans)  Tiền lương/thưởng được trả cho một nhóm nhỏ và dựa trên kết quả của nhóm.  Các căn cứ: năng suất/sản lượng, doanh thu  Điều kiện áp dụng:  Có sự phụ thuộc chặt chẽ giữa các cá nhân trong nhóm  Khó xác định trách nhiệm và mức độ hoàn thành cá nhân  DN muốn tăng cường làm việc nhóm Kế hoạch thưởng theo nhóm (Group Incentive plans)  Ưu điểm  Tăng sự gắn bó, hợp tác giữa các thành viên, giảm cạnh tranh nội bộ  Gắn tiền thưởng với kết quả chung của nhóm 6
  7. Kế hoạch chia sẻ lợi ích nhóm (Gain sharing)  Mộ hình thức thưởng tiền cho nhóm nhân viên (cùng tổ, đơn vị)  Mục đích: khuyuến khích cải tiến liên tục  Căn cứ: o Tăng năng suất o Giảm chi phí, o Cải tiến chất lượng Kế hoạch chia sẻ lợi ích nhóm (Gain sharing)  Ưu điểm:  Hạn chế: + Liên kết giữa nỗ lực – thành - Nlđ có thể cho rằng tích và thành tích – thưởng tiền thưởng được phân rất cao phối không công bằng + Khuyến khích cải thiện hiệu quả - Những giải pháp cải hoạt động của toàn DN thiện hiệu quả hoạt động có thể sẽ cạn + Khuyến khích làm việc theo nhóm dần + Hiệu suất chi phí 7
  8. Kế hoạch thưởng lợi nhuận/kết quả SXKD (Profit sharing)  Đặc điểm:  Doanh nghiệp trích một tỷ lệ trong tổng lợi nhuận để thưởng cho nhân viên (quý/năm)  Cơ chế phân bổ quỹ thưởng:  Dựa trên thành tích cá nhân và lương/hệ số lương Ví dụ: Loại A: 3 tháng lương Loại B: 2 tháng lương  Có thể kết hợp với thành tích của bộ phận/đơn vị Kế hoạch thưởng lợi nhuận/kết quả SXKD Phương pháp phân bổ:  Xác định tổng quỹ thưởng (Ví dụ: 20% lợi nhuận sau thuế)  Xác định các mức thành tích: Ví dụ: 4 loại A, B, C, D  Phân bổ tỷ lệ thưởng giữa các mức thành tích (ri) Tỷ lệ thưởng cho 4 mức A,B,C, D tương ứng là 3:2:1:0  Xác định mức thưởng theo lương cơ bản Tổng quỹ thưởng Hệ số thưởng = x ri thành tích ∑LCBj x ri 8
  9. Kế hoạch thưởng lợi nhuận/kết quả SXKD  Các mức thưởng thành tích theo lương cơ bản: Tổng quỹ thưởng Hệ số thưởng cho= x rA loại A ∑LCBj x ri Tổng quỹ thưởng Hệ số thưởng cho= x rB loại B ∑LCBj x ri Tổng quỹ thưởng Hệ số thưởng cho= x rC loại C ∑LCBj x ri Mức thưởng cho một người = HST x LCBj Kế hoạch thưởng lợi nhuận/kết quả SXKD (Profit sharing) Ưu điểm: Hạn chế: (+) Đơn giản, dễ triển khai (-) Tính khuyến khích thấp do (+) Khuyến khích NLĐ tự xem thời gian thưởng bị kéo dài như người chủ thực sự của DN (-) NLĐ có thể phản ứng tiêu (+) Chi phí lao động có thể tự cực khi họ biết rằng KH này sẽ động được cắt giảm trong giai không được thực hiện khi công đoạn kinh tế khó khăn và sự việc kinh doanh bị trì trệ thịnh vượng được chia sẻ Giải pháp: Coi là một phần của hệ thống đãi ngộ và sử dụng kết hợp với các kế hoạch khác gắn với cá nhân hoặc nhóm 9
  10. TRẢ LƯƠNG THEO KỸ NĂNG Skill-based Pay  Nội dung: ...Người lao động được trả lương (thưởng) theo các kỹ năng hoặc kiến thức mà họ học được và sử dụng thành thạo trong cùng một nhóm công việc  Phạm vi áp dụng : hạn chế  Ưu điểm:  Nhân viên có động lực làm việc tốt hơn và nỗ lực trong học hỏi  Có thể dùng để khuyến khích các nhân viên trung thành nhưng không có cơ hội thăng tiến  Hạn chế:  Chi phí cao: tiền lương (giờ) cao, chi phí đào tạo  Đòi hỏi hệ thống đánh giá kỹ năng và quản lý phải tốt Chính sách đãi ngộ để đạt LTCT (*)  Lương cao  Trả lương khuyến khích  Kết quả, chất lượng, sự hợp tác, ý tưởng  Kỹ năng, kiến thức và năng lực  Giảm mức độ chênh lệch tiền lương quá lớn giữa các nhân viên  Khi các công việc phụ thuộc lẫn nhau và sự phối hợp cần phải có để hoàn thành công việc  Nhân viên trở thành người chủ sở hữu  Chia sẻ cổ phiếu  Chia sẻ lợi nhuận  Sử dụng kết hợp các hình thức trả lương (*)  Cá nhân, nhóm và tổ chức  Cá nhân hóa hệ thống đãi ngộ 10
  11. Các kế hoạch đãi ngộ và mục tiêu Thành phần đãi Mục tiêu của đãi ngộ ngộ Thu Giữ Năng Đóng Thúc Ổn Hiệu hút chân suất góp đẩy định quả tổ cá làm nhân chức nhân việc viên nhóm Lương cơ bản ◎ ◎ Khuyến khích O O O ◎ thành tích Kế hoạch chia sẻ O O ◎ O lợi ích KH thưởng nhóm O O ◎ ◎ Chia lợi nhuận O O O ◎ Phúc lợi O ◎ Kế hoạch phát O O triển nghề nghiệp 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1