20/8/2017<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
L/O/G/O<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
KHOA KINH TẾ<br />
<br />
Chương 1<br />
<br />
NHẬN DIỆN RỦI RO<br />
<br />
Giáo trình chính:<br />
- TS. Nguyễn Minh Kiều, Quản trị rủi ro tài chính, 2009, NXB.<br />
Thống kê.<br />
Tài liệu tham khảo:<br />
- PGS. TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang, Quản trị rủi ro tài chính, 2005,<br />
<br />
Giảng viên: ThS. HÀ LÂM OANH<br />
Bộ môn Tài chính – Ngân hàng<br />
<br />
NXB. Thống kê.<br />
- Các tạp chí chuyên ngành.<br />
<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
MỤC TIÊU<br />
• Nắm vững khái niệm và cách thức đo lường rủi ro.<br />
• Vận dụng kiến thức để nhận dạng rủi ro: tín dụng, lãi suất, tỷ giá.<br />
<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
1.1. Khái niệm và đo lường rủi ro<br />
1.1.1. Khái niệm rủi ro<br />
Rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình trạng<br />
bất ổn có thể ước đoán được xác suất xảy ra.<br />
1.1.2. Đo lường rủi ro<br />
Giá trị thực tế ≠ Giá trị kỳ vọng<br />
Sự khác biệt giưa giá trị thực tế so với giá trị kỳ vọng<br />
được đo lường bởi độ lệch chuẩn.<br />
Độ lệch chuẩn hay phương sai là thước đo của rủi<br />
ro.<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
NỘI DUNG<br />
1.1. Khái niệm và đo lường rủi ro<br />
1.2. Nhận dạng rủi ro tín dụng<br />
1.3. Nhận dạng rủi ro lãi suất<br />
1.4. Nhận dạng rủi ro tỷ giá<br />
1.5. Thái độ đối với rủi ro tỷ giá<br />
<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
1. Khái niệm và đo lường rủi ro<br />
Rủi ro trong hoạt động của DN, Ngân hang và các tổ<br />
chức tài chính có thể chia thành ba loại: Rủi ro tín<br />
dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá.<br />
<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
1<br />
<br />
20/8/2017<br />
<br />
1.2. Nhận dạng rủi ro tín dụng<br />
1.2.1. Khái niệm<br />
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách nợ không<br />
còn khả năng chi trả khi được yêu cầu.<br />
1.2.2. Nhận diện rủi ro tín dụng trong hoạt động của<br />
doanh nghiệp<br />
Khách hàng mua chịu không trả nợ.<br />
1.2.3. Nhận diện rủi ro tín dụng trong hoạt động của<br />
ngân hàng<br />
Khách hàng vay nợ mất khả năng trả nợ một khoản vay<br />
nào đó.<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
1.3. Nhận dạng rủi ro lãi suất<br />
1.3.2. Nhận diện rủi ro lãi suất trong hoạt động của<br />
ngân hàng<br />
- Ngân hàng đi vay theo LS thả nổi, khi LS thị trường tăng<br />
chi phí trả lãi tăng<br />
- Ngân hàng cho vay theo LS thả nổi, khi LS thị trường<br />
giảm thu nhập lãi giảm<br />
- Ngân hàng huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu;<br />
đầu tư tài chính vào tài sản tài chính có thu nhập cố định<br />
(tín phiếu, trái phiếu); đầu tư tài chính khá lớn theo lãi<br />
suất thị trường.<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
1.4. Nhận dạng rủi ro tỷ giá<br />
1.4.1. Khái niệm<br />
Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh do sự biến động của tỷ giá<br />
làm ảnh hưởng đến giá trị kỳ vọng trong tương lai.<br />
1.4.2. Nhận diện rủi ro tỷ giá đối với khách hàng hoặc<br />
doanh nghiệp<br />
1.4.2.1 Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư<br />
1.4.2.2 Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập<br />
khẩu<br />
1.4.2.3 Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động tín dụng<br />
1.4.2.4 Tác động của rủi ro tỷ giá đến DN<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
1.3. Nhận dạng rủi ro lãi suất<br />
1.3.1. Khái niệm<br />
Rủi ro lãi suất là loại rủi ro do sự biến động của lãi suất<br />
gây ra.<br />
1.3.2. Nhận diện rủi ro lãi suất trong hoạt động của<br />
ngân hàng<br />
Rủi ro lãi suất phát sinh khi ngân hàng không khớp được<br />
giữa lãi suất thu được từ tài sản sinh lãi và lãi suất chi ra<br />
cho nguồn vốn phải trả lãi.<br />
<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
1.3. Nhận dạng rủi ro lãi suất<br />
1.3.3. Nhận diện rủi ro lãi suất trong hoạt động của<br />
doanh nghiệp<br />
Rủi ro lãi suất khi DN không khớp được giữa lãi suất thu<br />
về và chi ra từ hoạt động tài chính.<br />
<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
1.4. Nhận dạng rủi ro tỷ giá<br />
1.4.2. Nhận diện RR tỷ giá đối với KH hoặc DN<br />
1.4.2.1 Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư<br />
Thường phát sinh đối với công ty đa quốc gia (đầu tư trực tiếp)<br />
hoặc đối với nhà đầu tư tài chính có danh mục đầu tư đa dạng<br />
hóa trên bình diện thế giới (đầu tư gián tiếp)<br />
Ví dụ 1: Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư trực<br />
tiếp: Tập đoàn Samsung tại Việt Nam hoặc Viettel tại Lào<br />
Ví dụ 2: Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư gián<br />
tiếp: Nhà đầu tư Mỹ mua cổ phiếu Công ty niêm yết trên sàn<br />
HOSE.<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
2<br />
<br />
20/8/2017<br />
<br />
1.4. Nhận dạng rủi ro tỷ giá<br />
1.4.2. Nhận diện RR tỷ giá đối với KH hoặc DN<br />
1.4.2.2 Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập khẩu<br />
Ví dụ 1: DN Việt Nam ký hợp đồng xuất khẩu bán hàng trả<br />
chậm cho đối tác Đức.<br />
Ví dụ 2: DN Việt Nam ký hợp đồng nhập khẩu mua hàng trả<br />
chậm với đối tác Singapore.<br />
1.4.2.3 Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động tín dụng<br />
Ví dụ: Công ty A vay 2 triệu Euro của Ngân hàng Vietcombank<br />
thời hạn 3 tháng.<br />
<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
1.4. Nhận dạng rủi ro tỷ giá<br />
1.4.2. Nhận diện RR tỷ giá đối với KH hoặc DN<br />
1.4.2.4 Tác động của rủi ro tỷ giá đến DN<br />
- Tác động đến năng lực cạnh tranh của DN<br />
+ Tổn thất giao dịch: V = V x S. (V: tổn thất ngoại hối; V: giá<br />
trị tài sản tính bằng ngoại tệ; S = St – S0: mức thay đổi tỷ giá; St,<br />
S0: tỷ giá ở thời điểm t và thời điểm gốc.<br />
+ Tổn thất kinh tế: V = CFt x S (CFt: ngân lưu/ dòng tiền của<br />
DN ở thời điểm t)<br />
+ Tổn thất chuyển đổi (tổn thất kế toán): phát sinh do thay đổi tỷ<br />
giá khi sáp nhập và chuyển đổi tài sản, nợ, lợi nhuận ròng và các<br />
khoản mục khác của các báo cáo tài chính từ đơn vị tính toán<br />
ngoại tệ sang đơn vị nội tệ.<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
1.4. Nhận dạng rủi ro tỷ giá<br />
1.4.3. Nhận diện rủi ro tỷ giá trong hoạt động của NH<br />
RR tỷ giá của NHTM có thể phát sinh qua các hoạt động:<br />
- Hợp đồng với KH nội địa liên quan đến TS Có, TS Nợ và<br />
các giao dịch ngoại bảng bằng ngoại tệ.<br />
- Hợp đồng với KH nước ngoài liên quan đến TS Có, TS Nợ<br />
và các giao dịch ngoại bảng bằng ngoại tệ hay nội tệ.<br />
- Mua và bán ngoại tệ (giao ngay và kỳ hạn) với khách hàng<br />
hoặc cung cấp dịch vụ phòng ngừa tổn thất ngoại hối cho<br />
khách hàng.<br />
- Giao dịch ngoại tệ trên tài khoản riêng của NHTM như<br />
kinh doanh ngoại tệ trên thị trường quốc tế.<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
1.4. Nhận dạng rủi ro tỷ giá<br />
1.4.2. Nhận diện RR tỷ giá đối với KH hoặc DN<br />
1.4.2.4 Tác động của rủi ro tỷ giá đến DN<br />
- Tác động đến năng lực cạnh tranh của DN<br />
+ Tổn thất giao dịch: khi có các khoản phải thu (xuất khẩu, cho<br />
vay, thu đầu tư từ nước ngoài, thu lãi vay, nhận cổ tức đầu tư) hoặc<br />
phải trả (nhập khẩu, trả nợ vay, đầu tư ra nước ngoài, trả lãi vay,<br />
trả cổ tức đầu tư) bằng ngoại tệ.<br />
+ Tổn thất kinh tế: phát sinh do sự thay đổi tỷ giá làm ảnh hưởng<br />
đến ngân lưu quy ra nội tệ hoặc ngoại tệ của DN (không xuất phát<br />
từ các khoản phải thu, phải trả có hợp đồng rõ ràng mà từ dòng<br />
tiền hoạt động của DN).<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
1.4. Nhận dạng rủi ro tỷ giá<br />
1.4.2. Nhận diện RR tỷ giá đối với KH hoặc DN<br />
1.4.2.4 Tác động của rủi ro tỷ giá đến DN<br />
- Tác động đến khả năng chịu đựng tài chính của DN<br />
+ Tác động bất ổn đến hoạt động DN: tỷ giá làm thay đổi dòng<br />
tiền ròng (CF) ảnh hưởng đến NPV ảnh hưởng đến việc<br />
hoạch định đầu tư vốn của DN<br />
+ Tác động đến sự tự chủ tài chính của DN: rủi ro tỷ giá tác động<br />
đến dòng tiền hoạt động kinh doanh, HĐ đầu tư, HĐ tài trợ giá<br />
trị phần vốn chủ sở hữu trở nên bất ổn tỷ số chủ động về tài<br />
chính bất ổn (=VCSH/Nợ hoặc =VCSH/Tổng tài sản)<br />
+ Tác động đến giá trị DN: RR tỷ giá tác động làm thay đổi dòng<br />
tiền kỳ vọng thay đổi giá trị DN (=hiện giá dòng tiền kỳ vọng)<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
1.4. Nhận dạng rủi ro tỷ giá<br />
1.4.3. Nhận diện rủi ro tỷ giá trong hoạt động của NH<br />
Tổn thất ngoại hối trong giao dịch của NH chia làm 2 loại: tổn<br />
thất giao dịch và tổn thất kế toán (tổn thất kế toán chưa phát<br />
sinh đối với NHTM Việt Nam).<br />
Tổn thất ròng giao dịch cùng thời hạn<br />
Tổn thất ròng giao dịch gộp<br />
<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
3<br />
<br />
20/8/2017<br />
<br />
1.4. Nhận dạng rủi ro tỷ giá<br />
1.4.3. Nhận diện rủi ro tỷ giá trong hoạt động của NH<br />
Tổn thất ròng giao dịch cùng thời hạn: đối với một loại<br />
ngoại tệ nào đó được xác định bằng chênh lệch giá trị giữa tài<br />
sản có và tài sản nợ, cộng với trạng thái ròng mua bán ngoại tệ<br />
đó, xét trong cùng một thời hạn nhất định.<br />
NEi = (Ai – Li) + (CLi – CSi)<br />
Ai, Li: TS có và TS nợ bằng ngoại tệ i<br />
CLi, CSi: trạng thái mua và bán đối với ngoại tệ I<br />
NEi > 0: trạng thái ròng giao dịch ngoại tệ i cùng thời hạn<br />
dương, ngoại tệ i xuống giá so với nội tệ thì ngân hàng bị tổn<br />
thất ròng đối với ngoại tệ đó. Và ngược lại.<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
1.4. Nhận dạng rủi ro tỷ giá<br />
Tổn thất ròng giao dịch gộp: đối với một loại ngoại tệ nào đó<br />
được xác định bằng tổn thất ròng của từng giao dịch ngoại tệ đó<br />
sau khi đã hiệu chỉnh theo thời lượng của từng giao dịch.<br />
NTE = RiNi/D - PjNj/D<br />
Ri là giao dịch i hình thành nên khoản phải thu ngoại tệ kỳ hạn và<br />
các giao dịch mua ngoại tệ kỳ hạn<br />
Pj là giao dịch j hình thành nên khoản phải trả ngoại tệ kỳ hạn và<br />
các giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn<br />
D là thời lượng trung bình của tất cả các loại giao dịch (TS có,<br />
TS nợ, mua hoặc bán ngoại tệ)<br />
Ni, Nj: thời hạn tương ứng khoản phải thu I và khoản phải trả j<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
1.5. Thái độ với rủi ro tỷ giá<br />
Rủi ro tỷ giá thể hiện ở sự biến động hay sự sai lệch của tỷ giá<br />
giao ngay trong tương lai so với tỷ giá kỳ vọng.<br />
Kết quả:<br />
- Gây tổn thất cho doanh nghiệp (tiêu cực)<br />
- Tạo lợi nhuận bất thường cho doanh nghiệp (tích cực)<br />
Thái độ đối với rủi ro<br />
- Thích rủi ro: sẵn sàng chấp nhận rủi ro<br />
- Ngại rủi ro: không muốn tổn thất cũng không ham lợi nhuận<br />
từ biến động của tỷ giá<br />
- Bàng quan với rủi ro: không tách bạch giữa thái độ thích hay<br />
ngại rủi ro<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
1.5. Thái độ với rủi ro tỷ giá<br />
Sự cần thiết phòng ngừa rủi ro tỷ giá:<br />
Rủi ro tỷ giá gia tăng rủi ro hoạt động giảm giá thị trường<br />
của doanh nghiệp<br />
Vì vậy, giải pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá giải pháp chống lại<br />
sự sụt giảm giá trị doanh nghiệp.<br />
Các quyết định liên quan đến quản lý rủi ro tỷ giá:<br />
- Quyết định có nên phòng ngừa rủi ro tỷ giá hay không?<br />
- Quyết định giải pháp nào để phòng ngừa rủi ro tỷ giá?<br />
<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
ÔN TẬP<br />
<br />
L/O/G/O<br />
<br />
Câu 1: Nêu khái niệm, cách đo lường rủi ro?<br />
Câu 2: Rủi ro tín dụng là gì? Nó thể hiện như thế nào trong<br />
hoạt động DN, NH?<br />
Câu 3: Rủi ro lãi suất là gì? Nó thể hiện như thế nào trong<br />
hoạt động DN, NH?<br />
Câu 4: Rủi ro tỷ giá là gì? Nó thể hiện như thế nào trong hoạt<br />
động đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp, hoạt động xuất nhập<br />
khẩu của DN?<br />
Câu 5: Rủi ro tỷ giá trong hoạt động tín dụng của DN, NH?<br />
Câu 6: Tổn thất ròng giao dịch cùng thời hạn? Tổn thất ròng<br />
giao dịch ngoại tệ gộp?<br />
<br />
Thank You!<br />
<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
www.trungtamtinhoc.edu.vn<br />
<br />
4<br />
<br />