Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 3 - Nguyễn Thị Doan
lượt xem 5
download
Chương 3 - Vốn lưu động của doanh nghiệp. Nội dung trình bày cụ thể gồm có: Nội dung, phân loại và kết cấu vốn lưu động, xác định nhu cầu vốn lưu động, tổ chức nguồn vốn lưu động đảm bảo cho sản xuất kinh doanh,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 3 - Nguyễn Thị Doan
- CHƯƠNG III VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
- I. Nội dung, phân loại và kết cấu vốn lưu động 1. Khái niệm vốn lưu động Vốn lưu động là thể hiện bằng tiền của tài sản lưu động . TSLĐ là những tài sản có những đặc điểm như sau : Thời gian sử dụng dưới một năm Khi sử dụng thay đổi hình thái biểu hiện Ở mỗi kỳ kinh doanh gía trị của tài sản bị hao mòn hết toàn bộ và chuyển hết một lần vào trong giá trị sản phẩm
- 2. Nội dung vốn lưu động Thành phần vốn lưu động Vốn bằng tiền. Các khoản đầu từ tài chính ngắn hạn. Các khoản phải thu. Các khoản hàng tồn kho. Các tài sản lưu động khác: các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển.
- Minh họa vốn lưu động TÀI SẢN TIỀN NGUỒN VỐN TIỀN I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1000 I. NỢ PHẢI TRẢ 1300 Tiền 200 1. Nợ ngắn hạn 700 VỐN LƯU ĐỘNG Đầu tư ngắn hạn 0 vay ngắn hạn 400 Các khoản phải thu 300 Phải trả người bán 200 Hàng tồn kho 400 Phải trả người lao động 50 TSNH khác 100 phải nộp thuế 50 II. TÀI SẢN DÀI HẠN 1000 Nợ ngắn hạn khác 0 Nguyên giá TSCĐ 1000 2. Nợ dài hạn 600 Khấu hao (350) II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 700 Đầu tư dài hạn 200 Vốn kinh doanh 500 TSDH khác 150 Lợi nhuận chưa phân phối 200 TỔNG TÀI SẢN 2000 TỔNG NGUỒN VỐN 2000
- 3. Phân loại vốn lưu động 3.1. Dựa theo vai trò vốn lưu động trong quá trình tái sản xuất 3.1.1. Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất 3.1.2. Vốn lưu động trong khâu sản xuất 3.1.3. Vốn lưu động trong khâu lưu thông
- 3.2. Dựa theo hình thái biểu hiện 3.2.1. Vốn vật tư hàng hóa 3.2.2. Vốn bằng tiền và các khoản phải thu
- 3.3. Dựa theo nguồn hình thành 3.3.1. Nguồn vốn chủ sở hữu: 3.3.2. Nợ phải trả:
- 4. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng kết cấu vốn lưu động 4.1. Kết cấu vốn lưu động 4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
- II. XÁC ĐịNH NHU CầU VốN LƯU ĐộNG 1. Sự cần thiết phải xác định nhu cầu vốn lưu động 2. Các nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động 3. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động 3.1. Phương pháp trực tiếp 3.2. Phương pháp gián tiếp
- 3.1 phương pháp trực tiếp 3.1.1. Xác định nhu cầu vốn dự trữ sản xuất: Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất bao gồm: Khoản vốn nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ…
- Xác định nhu cầu vốn đối với nguyên vật liệu chính: VNVLC = Fn x Nn Trong đó: VNVLC: Nhu cầu vốn NVLC kỳ kế hoạch Fn: Phí tổn tiêu hao về NVLC bình quân 1 ngày kỳ kế hoạch Nn : Số ngày dự trữ hợp lý NVLC kỳ kế hoạch F Fn n Trong đó: F: Tổng số phí tổn tiêu hao về NVLC kỳ kế hoạch. n: Số ngày trong kỳ kế hoạch
- Ví dụ: Giả sử doanh nghiệp trong năm kế hoạch sản xuất 2 loại sản phẩm cần sử dụng nguyên vật liệu chính (a). Theo kế hoạch đã xác định, Sản phẩm A: 2.000 cái, Sản phẩm B: 1.000 cái. Nhu cầu nguyên vật liệu chính (a) được xác định cho mỗi đơn vị sản phẩm: Sản phẩm A là 90 kg, sản phẩm B là 60 kg. Đơn giá kế hoạch mỗi kg nguyên vật liệu chính (a) là 3.000 đ. Ngoài ra, trong năm kế hoạch doanh nghiệp còn dùng nguyên vật liệu chính (a) việc sửa chữa lớn và chế thử sản phẩm mới dự kiến khoảng 9.500 kg. Hãy xác định nhu cầu vốn NVL chính (a) kỳ kế hoạch?
- GIẢI Số nguyên vật liệu chính (a) dùng để sản xuất sản phẩm A và sản phẩm B: 2.000 cái x 90 kg = 180.000 kg 1.000 cái x 60 kg = 60.000 kg Cộng: 240.000 kg Số nguyên vật liệu chính (a) dùng cho sửa chữa lớn và chế thử sản phẩm mới là: 9.500 kg Tổng phí tổn tiêu hao nguyên vật liệu chính (a) kỳ kế hoạch: (240.000 kg + 9.500 kg) x 3.000 đ = 748.500.000 đ
- GIẢI (tt) Phí tổn tiêu hao về nguyên vật liệu chính (a) bình quân một ngày năm kế hoạch là: 748.500.00 0ñ Fn 2.079.167ñ 360
- Xác định nhu cầu vốn khác trong khâu dự trữ sản xuất: Đối với loại vật liệu khác có giá trị thấp, số lượng tiêu hao không biến động hoặc không thường xuyên Công thức tính toán như sau: VVL = M x T% Trong đó: VVL : Nhu cầu vốn vật liệu khác kỳ kế hoạch M: Tổng mức luân chuyển vốn của vật liệu nào đó trong khâu dự trữ. T%: Tỷ lệ vốn so với tổng mức luân chuyển.
- Ví dụ: Giả sử theo số liệu kế hoạch, tổng mức tiêu hao của nguyên vật liệu phụ trong năm là 180.000.000 đồng, số ngày dự trữ trung bình là 20 ngày, tổng mức tiêu hao của nhiên liệu trong năm là: 216.000.000 đồng, số ngày dự trữ là 12 ngày, tổng mức tiêu hao của phụ tùng thay thế trong năm là: 72.000.000 đồng, số ngày dự trữ dự kiến là 30 ngày. Hãy xác định nhu cầu dự trữ cần thiết trong năm đối với các loại vật liệu?
- GIẢI Từ đó có thể xác định được nhu cầu dự trữ cần thiết trong năm đối với các loại vật liệu là: Vật liệu phụ = (180.000.000đ: 360) x 20 = 10.000.000đ Nhiên liệu = (216.000.000đ: 360) x 12 = 7.200.000đ Phụ tùng thay thế = (72.000.000đ:360) 30 = 6.000.000đ
- 3.1.2. Xác định nhu cầu vốn khâu sản xuất: Xác định nhu cầu vốn sản phẩm đang chế tạo: Công thức xác định nhu cầu vốn sản phẩm đang chế tạo: Vdc = Pn x CK x Hs Trong đó: Vdc : Nhu cầu vốn sản phẩm đang chế tạo Pn : Mức chi phí sản xuất bình quân mỗi ngày kỳ kế hoạch CK : Chu kỳ sản xuất sản phẩm Hs : Hệ số sản phẩm đang chế tạo
- 3.1.2. Xác định nhu cầu vốn khâu sản xuất: P Pn n Trong đó: – P: Tổng mức chi phí sản xuất trong kỳ kế hoạch được tính bằng cách nhân số lượng sản phẩm sản xuất kỳ kế hoạch với giá thành sản xuất đơn vị của từng loại sản phẩm.
- VÍ DỤ Giả sử trong doanh nghiệp mức chi phí bình quân mỗi ngày của sản phẩm A là 20.000.000 đ, chu kỳ sản xuất sản phẩm theo tài liệu kỹ thuật là 6 ngày, hệ số sản phẩm đang chế tạo sản phẩm A là: 0,7. Hãy xác định nhu cầu vốn sản phẩm A đang chế tạo ở kỳ kế hoạch?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 6 - Định giá doanh nghiệp
15 p | 177 | 37
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 4 - Hệ thống đòn bẩy và rủi ro của doanh nghiệp
6 p | 190 | 35
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp xây dựng: Chương 2 - Định giá chứng khoán
16 p | 150 | 24
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 1 - Nguyễn Thị Oanh
45 p | 144 | 23
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp xây dựng: Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp
16 p | 165 | 21
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 3 - ĐH Kinh tế
9 p | 131 | 20
-
Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 1: Vai trò, mục tiêu và môi trường của quản trị tài chính
26 p | 131 | 12
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 5 - Ths. Nguyễn Như Ánh
4 p | 121 | 12
-
Bài giảng Quản trị tài chính - Trường ĐH Thương Mại
109 p | 90 | 10
-
Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 1: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp (Trần Thị Thùy Dung)
39 p | 58 | 9
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 2 - Ths. Nguyễn Như Ánh
14 p | 128 | 8
-
Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 1: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp
28 p | 72 | 8
-
Bài giảng Quản trị tài chính nâng cao (Advanced financial management) - Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính nâng cao
10 p | 37 | 7
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 1 - ĐH Thương Mại
13 p | 43 | 6
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 5 - ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh
8 p | 88 | 6
-
Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 2: Nhà quản trị
18 p | 50 | 6
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Bài 6 - Nguyễn Tấn Bình
15 p | 31 | 5
-
Bài giảng Quản trị tài chính 2 - Trường ĐH Thương Mại
36 p | 18 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn