
Bài giảng Quản trị tài chính (dùng cho hệ Cao học) - TS. Phạm Thị Thúy Hằng
lượt xem 1
download

Bài giảng "Quản trị tài chính" trình bày các nội dung: Tổng quan về quản trị tài chính, báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính, chi phí sử dụng vốn, cấu trúc nguồn vốn và hệ thống đòn bẩy, chính sách cổ tức và dự báo tài chính, quyết định đầu tư. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản trị tài chính (dùng cho hệ Cao học) - TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- Trường Đại học Quy Nhơn Khoa TC-NH & QTKD BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (Dành cho hệ Cao học) Giảng viên: TS. Phạm Thị Thúy Hằng Năm học: 2020 - 2021
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD Chương 2: Chương 4: Chương 5: Chương 1: BÁO CÁO CẤU TRÚC CHÍNH TỔNG TÀI Chương 3: Chương 6: NGUỒN SÁCH CỔ QUAN VỀ CHÍNH VÀ CHI PHÍ QUYẾT VỐN VÀ TỨC VÀ QUẢN TRỊ PHÂN SỬ DỤNG ĐỊNH ĐẦU HỆ DỰ BÁO 1 TÀI TÍCH BÁO VỐN THỐNG TÀI TƯ CHÍNH CÁO TÀI ĐÒN BẨY CHÍNH CHÍNH TS. Phạm Thị Thúy Hằng Năm học 2020-2021 TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng 2 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ Chương 2: BÁO CÁO TÀI Chương 3: CHI PHÍ SỬ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH DỤNG VỐN • Chapter 2: Fundamentals of Financial BÁO CÁO TÀI CHÍNH • Chapter 10: Fundamentals of Management • Chapter 3, 4: Fundamentals of Financial Management Financial Management 1. Eugene F. Brigham, Joel F. Houston (2019). Fundamentals of • Chapter 2: Lessons in Corporate Financial Management. Cengage Learning. Finance 2. Paul Asquith, Lawrence A.Weiss (2019). Lessons in Corporate Finance. Wiley. Chương 4: CẤU TRÚC Chương 5: CHÍNH SÁCH CỔ Chương 6: QUYẾT ĐỊNH NGUỒN VỐN VÀ HỆ TỨC VÀ DỰ BÁO TÀI ĐẦU TƯ THỐNG ĐÒN BẨY CHÍNH • Chapter 5, Chapter 11: Fundamentals • Chapter 14: Fundamentals of • Chapter 15,17: Fundamentals in in Financial Management Financial Management Financial Management • Chapter 7: Lessons in Corporate • Chapter 11: Lessons in Corporate Finance Finance TS. Phạm Thị Thúy Hằng 3 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 4
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD 1.1. Thế nào là tài 1.2. Hình thái doanh 1.3. Mục tiêu của Finance is defined by “Tài chính được định nghĩa là các hệ thống bao gồm chính nghiệp Quản trị Tài chính Webster’s Dictionary as việc lưu thông tiền, bảo đảm tín dụng, đầu tư và cung • 1.1.1. Các lĩnh vực của tài chính • 1.2.1. Doanh nghiệp tư nhân • 1.3.1. Mục tiêu chính: tạo ra giá “the system that cấp các tiện ích ngân hàng” • 1.1.2. Tài chính trong một tổ • 1.2.2. Công ty hợp danh trị cho cổ đông includes the circulation chức • 1.2.3. Công ty trách nhiệm hữu • 1.3.2. Hậu quả của việc quá tập of money, the granting • 1.1.3. Tài chính, kinh tế, kế toán hạn trung vào mục tiêu ngắn hạn of credit, the making of • 1.2.4. Công ty cổ phần • 1.3.3. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ investments, and the đông và người quản trị provision of banking • 1.3.4. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ facilities.” đông và chủ nợ • 1.3.5. Cân bằng lợi ích giữa cổ đông và lợi ích xã hội TS. Phạm Thị Thúy Hằng 5 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 6 Finance is defined by Tài chính là phạm trù kinh tế phản “Tài chính được định nghĩa là các hệ thống bao gồm Webster’s Dictionary as việc lưu thông tiền, bảo đảm tín dụng, đầu tư và cung ánh các quan hệ phân phối của cải xã “the system that cấp các tiện ích ngân hàng” hội dưới hình thức giá trị. Phát sinh includes the circulation trong quá trình hình thành, tạo lập, phân of money, the granting phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong of credit, the making of nền kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các investments, and the provision of banking chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định. facilities.” TS. Phạm Thị Thúy Hằng 7 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 8
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD Financial 1.1.1. Các lĩnh 1.1.2. Tài chính 1.1.3. Tài management Capital markets Investment vực của tài trong một tổ chính, kinh tế, (Quản trị tài (Thị trường vốn) (Đầu tư) chính chức kế toán chính) TS. Phạm Thị Thúy Hằng 9 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 10 Financial Management Quản trị Tài chính Capital markets Thị trường vốn (Corporate Finance) (Tài chính doanh nghiệp) • Financial management, also called • Tập trung vào các quyết định liên • Capital market relate to • Thị trường vốn liên corporate finance, focuses on quan đến loại tài sản cần mua sắm, decisions relating to how much and cách huy động vốn cần thiết để tài the markets where quan đến thị trường what types of assets to acquire, how trợ cho nhu cầu mua sắm tài sản, interest rates, along mà lãi suất, giá cổ to raise the capital needed to cách điều hành doanh nghiệp để tối purchase assets, and how to run the đa hóa giá trị doanh nghiệp. with stock and bond phiếu và trái phiếu firm so as to maximize its value. prices, are determined. được xác định TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 12
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD Investments Đầu tư • Investments relate to decisions concerning stocks and bonds and include a number of activities: •Đầu tư liên quan đến những quyết định xem xét cổ phiếu và trái phiếu bao gồm các hoạt động: • (1) Security analysis deals with finding the proper values of individual securities (i.e., stocks and bonds). •(1) Nghiên cứu sự an toàn khi tìm kiếm giá trị thích hợp của ác chứng khoán riêng lẻ (như cổ phiếu hoặc • (2) Portfolio theory deals with the best way to structure portfolios, or “baskets,” of stocks and trái phiếu) bonds. Rational investors want to hold diversified portfolios in order to limit risks, so choosing •(2) Lý thuyết danh mục đề cập đến cách tốt nhất để thực hiện cấu trúc danh mục đầu tư. Các nhà đầu tư a properly balanced portfolio is an important issue for any investor. cẩn thận sẽ muốn đa dạng hóa danh mục đầu tư để hạn chế rủi ro, vì vậy việc lựa chọn một danh mục • (3) Market analysis deals with the issue of whether stock and bond markets at any given time cân bằng là rất quan trọng với nhà đầu tư. are “too high,” “too low,” or “about right.” Included in market analysis is behavioral finance, •(3) Phân tích thị trường để xem xét liệu giá cổ phiếu trái phiếu ở thời điểm nhất định có “quá cao”, “quá where investor psychology is examined in an effort to determine whether stock prices have thấp” hay “hợp lý”. Bao gồm cả phân tích thị trường là phân tích hành vi tài chính, nơi mà tâm lý của been bid up to unreasonable heights in a speculative bubble or driven down to unreasonable nhà đầu tư được xem xét trong nỗ lực xác định xem liệu giá cổ phiếu có bị định giá cao không hề chính lows in a fit of irrational pessimism. đáng trong một bong bóng đầu cơ hay bị hạ thấp không lý do trong trạng thái bi quan phi lý. TS. Phạm Thị Thúy Hằng 13 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 14 § Mặc dù chia làm ba lĩnh vực, những giữa ba lĩnh vực có sự kết nối lẫn nhau § Nhân viên ngân hàng muốn cho doanh nghiệp vay phải hiểu về quản trị tài chính doanh nghiệp. § Ngược lại, nhà quản trị doanh nghiệp muốn thuyết phục ngân hàng cho vay, cũng phải hiểu các điều khoản cho vay hợp lý. § Nhà nghiên cứu thị trường dù nhiệm vụ chính là quyết định giá trị thực của cổ 1.1.1. Các lĩnh 1.1.2. Tài chính 1.1.3. Tài phiếu, nhưng cũng phải hiểu về quản trị tài chính mới làm được. vực của tài trong một tổ chính, kinh tế, § Cả nhân viên ngân hàng, nhà quản trị doanh nghiệp, nhà nghiên cứu thị trường, chính chức kế toán nhà đầu tư đều phải hiểu về lãi suất và cách lãi suất được chấp nhận TS. Phạm Thị Thúy Hằng 15 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 16
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD Ban Giám đốc Giám đốc điều hành 1.1.1. Các lĩnh 1.1.2. Tài chính 1.1.3. Tài GĐ phụ trách điều hành GĐ tài chính vực của tài trong một tổ chính, kinh tế, chính chức kế toán TS. Phạm Thị Thúy Hằng 17 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 18 Finance, as we know it today, 1.1. Thế nào là tài 1.2. Hình thái doanh 1.3. Mục tiêu của grew out of economics and Kinh tế Kế toán chính nghiệp Quản trị Tài chính accounting. Economists developed the notion that an • 1.1.1. Các lĩnh vực của tài chính • 1.2.1. Doanh nghiệp tư nhân • 1.3.1. Mục tiêu chính: tạo ra giá asset’s value is based on the future trị cho cổ đông • 1.1.2. Tài chính trong một tổ • 1.2.2. Công ty hợp danh cash flows the asset will provide, chức • 1.2.3. Công ty trách nhiệm hữu • 1.3.2. Hậu quả của việc quá tập and accountants provided • 1.1.3. Tài chính, kinh tế, kế toán hạn trung vào mục tiêu ngắn hạn information regarding the likely size of those cash flows. People • 1.2.4. Công ty cổ phần • 1.3.3. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ who work in finance need đông và người quản trị knowledge of both economics Tài • 1.3.4. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ and accounting. đông và người cho vay chính • 1.3.5. Cân bằng lợi ích giữa cổ đông và lợi ích xã hội TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 20
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD Sole proprietorship • Công ty tư nhân 1.2.1. Doanh 1.2.3. Công ty 1.2.2. Công ty nghiệp tư trách nhiệm Partnership hợp danh nhân hữu hạn • Công ty hợp danh 1.2.4. Công ty Corporation cổ phần • Công ty cổ phần TS. Phạm Thị Thúy Hằng 21 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 22 1.1. Thế nào là tài 1.2. Hình thái doanh 1.3. Mục tiêu của chính nghiệp Quản trị Tài chính • 1.1.1. Các lĩnh vực của tài chính • 1.2.1. Doanh nghiệp tư nhân • 1.3.1. Mục tiêu chính: tạo ra giá 1.3.2. Hậu 1.3.3. Mâu 1.3.4. Mâu • 1.1.2. Tài chính trong một tổ • 1.2.2. Công ty hợp danh trị cho cổ đông 1.3.5. Cân 1.3.1. Mục quả của thuẫn lợi thuẫn lợi chức • 1.2.3. Công ty trách nhiệm hữu • 1.3.2. Hậu quả của việc quá tập bằng lợi ích tiêu chính: việc quá tập ích giữa cổ ích giữa cổ • 1.1.3. Tài chính, kinh tế, kế toán hạn trung vào mục tiêu ngắn hạn giữa cổ • 1.3.3. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ tạo ra giá trị trung vào đông và đông và • 1.2.4. Công ty cổ phần đông và lợi đông và người quản trị cho cổ đông mục tiêu người quản người cho ích xã hội • 1.3.4. Mâu thuẫn lợi ích giữa cổ ngắn hạn trị vay đông và người cho vay • 1.3.5. Cân bằng lợi ích giữa cổ đông và lợi ích xã hội TS. Phạm Thị Thúy Hằng 23 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 24
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD § In public corporations, managers and employees work on behalf of the shareholders who own the business, and therefore they have an obligation to pursue policies that promote stockholder value. (Trong các công ty đại chúng, các nhà quản lý và nhân viên làm việc thay mặt cho các cổ đông sở hữu doanh nghiệp, và do đó họ có nghĩa vụ theo đuổi các chính sách thúc Tạo ra giá đẩy giá trị của cổ đông.) trị cho cổ § While many companies focus on maximizing a broad range of Survive (tồn Avoid Beat the Maximize Minimize Maximize Maintain financial objectives, such as growth, earnings per share, and đông tại) financial competition sales or costs (tối thiểu profits (tối đa steady market share, these goals should not take precedence over the distress and (đánh bại đối market share hóa chi phí) hóa lợi nhuận) earnings main financial goal, which is to create value for investors. bankruptcy thủ cạnh tranh) (tối đa hóa growth (giữ (Trong khi nhiều công ty tập trung vào việc tối đa hóa một loạt các (tránh suy doanh số hay tốc độ tăng mục tiêu tài chính, chẳng hạn như tăng trưởng, thu nhập trên mỗi thoái tài chính thị phần) trưởng lợi cổ phiếu và thị phần, những mục tiêu này không được ưu tiên hơn và phá sản) nhuận) mục tiêu tài chính chính là tạo ra giá trị cho các nhà đầu tư.) TS. Phạm Thị Thúy Hằng 25 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 26 Profit maximization would probably be Keep in mind that a company’s stockholders are not just an abstract group—they represent individuals and organizations who have chosen to invest their hard-earned the most commonly cash into the company and who are looking for a return on their investment in order cited goal, but even to meet their long-term financial goals, which might be saving for retirement, a new home, or a child’s education. this is not a precise objective. TS. Phạm Thị Thúy Hằng 27 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 28
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD The goal of financial management is to maximize the current value per share of the Quyết định tốt: làm tăng giá cổ phiếu existing stock. Quyết định xấu: làm giảm giá trị cổ phiếu Mục tiêu của quản trị tài chính là tối đa hóa giá trị trên mỗi cổ phiếu của cổ phiếu hiện có. TS. Phạm Thị Thúy Hằng 29 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 30 1.3.2. Hậu 1.3.3. Mâu Perhaps most notably, prior to the recent 1.3.4. Mâu 1.3.5. Cân 1.3.1. Mục quả của thuẫn lợi financial crisis, many Wall Street executives thuẫn lợi bằng lợi ích tiêu chính: việc quá tập ích giữa cổ received huge bonuses for engaging in risky tạo ra giá trị trung vào đông và ích giữa cổ giữa cổ Mục tiêu ngắn hạn??? transactions that generated short-term profits. đông và đông và lợi Subsequently, the value of these transactions cho cổ đông mục tiêu người quản chủ nợ ích xã hội collapsed, causing many of these Wall Street ngắn hạn trị firms to seek a massive government bailout. TS. Phạm Thị Thúy Hằng 31 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 32
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD “Làm gì thì làm, nhưng Tại cuộc họp của không được giảm tổng Thường trực Hội đồng tài sản của ACB” Quản trị Ngân hàng ACB ngày 22/03/2010, trước tình hình số tiền huy động nhiều nhưng cho vay lại hạn chế, dẫn đến việc ứ thừa vốn, sức ép trả lãi tăng… dù Hệ thống lương của quản ông Trần Mộng Hùng, Gắn với ESOP (Employee Nhưng nếu nhà quản lý khi ấy là Chủ tịch Hội lý nếu gắn với chỉ số lợi Stock Ownership Plan ) thì được cho trước ngày sẽ đồng sáng lập ACB, đã nhuận à họ sẽ chỉ tập có hiệu quả hơn nhận SOP, họ sẽ tìm cách đề nghị giảm bớt lãi trung vào lợi nhuận trong đẩy giá cổ phiếu lên cao suất huy động để giảm ngắn hạn số tiền dân gửi vào ngày đó. Nhiều dự án có hiệu quả sẽ bị xóa vì nó có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận ngắn hạn TS. Phạm Thị Thúy Hằng 33 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 34 Shareholders Stakeholders 1.3.2. Hậu 1.3.3. Mâu 1.3.4. Mâu 1.3.5. Cân 1.3.1. Mục quả của thuẫn lợi thuẫn lợi bằng lợi ích tiêu chính: việc quá tập ích giữa cổ ích giữa cổ giữa cổ tạo ra giá trị trung vào đông và đông và đông và lợi CORPORATE GOVERNANCE cho cổ đông mục tiêu người quản chủ nợ ích xã hội ngắn hạn trị TS. Phạm Thị Thúy Hằng 35 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 36
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD Managers’ personal goals may compete with shareholder wealth maximization. In particular, managers might be more interested in maximizing their own wealth than their stockholders’ wealth; therefore, managers might pay themselves excessive salaries. Mục tiêu cá nhân của nhà quản trị có thể cạnh tranh với mục tiêu tối đa hóa sự giàu có của cổ đông. Cụ thể nhà quản trị có thể quá tập trung vào việc làm giàu cho bản thân họ hơn là tạo giá trị cho cổ đông, do đó, họ có tự trả cho mình những khoản lương tăng thêm. TS. Phạm Thị Thúy Hằng 37 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 38 Sự can thiệp Tiền lương Phản hồi của trực tiếp của hợp lý nhà quản lý cổ đông TS. Phạm Thị Thúy Hằng 39 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 40
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD Conflicts can also arise between Mâu thuẫn còn phát sinh giữa cổ đông và stockholders and debtholders. Debtholders, chủ nợ. Chủ nợ bao gồm ngân hàng và which include the company’s bankers and its người nắm giữ trái phiếu, thường nhận 1.3.2. Hậu 1.3.3. Mâu bondholders, generally receive fixed những khoản chi trả cố định bất kể công ty 1.3.4. Mâu 1.3.5. Cân payments regardless of how well the như thế nào, trong khi cổ đông sẽ nhận được 1.3.1. Mục quả của thuẫn lợi thuẫn lợi bằng lợi ích company does, while stockholders do better nhiều hơn khi công ty hoạt động tốt hơn. tiêu chính: việc quá tập ích giữa cổ when the company does better. This situation Chính tình thế này dẫn đến mâu thuần giữa ích giữa cổ giữa cổ tạo ra giá trị trung vào đông và leads to conflicts between these two groups, to the hai nhóm, về khoản các cổ đông sẽ ưa thích đông và đông và lợi extent that stockholders are typically more những dự án mạo hiểm hơn cho cổ đông mục tiêu người quản chủ nợ ích xã hội willing to take on risky projects ngắn hạn trị TS. Phạm Thị Thúy Hằng 41 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 42 Mục tiêu ưu tiên của Nhà quản trị phải cư nhà quản lý là “tối xử có đạo đức, tuân đa hóa giá trị cho cổ thủ luật pháp và các đông” chuẩn mực xã hội TS. Phạm Thị Thúy Hằng 43 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 44
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD Khó thu hút nhân Sản phẩm có thể bị Doanh nghiệp sẽ phải tài tẩy chay chịu những chi phí lớn hơn Nếu doanh nghiệp không có trách nhiệm Làm giảm giá trị của với nhân viên, và doanh nghiệp Nhà quản trị phải khách hàng, không hiểu rõ tối đa hóa giá thân thiện với cộng Đối mặt với các vụ trị doanh nghiệp Dư luận tiêu cực động, có tác động xấu kiện không có nghĩa là họ đến môi trường được tự do để bỏ qua lợi ích lớn hơn của xã hội TS. Phạm Thị Thúy Hằng 45 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 46 2.1. Báo cáo tài chính 2.2. Phân tích báo cáo tài chính • 2.1.1. Bảng cân đối kế toán • 2.2.1. Phân tích tỷ số tài chính • 2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh • 2.2.2. Nhóm tỷ số khả năng thanh khoản 2.1.2. Báo cáo kết • 2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • 2.2.3. Nhóm tỷ số khả năng hoạt động 2.1.1. Bảng cân 2.1.3. Báo cáo lưu quả hoạt động • 2.2.4. Nhóm tỷ số quản trị nợ đối kế toán chuyển tiền tệ • 2.2.5. Nhóm tỷ số sinh lợi kinh doanh • 2.2.6. Nhóm tỷ số giá trị thị trường • 2.2.7. Phân tích Dupont TS. Phạm Thị Thúy Hằng 47 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 48
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD Kết cấu BCĐKT § BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình tài sản và Phản ánh tình hình tài sản của doanh Phần tài nghiệp tại một thời điểm nhất định, được nguồn vốn của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tính thanh sản (cuối năm, cuối quý). khoản. Phần nguồn Phản ánh toàn bộ nguồn vốn hình thành nên vốn tài sản của doanh nghiệp, được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của thời hạn thanh toán. TS. Phạm Thị Thúy Hằng 49 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 50 Tài sản Nguồn vốn I. Tài sản ngắn hạn I. Nợ Những hạn chế khi sử dụng thông tin trên BCĐKT 1. Tiền và tương đương tiền 1. Nợ ngắn hạn 2. Đầu tư tài chính ngắn …. BCĐKT được lập tại thời Số dư trên tài khoản không phản ánh hạn Tính điểm khi có sự dịch chuyển Tính tình hình thực tế của công ty cho cả tăng dần không ngừng của tài sản giảm 3. Các khoản phải thu ngắn 2. Nợ dài hạn năm tài khóa hạn của thời và nguồn vốn dần của hạn tính 4. Hàng tồn kho …. thanh thanh 5. Tài sản ngắn hạn khác II. Vốn chủ sở hữu toán khoản II. Tài sản dài hạn 1. Nguồn vốn chủ sở hữu 1. Phải thu dài hạn … Ảnh hưởng của các nguyên Giảm tính chính xác các số liệu trên 2. Tài sản cố định 2. Nguồn kinh phí quỹ tắc thực hành kế toán BCĐKT khác …. …. Phương trình kế toán cơ bản mà bất kì BCĐKT nào cũng phải tuân BCĐKT được lập vào ngày cuối năm tài chính, thường là 31 tháng 12 hàng năm theo là : Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn TS. Phạm Thị Thúy Hằng 51 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 52
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD § BCKQHĐKD là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp trong những thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.1. Bảng cân 2.1.2. Báo cáo kết 2.1.3. Báo cáo lưu đối kế toán quả kinh doanh chuyển tiền tệ TS. Phạm Thị Thúy Hằng 53 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 54 DT và CP được phản ánh trong BCKQKD bao gồm Không phản ánh thu nhập cả khoản đã thu hoặc chi DN thực nhận và sẽ thu hoặc chi. Thông tin về kế hoạch kinh Không phản ánh cơ hội 2.1.1. Bảng cân 2.1.2. Báo cáo kết 2.1.3. Báo cáo lưu doanh của doanh nghiệp không phản ánh ngay trên BCKQKD đầu tư đối kế toán quả kinh doanh chuyển tiền tệ Ảnh hưởng của các chuẩn mực Giảm tính chính xác các kế toán số liệu trên BCKQKD TS. Phạm Thị Thúy Hằng 55 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 56
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD BCLCTT được lập Bảng cân đối kế toán cho biết để trả lời cho vấn những nguồn lực của cải và đề liên quan đến nguồn gốc của những tài sản đó luồng tiền vào, ra trong doanh nghiệp; tình hình Báo cáo kết quả kinh doanh cho tài trợ, đầu tư bằng biết thu nhập và chi phí phát tiền của doanh sinh để tính lãi lỗ trong một kỳ nghiệp trong từng kinh doanh thời kỳ. TS. Phạm Thị Thúy Hằng 57 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 58 Vậy dòng tiền của một doanh nghiệp được hình thành từ ba dòng tiền: • Khái niệm: § Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: bao gồm các khoản thu chi phát sinh BCLCTT hay còn gọi là báo cáo ngân lưu là báo cáo tài trong quá trình sản xuất kinh doanh. chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. § Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: phản ánh khoản tiền thu và chi có liên quan • Công thức lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ đến góp vốn liên doanh, liên kết, mua cổ phiếu, trái phiếu, mua sắm thanh lý tài sản cố định,… Xuất phát từ phương trình kế toán: § Dòng tiền từ hoạt động tài chính: phản ánh các khoản thu chi có liên quan TÀI SẢN = NGUỒN VỐN đến vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. TS. Phạm Thị Thúy Hằng 59 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 60
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD § Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ Dòng tiền thu PP trực tiếp PP trực tiếp Dòng tiền chi Lập LCT từ PP lập hđ kinh Bắt đầu từ LNTT BCLCTT doanh PP gián tiếp Điều chỉnh các khoản thu chi PP gián tiếp không bằng tiền •Hai phương pháp đều có 3 dòng tiền: kinh doanh, đầu tư & tài chính. Các thay đổi về tăng giảm VLĐ (nợ chiếm dụng,TSNH) •Cách lập hai dòng tiền cuối giống nhau, nhưng cách lập dòng tiền kd khác nhau Lưu chuyển tiền từ HĐKD nếu thường xuyên âm chứng tỏ doanh nghiệp có vấn đề TS. Phạm Thị Thúy Hằng 61 TS. Phạm Thị Thúy Hằng trong thanh toán. 62 2.1. Báo cáo tài chính 2.2. Phân tích báo cáo tài chính • 2.1.1. Bảng cân đối kế toán • 2.2.1. Phân tích tỷ số tài chính • 2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh • 2.2.2. Nhóm tỷ số khả năng thanh khoản 2.2.2. 2.2.3. 2.2.4. 2.2.6. 2.2.1. Phân Nhóm tỷ Nhóm tỷ 2.2.5. 2.2.7. Phân • 2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • 2.2.3. Nhóm tỷ số khả năng hoạt động Nhóm tỷ Nhóm tỷ tích tỷ số số khả số khả Nhóm tỷ tích • 2.2.4. Nhóm tỷ số quản trị nợ số quản trị số giá trị tài chính năng thanh năng hoạt số sinh lợi Dupont • 2.2.5. Nhóm tỷ số sinh lợi nợ thị trường khoản động • 2.2.6. Nhóm tỷ số giá trị thị trường • 2.2.7. Phân tích Dupont TS. Phạm Thị Thúy Hằng 63 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 64
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD Hệ số khả năng thanh toán hiện hành § Các chỉ tiêu trên BCTC đứng một mình sẽ cho ta ít thông tin. § Ví dụ: Doanh nghiệp A đạt LN 30 tỷ $, doanh nghiệp B đạt LN 10 tỷ $. Ta không thể kết luận DN nào làm ăn có hiệu quả hơn. Hệ số khả năng thanh toán nhanh § Tỷ số tài chính là việc đặt các chỉ tiêu tài chính tuyệt đối trong mối quan hệ so sánh, đối chiếu dưới dạng các chỉ tiêu tương đối Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền Hệ số khả năng thanh toán lãi vay TS. Phạm Thị Thúy Hằng 65 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 66 CR = à ả ắ ạ ợ ắ ạ § Current Ratio, ký hiệu CR § Quick Ratio, ký hiệu: QR ợ QR= § Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản NH đối với nợ ngắn hạn. § QR cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ vay của doanh nghiệp § CR cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi để đảm không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ, nó phản ánh khả năng bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Từ đó đo lường khả năng trả nợ của doanh thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp trong thời gian ngắn. nghiệp. § Tính hợp lý của hệ số phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh TS. Phạm Thị Thúy Hằng 67 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 68
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD Tiền và tương đương tiền EBIT Ca. R = = § Cash Ratio, ký hiệu Ca.R § Interest Coverage Ratio. Ký hiệu ICR Nợ ngắn hạn Chi phí lãi vay § Hệ số này cao là tốt, song việc để lượng vốn của doanh nghiệp tồn tại § Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi vay bằng thu nhập trước dưới hình thái tiền tệ lớn sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. thuế và lãi vay của doanh nghiệp. Tỷ số này cũng phản ánh khả năng sinh lời trên các khoản nợ của doanh nghiệp và đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi cho chủ nợ. TS. Phạm Thị Thúy Hằng 69 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 70 Vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán = § Inventory turnover ratio, Ký hiệu IR Hàng tồn kho bình quân Kỳ thu tiền § Ngoài ra có thể thay Giá vốn = Doanh thu Hiệu suất sử dụng TSCĐ § Tỷ số cho biết số lần mà hàng hóa bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh được đánh giá càng tốt § Ngoài ra có thể dùng Thời gian thanh lý HTK Hiệu suất sử dụng Tổng Tài sản TS. Phạm Thị Thúy Hằng 71 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 72
- Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH&QTKD Khoản phải thu khách hàng bình quân Doanh thu DSO = = § Days Sales Outstanding, ký hiệu DSO § Fixed Assets turnover ratio, ký hiệu FAR Doanh thu Bình quân ngày Nguyên giá TSCĐ bình quân § cho biết thời gian bình quân doanh nghiệp có thể thu được tiền hàng. § Tỷ số này cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra bao § Ngoài ra có thể dùng tỷ số Vòng quay Khoản phải thu nhiêu đồng doanh thu TS. Phạm Thị Thúy Hằng 73 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 74 Hệ số nợ = § Total assets turnover ratio, ký hiệu: AR ổ à ả ố đị ì â § Tỷ số này cho biết một đồng vốn đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu Hệ số vốn chủ sở hữu TS. Phạm Thị Thúy Hằng 75 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 76

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - TS. Ngô Quang Huân
58 p |
2343 |
1099
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Bài 1 - PGS.TS. Nguyễn Minh Kiều
33 p |
381 |
98
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 1 - GV. Đào Thị Thương
64 p |
379 |
71
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 2 - GV. Đào Thị Thương
100 p |
388 |
64
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 1 - TS. Nguyễn Văn Thuận
24 p |
287 |
39
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp: Chương 1 - Nguyễn Thị Oanh
45 p |
175 |
23
-
Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp xây dựng: Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp
16 p |
189 |
21
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 1 - Ths. Nguyễn Như Ánh
29 p |
171 |
14
-
Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 1: Vai trò, mục tiêu và môi trường của quản trị tài chính
26 p |
155 |
12
-
Bài giảng Quản trị tài chính - Trường ĐH Thương Mại
109 p |
126 |
10
-
Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 1: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp (Trần Thị Thùy Dung)
39 p |
82 |
9
-
Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính DN
23 p |
175 |
9
-
Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 1: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp
28 p |
96 |
8
-
Bài giảng Quản trị tài chính nâng cao (Advanced financial management) - Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính nâng cao
10 p |
63 |
7
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 1 - ĐH Thương Mại
13 p |
69 |
6
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 1 - Trần Nguyễn Minh Hải
134 p |
25 |
2
-
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 4 - Trần Nguyễn Minh Hải
107 p |
7 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
