intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh lý bệnh và miễn dịch: Bài 5 - ThS.BS Nguyễn Duy Tài

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

97
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Sinh lý bệnh và miễn dịch: Bài 5 Viêm" có nội dung trình bày mô tả 4 phản ứng của rối loạn vận mạch trong viêm; Trình bày được các phản ứng tế bào trong viêm; Phân tích hậu quả của phản ứng tuần hoàn trong viêm; Phân tích mối quan hệ giữa phản ứng viêm và cơ thể. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh lý bệnh và miễn dịch: Bài 5 - ThS.BS Nguyễn Duy Tài

  1. 11/17/2018 SINH LÝ BỆNH - MIỄN DỊCH MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng BÀI 5 1 Mô tả 4 phản ứng của rối loạn vận mạch trong viêm. VIÊM 2 Trình bày được các phản ứng tế bào trong viêm. Dược sĩ ĐH 3 Phân tích hậu quả của phản ứng tuần hoàn trong viêm. 4 Phân tích mối quan hệ giữa phản ứng viêm và cơ thể. ThS.BS Nguyễn Duy Tài 2 ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG Viêm là phản ứng bảo vệ cơ thể nhằm:  Viêm là quá trình bệnh lý rất phổ biến vì: Có rất nhiều yếu tố gây viêm. o Loại trừ tác nhân gây viêm; Đa dạng về vị trí viêm. o Sửa chữa tổn thương. 3 ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG  Là quá trình bệnh lý phức tạp với nhiều hiện  Cách đây 2000 năm: Anders Celsius đưa ra tượng: 4 tính chất của viêm: sưng, nóng, đỏ, đau. o Rối loạn tuần hoàn,  Aelius Galenus bổ sung : viêm gây rối loạn o WBC đến ổ viêm và thực bào, chức năng. Metnhicop phát hiện hiện tượng thực bào o Rối loạn chuyển hóa, trong viêm. o Tổn thương tổ chức, tăng sinh tế bào. 6 1
  2. 11/17/2018 ĐẠI CƯƠNG o Vi khuẩn NGUYÊN NHÂN o Vật lý, hoá học, o Cơ học, sinh học Conheim nghiên cứu về rối loạn vận mạch Tổn thương tế bào trong viêm. Virchow (thế kỷ XIX) đã cho rằng viêm là Hoại tử tổ chức phản ứng cục bộ, nhưng hiện tại người ta cho rằng viêm là biểu hiện cục bộ của một Viêm phản ứng toàn thân. Viêm là một phản ứng phức tạp / tổn thương tế bào 7 Biểu hiện : sưng, đỏ, nóng, đau, rối loạn chức năng 8 PHÂN LOẠI BIẾN ĐỔI TRONG VIÊM Theo nguyên nhân: nhiễm khuẩn và vô khuẩn. 1. Rối loạn tuần hoàn. Theo vị trí: nông, sâu. Theo dịch rỉ viêm: viêm thanh dịch, viêm mủ.... 2. Rối loạn chuyển hóa. Theo diễn biến: cấp, mạn. 3. Tổn thương mô và tăng sinh tế bào. Theo tính chất: đặc hiệu và không đặc hiệu. 9 10 RỐI LOẠN TUẦN HOÀN RỐI LOẠN TUẦN HOÀN  Là rối loạn xảy ra sớm nhất và dễ 1 Rối loạn vận mạch. thấy nhất, có thể thực nghiệm trên 2 Tạo dịch rỉ viêm. màng chân ếch hoặc tai thỏ khi gây 3 Bạch cầu xuyên mạch. viêm. 4 Hiện tượng thực bào. 11 12 2
  3. 11/17/2018 CO MẠCH - Hiện tượng: xảy ra rất sớm và ngắn; co tiểu động mạch. - Cơ Chế: có tính phản xạ, RỐI LOẠN VẬN MẠCH - Ý nghĩa: là hiện tượng mở màn cho các hiện tượng sảy ra sau đó. SUNG HUYẾT ĐỘNG MẠCH Biểu hiện bên ngoài của viêm - Hiện tượng: là hiện tượng các tiểu động mạch giãn. Biểu hiện : da màu đỏ tươi, nóng, căng phồng, đau, có thể có sốt. - Cơ chế: Thoạt đầu do cơ chế thần kinh, sau được duy trì bằng cơ chế thể dịch. SUNG HUYẾT ĐỘNG MẠCH SUNG HUYẾT TĨNH MẠCH - Ý nghĩa: - Hiện tượng: Các mao tĩnh mạch dãn rộng, biểu hiện: da bớt nóng, bớt căng, có màu tím sẫm + Tạo điều kiện cho thành mạch tăng tính thấm. - Cơ chế: thần kinh vận mạch bị tê liệt, chủ yếu tác + Tạo điều kiện tế bào thực bào tập trung. dụng của chất dãn mạch. - Ý nghĩa: Tạo điều kiện cho bạch cầu bám mạch và xuyên mạch. 3
  4. 11/17/2018 Ứ HUYẾT - Cơ chế: Độ nhớt của máu tăng cao, thành mạch tăng ma sát dòng máu chảy chậm do: + Tác dụng của chất dãn mạch + Bạch cầu bám mạch; Vón tụ PLT HÌNH THÀNH DỊCH RỈ VIÊM + Tế bào nội mô hoạt hóa, phì đại + Nước tràn vào mô kẽ chèn ép mạch - Ý nghĩa: Cô lập yếu tố gây viêm. 20 ĐẠI CƯƠNG CƠ CHẾ  Tăng áp lực thủy tĩnh: Vị trí: Ổ viêm; o Vị trí: Mạch máu tại ổ viêm; Thời điểm: Sung huyết động mạch. o Thời điểm: Giai đoạn sung huyết động mạch;  Thành phần: o Kết quả: Phù tại ổ viêm. Nước; Các thành phần hữu hình; Các thành phần hòa tan. 21 22 CƠ CHẾ CƠ CHẾ  Tăng áp lực keo: Tăng áp lực thẩm thấu: o Giãn các khe giữa các tế bào nội mô thành mạch; o Vị trí: ổ viêm: o Nguyên nhân: các chất có hoạt tính (H+, NO, histamin, o Hậu quả: tích lại các ion và hóa chất phân tử PG) tác động vào thành mạch. o Kết quả: làm tăng thấm mạch, gây thoát protein và các nhỏ, thành phần hữu hình, o Vai trò gây phù rất quan trọng trong giai đoạn o Vai trò: lớn trong giai đoạn sung huyết tĩnh mạch và làm ứ máu. các dịch rỉ viêm giàu protein. 23 24 4
  5. 11/17/2018 THÀNH PHẦN Ý NGHĨA  Các thành phần hòa tan:  Khu trú ổ viêm tại chỗ; - H2 O, muối, protein huyết tương (albumin, globulin, fibrinogen)  Các chất mới được hình thành  Tiêu diệt yếu tố gây viêm; + Hoạt chất trung gian có hoạt tính: histamin, serotonin, acetylcholin… + Các kinin : brandikinin, callikrein  Dịch rỉ viêm có tính chất bảo vệ nhưng nếu + Các cytokin: interleukin, yếu tố hoại tử u (TNF), interferon lượng quá nhiều sẽ gây chèn ép mô xung quanh, (IFN), leucotrien (LTC4) hạn chế hoạt động của các cơ quan, … ĐẠI CƯƠNG  Hiện tượng bạch cầu thoát ra khỏi lòng mạch đã được Conheim mô tả từ thế kỷ BẠCH CẦU XUYÊN MẠCH XIX khi quan sát trên thành ruột ếch. ĐẠI CƯƠNG HIỆN TƯỢNG  Hiện tượng bạch cầu vận động đến ổ viêm gọi là hiện tượng hóa hướng động , đã được mô tả bởi Leber (1888),  Bạch cầu bám mạch ; sau đó là Peiffer và Metchnikoff.  Xuyên qua thành mạch ;  Ngày nay hiện tượng hóa hướng động được nghiên cứu nhiều, có thể gây tổn thương cho tổ chức bình thường,  Tiến tới ổ viêm. cần phải kìm hãm bớt. 5
  6. 11/17/2018 CƠ CHẾ  Do các chất hoá hướng động ;  Bề mặt bạch cầu có thụ thể với chất hoá hướng động ; BẠCH CẦU THỰC BÀO  Di chuyển bằng chân giả ;  Thứ tự: BC đa nhân trung tính, mono bào, lympho bào. ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG  Đối tượng bị thực bào: Vi khuẩn, các mảnh tế  Là hiện tượng mà các tế bào nuốt, tiêu hủy các bào, các tế bào của tổ chức bị chết, các phần tử lạ. sinh vật, các tế bào, các thể vật chất khác. Hiện tượng thực bào đã được mô tả bởi Elie  Tế bào thực bào: Metchnikoff (1845 - 1916), một nhà sinh vật học o Bạch cầu trung tính lưu hành trong máu độ 12 người Nga đã quan sát hiện tượng thực bào có ở giờ, vào mô sống được vài ngày, khả năng chịu sinh vật đơn bào, sau đó ông nghiên cứu về sự đựng tình trạng nhiễm toan tại ổ viêm kém. thực bào của bạch cầu trên con người. o Bạch cầu đơn nhân và đại thực bào (Monocyte và Macrophage). RỐI LOẠN CHUYỂN HOÁ  Hiện tượng: Bạch cầu bắt giữ, nuốt và tiêu đối tượng thực bào GLUCID  Cơ chế: Nhờ các enzym, và phản ứng oxy hoá PROTID Kết quả: Tiêu, giữ, nhả đối tượng thực bào hoặc bị đối tượng LIPID thực bào tiêu diệt Môi trường thực bào: Tăng cường là thân nhiệt, pH, Ig, Bổ thể Ức chế: 6
  7. 11/17/2018 TỔN THƯƠNG TỔ CHỨC TỔN THƯƠNG TIÊN PHÁT DO NGUYÊN NHÂN GÂY VIÊM GÂY RA ; RỐI LOẠN CHUYỂN HOÁ TỔN THƯƠNG THỨ PHÁT DO RỐI LOẠN TẠI Ổ VIÊM GÂY RA. GLUCID GLUCID Giai đoạn sung huyết động mạch: Glucid là nguồn năng lượng chủ yếu trong Chuyển hóa glucid giai đoạn ái khí tạo ra phản ứng viêm, trong đó quá trình thực bào CO2, tiêu thụ rất lớn. Chuyển hóa ky khí: tạo ra acid lactic ở lại Chuyển hóa kỵ khí gây tăng acid lactic làm trong ổ viêm. giảm pH tại ổ viêm. 40 41 GLUCID LIPID Rối loạn chuyển hóa glucid dẫn đến rối loạn Khi viêm nặng tình trạng nhiễm toan có chuyển hóa lipid. Tại ổ viêm, acid béo, lipid, thể cetone tăng cao. thể khắp cơ thể, kèm theo sốt là nguyên nhân tăng chuyển hóa, tăng sử dụng glucose làm xuất Nguyên nhân tăng giáng hóa lipid ngoài hậu quả rối loạn chuyển hóa glucid còn do enzym hiện nhiễm acid máu. chuyển hóa lipid từ tế bào viêm và tế bào vi khuẩn phóng thích. 42 43 7
  8. 11/17/2018 LIPID PROTID Dưới tác dụng của yếu tố còn thấy màng tế Chuyển hóa protid tăng do hoạt tính cao bào của tế bào ổ viêm có sự chuyển hóa acid của enzym protase và của TNP. Các chất chuyển arachidonic thành prostaglandin và leucotrien, là hóa dở dang như polypeptid và acid amin tăng những chất gây giãn mạch, gây sốt (PG), điều lên và tích lại. này góp phần làm rối loạn vận mạch và rối loạn chuyển hóa càng nặng. 44 45 TỔN THƯƠNG TIÊN PHÁT  Tùy cường độ và nguyên nhân viêm mà TỔN THƯƠNG MÔ tổn thương có thể rất nhỏ, hoặc rất lớn gây hoại tử tế bào nhiều hay ít. 46 47 TỔN THƯƠNG THỨ PHÁT TĂNG SINH TẾ BÀO (QUÁ TRÌNH LÀNH VẾT THƯƠNG)  Rất quan trọng nó phụ thuộc không những  Viêm bắt đầu bằng tổn thương tế bào và vào cường độ của nguyên nhân mà còn vào kết thúc bằng quá trình phát triển tái tạo. mức độ phản ứng của cơ thể: phản ứng của  Giai đoạn đầu đã có quá trình tăng sinh tế bào mạch máu, của tế bào thực bào, của sự hình (bạch cầu đa nhân trung tính, đơn nhân và thành dịch rỉ viêm. lympho). 48 49 8
  9. 11/17/2018 TĂNG SINH TẾ BÀO TĂNG SINH TẾ BÀO (QUÁ TRÌNH LÀNH VẾT THƯƠNG) (QUÁ TRÌNH LÀNH VẾT THƯƠNG) Về sau, sự tăng sinh vượt mức hoại tử khiến ổ viêm được sửa chữa. Các tế bào của Sự tân tạo các mạch máu là do các tế bào cơ quan viêm có thể được tái sinh đầy đủ khiến cấu trúc và chức năng của cơ quan nội mạc mạch gần đó được kích thích bởi các được phục hồi, nếu không được như vậy thì một phần nhu mô bị thay thế bằng mô xơ yếu tố sinh trưởng, chúng phát triển và tiến (sẹo), nguyên bào xơ giữ vai trò chủ yếu trong quá trình hàn gắn vết thương. sâu vào mô sẹo đang hình thành và nuôi 50 dưỡng nó. 51 TĂNG SINH TẾ BÀO TĂNG SINH TẾ BÀO (QUÁ TRÌNH LÀNH VẾT THƯƠNG) (QUÁ TRÌNH LÀNH VẾT THƯƠNG) Mô xơ và các mạch máu mới là cơ sở Quá trình lành tổn thương có toàn vẹn hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: cơ hình thành mô sẹo thay thế cho nhu mô tổn quan bị viêm, mức độ hoại tử, thời gian viêm, thương, làm lành vết thương. hoạt lực của yếu tố gây viêm. 52 53 TĂNG SINH TẾ BÀO TĂNG SINH TẾ BÀO (QUÁ TRÌNH LÀNH VẾT THƯƠNG) (QUÁ TRÌNH LÀNH VẾT THƯƠNG) Biểu hiện tại chỗ của viêm .Tại ổ viêm người Biểu hiện tại chỗ của viêm . Tại ổ viêm người ta thấy: ta thấy: - Đỏ: Do xung huyết, ứ trệ tuần hoàn. - Nóng: Do tăng tuần hoàn và tăng chuyển hóa. - Nhiễm toan: Do sự ứ đọng acid lactic, thể - Đau: Do phù nề, dịch viêm chèn ép vào các ketone pH từ 6,5 - 5,5. mạch đoạn thần kinh. Do các hóa chất trung gian như prostaglandin, - Phù nề hay sưng: Do sự tăng tính thấm bradykinin tác động trực tiếp lên dây thần thành mạch máu và sự tích tụ dịch viêm. kinh cảm giác hoặc do nhiễm toan. 54 55 9
  10. 11/17/2018 VIÊM CẤP VIÊM MẠN  Sốt, tăng bạch cầu, tăng proteine (1) Viêm mạn theo sau viêm cấp do huyết đáp ứng viêm không thành công. (2) Viêm mạn có thể khởi phát ngay từ đầu. 56 57 TRẠNG THÁI THẦN KINH QUAN HỆ GIỮA  Trạng thái thần kinh có ảnh hưởng sâu sắc đến quá trình phát sinh, phát triển của viêm. PHẢN ỨNG VIÊM VÀ  Ở trạng thái thần kinh ức chế thì phản ứng viêm CƠ THỂ yếu, người già phản ứng viêm yếu hơn người trẻ, phong bế thần kinh, gây mê hay tiêm morphin làm giảm phản ứng viêm. 58 59 TRẠNG THÁI THẦN KINH ẢNH HƯỞNG CỦA NỘI TIẾT Trạng thái thần kinh còn ảnh hưởng đến quá * Làm tăng phản ứng viêm gồm: STH, trình tiết dịch rỉ viêm, hiện tượng thực bào, gây aldosteron tăng thấm mạch. mê làm giảm dịch rỉ viêm, thuốc ngủ làm giảm * Loại giảm phản ứng viêm: cortison, thực bào, cafein làm tăng thực bào. hydrocortison ức chế dịch rỉ viêm, ức chế thoát bạch cầu, ức chế thực bào làm chậm quá trình sẹo, tác dụng ổn định màng lisozym, kìm hãm 60 giải phóng protease, các enzym tiêu tại ổ viêm. 61 10
  11. 11/17/2018 ẢNH HƯỞNG CỦA VIÊM ẢNH HƯỞNG CỦA VIÊM * Các sản phẩm của ổ viêm vào máu gây biến * Viêm nặng và cấp gây đau đớn làm giảm ngon đổi: tăng bạch cầu, sốt, tăng đáp ứng miễn miệng, mất ngủ. Viêm làm giảm chức năng cơ quan bị viêm, ảnh hưởng đến toàn thân như dịch, tăng tốc độ lắng máu... thiếu oxy khi viêm phổi, viêm tim, giảm chức * Một số sản phẩm có thể đầu độc cơ thể do năng chống độc khi viêm gan, ứ chất đào thải khi giải phóng các chất từ ổ viêm vào máu gây viêm thận. nhiễm toan máu, TNF gây suy mòn, chán ăn, 62 63 mệt mỏi. NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ Không làm giảm phản ứng viêm bằng * Để viêm diễn biến và kết thúc tự nhiên, đồng corticoid, chườm lạnh, chất ức chế chuyển thời giúp cơ thể chịu đựng tốt các hậu quả hóa glucid nếu viêm không gây rối loạn chức xấu của viêm (nhiễm toan, đau, sốt cao), nếu năng cơ quan. cần giúp cơ thể loại trừ các hậu quả đó. 64 65 NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ Ý NGHĨA * Điều trị nguyên nhân gây viêm hơn là Phản ứng viêm nói chung là phương tiện để bảo vệ cơ thể khi yếu tố có hại xuất hiện; điều trị triệu chứng viêm, dùng kháng  Phản ứng viêm xảy ra quá mức cũng gây sinh thích hợp về chủng loại, liều lượng nhiều biến loạn cho cơ thể. Lưu ý: Thầy thuốc phải tăng cường sức đề và thời gian để điều trị viêm do nhiễm kháng, tiêu diệt yếu tố gây viêm, đồng thời khuẩn. phải theo dõi để giải quyết kịp thời những biến chứng có hại có thể xảy đến trong quá trình viêm. 66 67 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0