intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh lý bệnh và miễn dịch: Bài 4 - ThS.BS. Nguyễn Duy Tài

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

30
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Sinh lý bệnh và miễn dịch: Bài 4 Rối loạn điều hoá thân nhiệt" có nội dung trình bày về phân biệt được khái niệm điều hòa thân nhiệt & sốt; Trình bày được 3 giai đoạn của quá trình sốt; Giải thích được cơ chế tăng thân nhiệt do sốt; Trình bày được các thay đổi chuyển hóa trong sốt; Phân tích được thay đổi chức năng các cơ quan trong sốt; Phân tích được các ý nghĩa tốt và xấu của sốt. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh lý bệnh và miễn dịch: Bài 4 - ThS.BS. Nguyễn Duy Tài

  1. 11/17/2018 SINH LÝ BỆNH & MIỄN DỊCH MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng BÀI 4 1 Phân biệt được khái niệm điều hòa thân nhiệt & sốt. RỐI LOẠN ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT 2 Trình bày được 3 giai đoạn của quá trình sốt. ĐH Dược 3 Giải thích được cơ chế tăng thân nhiệt do sốt. ThS.BS. Nguyễn Duy Tài 2 MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng ĐẠI CƯƠNG 4 Trình bày được các thay đổi chuyển hóa trong  Thân nhiệt (Body temperature) là sốt. thước đo khả năng của cơ thể để sinh Phân tích được thay đổi chức năng các cơ quan 5 trong sốt. và thải nhiệt. 6 Phân tích được các ý nghĩa tốt và xấu của sốt. 3 ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG Thân nhiệt 370 C là điều kiện tốt cho các phản  Loài biến nhiệt: loài cá, loài lưỡng thê. ứng sinh học , hoạt động của men, quá trình trao  Loài đẳng nhiệt: hữu nhũ, loài người. đổi chất.... Thân nhiệt: 37± 0.5 0C. 50% thành nhiệt Thăng bằng giữa sinh nhiệt và thải nhiệt Chuyển hóa các chất  E 50% dự trữ dưới dạng ATP Trung tâm điều nhiệt. 1
  2. 11/17/2018 ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT Trung tâm sinh nhiệt Trung tâm thải nhiệt TRUNG TÂM ĐIỀU NHIỆT Hạ đồi Điểm đặt nhiệt 370 C 9 VÙNG HẠ ĐỒI SINH NHIỆT TRUNG Hệ giao cảm, tủy thượng TÂM SINH thận, tuyến Kích thích tăng chuyển hóa NHIỆT giáp. Phản ứng OXH, hoạt động cơ bắp, cơ quan E 2
  3. 11/17/2018 SINH NHIỆT THẢI NHIỆT TRUNG (+) Đốí giao cảm, giãn mạch Gan ngoài da, tăng tiết mồ hôi, TÂM THẢI tăng thông khí thải E NGHỈ NGƠI Tạo E NHIỆT Bốc hơi Run cơ Cần E gấp Tạo E T0 môi Thyroxin trường > T0 cơ thể Tạo nhiệt < Truyền nhiệt, khuếch tán THẢI NHIỆT Giảm thân nhiệt Trời T0 tay chân < T0 đầu lạnh thân RỐI LOẠN THÂN NHIỆT Trời T0 tay Tăng thân chân > T0 đầu nhiệt nóng thân GIẢM THÂN NHIỆT GIẢM THÂN NHIỆT  Thận nhiệt < 370 C. Giảm thân nhiệt sinh lý  Giảm sinh nhiệt hoặc do tăng thải nhiệt. Giảm thân nhiệt bệnh lý  Trung tâm điều nhiệt vẫn hoạt động bình Giảm thân nhiệt do tiếp xúc với môi trường lạnh Hạ thân nhiệt nhân tạo . thường có phản xạ điều nhiệt. 3
  4. 11/17/2018 GIẢM THÂN NHIỆT GIẢM THÂN NHIỆT Giảm thân nhiệt sinh lý Giảm thân nhiệt bệnh lý Da nứt nẻ. Người già. Phù ngứa, đau đầu ngón. Động vật ngủ đông Tê cóng. Viêm gan, xơ gan, viêm thận mạn, suy giáp, suy dinh dưỡng, ĐTĐ. GIẢM THÂN NHIỆT GIẢM THÂN NHIỆT Nhiễm lạnh Nhiễm lạnh Thân nhiệt giảm do nhiệt độ môi trường Cơ chế chống lạnh: quá thấp. - Hưng phấn, tăng cường hoạt đông TK Điều kiện: môi trường lạnh quá lâu, ngâm giao cảm và nội tiết. mình dưới nước quá lâu. - Co mạch ngoại vi, run cơ. - Tăng chuyển hóa GIẢM THÂN NHIỆT GIẢM THÂN NHIỆT Nhân tạo Nhân tạo  Đó là phương pháp làm lạnh để chữa bệnh, nhiệt độ giảm xuống mức cơ thể có thể hồi phục được các  Ngoài ra, giảm thân nhiệt nhân tạo còn được chức năng sống mà không gây tác hại. dùng trong điều trị một số bệnh như uốn ván, sốt  Hiện nay phương pháp này đang được áp dụng cao, viêm não, chảy máu, bỏng, nhiễm độc nặng, trong các phẫu thuật lớn, đặc biệt là phẫu thuật gan, v.v... và phẫu thuật tim mạch. 4
  5. 11/17/2018 PHÂN LOẠI TĂNG THÂN NHIỆT TĂNG THÂN NHIỆT Thân nhiệt > 370 C. 1. Bị động: Sinh nhiệt > thải nhiệt.  Do tăng sản nhiệt: VĐV thể thao Nguyên nhân:  Do hạn chế thải nhiệt: môi trường T0 môi trường cao. ẩm, nhiệt độ cao, kín gió. RL trung tâm điều hòa thân nhiệt.  Phối hợp: say nắng PHÂN LOẠI TĂNG THÂN NHIỆT SINH LÝ BỆNH QUÁ 2. Chủ động: sốt TRÌNH SỐT ĐẠI CƯƠNG  Sốt là trạng thái tăng thân nhiệt do trung tâm điều hòa nhiệt bị rối loạn bởi các nhân tố gây bệnh, thường gặp nhất là nhiễm khuẩn. Đó là một phản ứng thích ứng của cơ thể. 5
  6. 11/17/2018 ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN NHÂN  Tình trạng tăng thân nhiệt chủ động.  Chất gây sốt nội sinh:  Rối loạn trung tâm điều nhiệt. - Điều kiện:  Dưới tác động của các yếu tố có hại, thường là Sau khi chấn thương kín, tắc mạch, viêm vô khuẩn. nhiễm khuẩn. U ác tính ở thận, tụy, cơ quan tạo máu.  Sốt là phản ứng của cơ thể chống vi khuẩn, virus.. - Nguồn gốc: là sản phẩm của các tế bào cơ thể bị tổn thương giải phóng ra . VÙNG HA ĐỒI CƠ CHẾ  Trung tâm điều hòa thân nhiệt thay đổi điểm đặt nhiệt.  Cơ thể vừa tăng sản nhiệt vừa giảm thải nhiệt.  Giảm tính thụ cảm nóng, tăng tính thụ cảm lạnh.  Trung tâm điều hòa thân nhiệt điều chỉnh nhiệt. Tính thụ cảm nóng tăng. Thận nhiệt tăng. CƠ CHẾ CÁC GIAI ĐOẠN SỐT Trung tâm điều hòa thân nhiệt điều chỉnh cân bằng  Giai đoạn sốt tăng. nhiệt.  Giai đoạn sốt đứng.  Giai đoạn sốt lui. 6
  7. 11/17/2018 CÁC GIAI ĐOẠN SỐT CÁC GIAI ĐOẠN SỐT  Giai đoạn sốt tăng:  Giai đoạn sốt đứng: Sinh nhiệt tăng. o Thải nhiệt tăng. Thải nhiệt giảm. o Điều trị: chườm lạnh, thuốc.  Nhu cầu O2 tăng  tăng chuyển hóa. o Biểu hiện: mạch máu ở da dãn.  Nhiệt / sốt = 1.5 Nhiệt / bình thường. o Phân loại:  Nhiệt / lao động = 2 – 3 Nhiệt / bình thường. Sốt nhẹ ( 380 C) Sốt cao (390 - 410 C) Sốt vừa ( 380 - 390 C) CÁC GIAI ĐOẠN SỐT TÍNH CHẤT SỐT Sốt liên tục: sốt phát ban, viêm phổi ( T0 sáng, chiều  Giai đoạn sốt lui: chênh nhau = 10 C) o Thải nhiệt tăng. Sốt dao động: lao , viêm, nhiễm trùng huyết ( T0 sáng, o Biểu hiện: chiều chênh nhau > 10 C) Dãn mạch ngoại vi. Sốt ngắt quãng: sốt rét Ra mồ hôi. Sốt hồi quy: do xoắn khuẩn, đan xen giai đoạn sốt và không sốt. THAY ĐỔI CHUYỂN HÓA THAY ĐỔI CHUYỂN HÓA  Chuyển hóa đạm:  O2 tăng, chuyển hóa tăng. o Tăng chuyển hóa đạm để lấy nguyên liệu tổng hợp  Chuyển hóa tinh bột: men, kháng thể...... o Tăng thoái hóa glucid, tăng huy động glycogen từ cơ, gan. o Sốt kéo dài làm cho bệnh nhân suy kiệt. o Cung cấp glucose cho bệnh nhân sốt.  Chuyển hóa muối nước:  Chuyển hóa chất béo: o Giai đoạn sốt tăng: tiểu ít ( tăng nội tiết tố giữ nước: o OXH chất béo tạo lượng lớn E. ADH) o Tăng chuyển hóa ở bệnh nhân sốt. o Giai đoạn sốt lui: tăng bài tiết mồ hôi, tiểu tăng 7
  8. 11/17/2018 THẦN KINH  Lúc đầu: hưng phấn (nhức đầu, chóng mặt, đau mình.) THAY ĐỔI CHỨC NĂNG CÁC  Về sau: ức chế (mệt, rối loạn hô hấp...) CƠ QUAN TIÊU HÓA TUẦN HOÀN  Chán ăn, đắng miệng, miệng khô.... Do: giảm tiết  Tăng 10 C  tăng 8 – 10 nhịp tim / phút. dịch tiêu hóa, giảm nhu động ruột, giảm hấp thu,  Giai đoạn sốt tăng : HA tăng nhẹ, giảm co bóp...  Giai đoạn sốt lui: HA giảm.  Ví dụ: o Viêm não: sốt cao, mạch chậm. o Thương hàn: sốt nhẹ, mạch nhanh. HÔ HẤP TIẾT NIỆU  Sốt tăng/ giảm  hô hấp tăng/ giảm.  Sốt: tăng tiểu.  Gđ sốt đứng: giảm tiểu.  Gđ sốt lui: tăng tiểu, bài tiết mồ hôi. 8
  9. 11/17/2018 NỘI TIẾT GAN  Tăng ACTH: chống viêm.  Tăng chuyển hóa.  Tăng Thyroxin, adrenalin: tăng chuyển hóa.  Tăng thải độc.  Tăng ADH: tăng giữ nước. MIỄN DỊCH LỢI ÍCH CỦA SỐT  Tăng sinh WBC, thực bào của WBC.  Sốt là một thích nghi .  Tăng tổng hợp kháng thể, bổ thể.  Tiêu diệt được vi khuẩn  Tăng khả năng diệt khuẩn khi thân nhiệt tăng  Tăng đề kháng của cơ thể , tăng thực bào, tăng bổ thể  Tăng sản xuất kháng thể  Hạn chế sự sinh sản của vi khuẩn (sắt / HT ) TÁC HẠI CỦA SỐT LỢI ÍCH CỦA SỐT Sốt cao kéo dài làm tim quá tải.  Sốt là biểu hiện lâm sàng dùng để theo dõi  Hạ sốt là cần thiết khi Rối loạn chuyển hóa, chức năng các cơ quản.  Thiếu máu cơ tim Hao hụt các chất giữ trữ.  Phụ nữ có thai  Tiền căn động kinh  Sốt quá cao trên 410 C. 9
  10. 11/17/2018 XỬ TRÍ NHIỆT ĐỘ CƠ THỂ  Tìm nguyên nhân gây sốt.  Can thiệp khi có sốt cao, biến chứng. Tăng yếu tố bảo vệ. Hạ nhiệt. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2