intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI GIẢNG SỐ 1: NHỮNG NHẬN THỨC CƠ BẢN VỀ QUAN HỆ LAO ĐỘNG

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:44

314
lượt xem
54
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

CÁC YÊU CẦU: Đặc điểm, bản chất của QHLĐHiểu được khái niệm về quan hệ lao động. Biểu hiện ra bên ngoài của QHLĐ 2. MỤC TIÊU: Ví dụ về quan hệ lao động Nhận dạng QHLĐ trong đời sống XH Phân biệt quan hệ lao động với quan hệ dân sự Phân tích được chủ thể, đối tượng và nội dung của các hình thức biểu hiện của QHLĐ Đưa ra những tiêu chí để đánh giá một QHLĐ được coi là lành mạnh. Trả lời các câu hỏi mở rộng: Tại sao quan hệ lao động là một quan hệ cơ bản, chủ yếu nhất của...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI GIẢNG SỐ 1: NHỮNG NHẬN THỨC CƠ BẢN VỀ QUAN HỆ LAO ĐỘNG

  1. Khoa luật – ĐH LĐ – XH (CSII) Ths.Ls Nguyễn Thị Kim Quyên
  2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUAN HỆ LAO ĐỘNG CÁC YÊU CẦU:  Đặc điểm, bản chất của QHLĐHiểu được khái niệm về quan hệ lao động.  Biểu hiện ra bên ngoài của QHLĐ 2. MỤC TIÊU:  Ví dụ về quan hệ lao động  Nhận dạng QHLĐ trong đời sống XH  Phân biệt quan hệ lao động với quan hệ dân sự  Phân tích được chủ thể, đối tượng và nội dung của các hình thức biểu hiện của QHLĐ  Đưa ra những tiêu chí để đánh giá một QHLĐ được coi là lành mạnh.  Trả lời các câu hỏi mở rộng:  Tại sao quan hệ lao động là một quan hệ cơ bản, chủ yếu nhất của con người  Mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động là quan hệ hai mặt: H ợp tác và xung đột?  Quan hệ lao động lành mạnh không tồn tại tính chất bất bình đẳng giữa các chủ thể ?  Nhìn nhận QHLĐ ở VN theo mô hình nào trong các mô hình chung trên thế giới?
  3. NỘI DUNG
  4. Nội dung thứ nhất – Các KHÁI NIỆM cơ bản 1. Thế nào là quan hệ lao động ? 2. Điều kiện để mối quan hệ lao động tồn tại? 3. Quan hệ lao động khác gì so với quan hệ dân sự thông thường ? 4. Các chủ thể có liên quan ? 5. Các mối quan hệ ? 6. Các khái niệm có liên quan khác
  5. Nhìn nhận một quan hệ lao động trong đời sống ? Trần Hồng Xuyến làm lao công tạp vụ tại Công ty mua bán nông sản và thực phẩm Tiền Giang.Do con làm ở công ty nên ba Xuyến thường ký hợp đồng mua bán nông sản của gia đình với Công ty sau mỗi vụ muà thu hoạch. Còn mẹ Xuyến thường xuyên thu gom nông sản của nông dân sau đó bán lại cho Công ty với giá chênh lệch 500 đồng/1kg nông sản trên cơ sở của một hợp đồng. Hãy xác định quan hệ giữa từng chủ thể trên với Công ty. Quan hệ nào là quan hệ lao động và làm thế nào để bạn nhận biết được nó
  6. VẬY QUAN HỆ LAO ĐỘNG LÀ GÌ?
  7. Quan hệ giữa người lao động, người sử dụng lao động, Nhằm thực hiện hoạt động lao động. Tạo ra của cải vật chất cho Xã hội
  8. Dưới góc độ kinh tế Quan hệ lao động là quan hệ giữa:  Sức lao động và tiền vốn  Đại diện cho sức lao động là người lao động và đại diện cho tiền vốn là người sử dụng lao động  Diển ra trong doanh nghiệp, ngành kinh tế, một quốc gia hay một nhóm quốc gia
  9. Dưới góc độ pháp lý Quan hệ lao động là  Quan hệ giữa người lao động - làm công ăn lương với người sử dụng lao động thuộc mọi thành phần kinh tế.  Được xác lập trên cơ sở thoả thuận giữa hai bên  Và biểu hiện của sự thoả thuận đó là một Hợp đồng lao động.
  10. Theo Điều 3 - Luật Lao động VN 2012 Quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động và người sử dụng lao Quan hệ lao động. động là
  11. Tóm lại – Dù hiểu dưới góc độ nào – quan hệ lao động là 1. Chỉ mối quan hệ qua lại giữa người lao động và người sử dụng lao động 2. Chịu sự điều chỉnh về mặt pháp lý và những can thiệp trực tiếp khi cần thiết của Nhà nước 3. Diển ra trong tất cả các ngành nhưng mối quan hệ này trở nên phức tạp hơn ở những ngành sử dụng nhiều lao động – đặc biệt là ngành công nghiệp
  12. ĐiỀU KiỆN ĐỂ QUAN HỆ LAO ĐỘNG DUY TRÌ VÀ TỒN TẠI • Là sự thỏa • Đối với người lao mãn các lợi động ? ích mà các • Đối với người sử bên theo dụng lao động? đuổi
  13. Những khác biệt của quan hệ lao động so với quan hệ dân sự  Về chủ thể  Về đối tượng  Vị thế giữa các bên  Tính chất mối quan hệ  Nội dung  Cách thức thiết lập
  14. Các chủ thể có liên quan 1. Các tổ chức đại diện cho các bên - Nghiệp đoàn - Công đoàn - Hiệp hội giới chủ - Liên hiệp 2. Nhà nước – các thiết chế của Nhà nước 3. Các thiết chế phi chính phủ 4. Các cơ quan tài phán
  15. Các mối quan hệ • Đa dạng • Diển ra ở nhiều cấp : • Cấp doanh nghiệp • Cấp ngành kinh tế • Cấp quốc gia • Mối quan hệ khác chiều
  16. Kết luận
  17. Liên quan tới quan hệ lao động còn có Thuật ngữ Quan hệ công nghiệp: Theo ILLO - Những mối quan hệ cá nhân và tập thể giữa người Lđ và người SDLĐ tại nơi làm việc - Mối quan hệ giữa đại diện của họ với Nhà nước - Xoay quanh các khía cạnh luật pháp, kinh tế, xã hội học và tâm lý - Bao gồm các nội dung: Tuyển dụng,thuê muớn, sắp xếp công việc, đào tạo, kỷ luật, thăng chức, buộc thôi việc, kết thúc hợp đồng, làm ngoài giờ, tiền thưởng, phân chia lợi nhuận,giáo dục, y tế, vệ sinh, giải trí, giờ làm việc, nghỉ ngơi, nghỉ phép, các vấn đề phúc lợi cho người thất nghiệp,ốm đau, tai nạn, tuổi cao và tàn tật…
  18. Quan hệ Việc làm: Chỉ mối quan hệ hạt nhân của thị trường lao động diển ra giữa người lao động và người sử dụng sức lao động, trong đó luôn luôn tồn tại yếu tố trao đổi sức lao động. Với những khác biệt; - Sự gắn kết, sự ổn định và lệ thuộc giữa các bên. - Sự đầu tư các thiết bị sản xuất - Tính chuyên nghiệp hay không chuyên nghiệp của người sử dụng lao động - Bản chất của sức lao động; cung cấp một dịch vụ đơn giản (quan hệ khoán việc) hay không có tư liệu sản xuất và không đầu tư nên phải liên kết với người SDLĐ để biến lao động thành thu nhập ( quan hệ làm công ăn lương)
  19. Quan hệ quản lý • Quan hệ giữa người quản lý với người chịu sự quản lý , diển ra trong phạm vi đơn vị sử dụng lao động.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2