Bài giảng Thông tư Hướng dẫn thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn tại các cơ sở khám chữa bệnh (Thông tư 18/2009/TT-BYT) - Trịnh Thị Thoa
lượt xem 27
download
Bài giảng Thông tư Hướng dẫn thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn tại các cơ sở khám chữa bệnh (Thông tư 18/2009/TT-BYT) trình bày về các kỹ thuật chuyên môm về kiểm soát nhiễm khuẩn; các điều kiện đảm bảo công tác kiểm soát nhiễm khuẩn; hệ thống tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn; trách nhiệm thực hiện; điều khoản thi hành Thông tư.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thông tư Hướng dẫn thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn tại các cơ sở khám chữa bệnh (Thông tư 18/2009/TT-BYT) - Trịnh Thị Thoa
- THÔNG TƯ Hướng dẫn thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn tại các cơ sở khám chữa bệnh (Thông tư 18/2009/TTBYT) Trịnh Thị Thoa – Khoa KSNK
- Tinh thần của thông tư 1. KSNK được xác định là một ngành nghề chuyên khoa và đóng vai trò quản lý trong cơ sở y tế 2. Mọi người phải xem KSNK là trách nhiệm của mỗi người 3. Những chuẩn mực về KSNK sẽ được đánh giá đầy đủ và định kỳ
- Chương trình KSNK bệnh viện Ai làm? Tất cả mọi người Mọi người phải thay đổi cách nhìn về KSNKBV “Từ chỗ coi nó như là một chương trình hỗ trợ chuyển sang cách nghĩ đó là trách nhiệm của mỗi người”.
- hní hc các gn ựd yâ X n ẫd gn ớưh , hcás óc ểđ gn ốđ n ậ V c ựl n ồugn VB KN t ás mái G t ậuht ỹk ái g hná Đ gnàs mâl thải hcị d ýl n ảu Q Cơ sở Pháp lý Cơ sở hạ tầng Chuyên gia KSNK oà Đ / n ệyul n ấu H o ạt T YVN e ỏhk c ứS Chương trình kiểm soát nhiễm khuẩn Thiết kế BV, Môi trường, Thiết bị, Chất p ệi ht nac pá hp n ệi B n ềyurt yâl PGS.TS. Lê Thị Anh Thư – Bệnh viện Chợ Rẫy
- Các quy chế về KSNK đã ban hành – 1996 BYT bắt đầu đề án về công tác CNK bệnh viện – 1997 Ban hành quy chế CNK và quy chế khoa CNK – 2001 Ban hành chỉ thị tăng cường công tác CNK – 2004 Ban hành hướng dẫn quy trình CNK – 2005 Ban hành chỉ thị và tăng cường công tác CNK – 2006 Đưa CNK vào kiểm tra BV – 2009 Ban hành thông tư 18 về thực hiên KSNK ̣
- Bố cục của thông tư Thông tư bao gồm 05 chương/32điều • Chương I: Các kỹ thuật chuyên môm về kiểm soát nhiễm khuẩn • Chương II: Các điều kiện đảm bảo công tác kiểm soát nhiễm khuẩn • Chương III. Hệ thống tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn • Chương IV: Trách nhiệm thực hiện • Chương V: Điều khoản thi hành
- Chương I Các kỷ thuật an toàn kiểm soát nhiễm khuẩn
- Điều 1: Vệ sinh tay 1. Thầy thuốc, nhân viên y tế, học sinh, sinh viên thực tập tại các cơ sở KCB phải tuân thủ rửa tay đúng chỉ định và 2. Người bệnh, người nhà người bệnh và khách đến thăm phải rửa tay theo quy định và hướng dẫn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Điều 2: Thực hiện quy trình về vô khuẩn 1. Không dùng chung găng tay cho người bệnh, thay găng khi chuyển từ vùng cơ thể Thứtựmang PPE nhiễm khuẩn sang vùng sạch trên cùng một người 2 4 Trùm tóc: có thể có hoặc không, nếu có bệnh và khi thực hiện động nên mang trước tác kỹ thuật vô khuẩn phải mang găng vô khuẩn. 2 4 3 3 2. NVYT tuyệt đối tuân thủ các quy định về vô khuẩn, phòng ngừa chuẩn và phòng 1 5 1 ngừa cách ly khác. 5 Vệ sinh tay
- Điều 3: làm sạch, khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ và phương tiện chăm sóc, điều trị 1. Các dụng cụ, phương tiện, vật liệu y tế dùng trong PT, TT và các kỹ thuật xâm lấn khác phải được KK, TK và được kiểm soát chất lượng TK trước khi sử dụng. 2. Các dụng cụ, thiết bị, phương tiện chăm sóc và điều trị sau khi sử dụng cho mỗi người bệnh nếu sử dụng lại phải được xử lý theo quy trình thích hợp. 3. Dụng cụ nhiễm khuẩn phải được xử lý (khử nhiễm) ban đầu tại các khoa trước khi chuyển đến đơn vị (bộ phận) khử khuẩn, tiệt khuẩn.
- Điều 3: làm sạch, khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ và phương tiện chăm sóc, điều trị 4. Các khoa, phòng chuyên môn phải có đủ phương tiện, xà phòng, hoá chất khử khuẩn cần thiết để xử lý ban đầu dụng cụ nhiễm khuẩn và có tủ để bảo quản dụng cụ vô khuẩn. 5. Dụng cụ đựng trong các bao gói, hộp đã quá hạn sử dụng, bao bì không còn nguyên vẹn hoặc đã mở để sử dụng trong ngày nhưng chưa hết thì không được sử dụng cho người bệnh mà phải tiệt khuẩn lại.
- Điều 4: Thực hiện các biện pháp phòng ngừa cách ly 1. Cơ sở KCB phải tuyên truyền, huấn luyện cho thầy thuốc, nhân viên y tế, người bệnh, người nhà người bệnh, khách thăm thực hiện các biện pháp phòng ngừa cách ly thích hợp. 2. NVYT phải áp dụng các biện pháp Phòng ngừa chuẩn khi tiếp xúc với máu, dịch sinh học khi chăm sóc, điều trị với mọi người bệnh. 3. Cơ sở KCB phải thiết lập hệ thống quản lý, giám sát, phát hiện, xử trí và báo cáo tai nạn rủi ro nghề nghiệp ở nhân viên y tế.
- Điều 4: Thực hiện các biện pháp phòng ngừa cách ly 4. Những người bệnh khi nghi ngờ hoặc xác định được căn nguyên gây bệnh truyền nhiễm cần áp dụng ngay các biện pháp phòng ngừa cách ly thích hợp 5. Thầy thuốc, NVYT làm việc trong các cơ sở KCB được tiêm phòng vắc xin phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm như viêm gan B, cúm và các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm khác. 6. Những người bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn đa kháng thuốc phải được áp dụng biện pháp phòng ngừa cách ly phù hợp với đường lây truyền của bệnh.
- Các điều: 5, 6, 7, 8, 9, 10 • Điều 5: Giám sát phát hiện nhiễm khuẩn mắc phải và các bệnh truyền nhiễm trong cơ sở y tế • Điều 6: Vệ sinh môi trường và quản lý chất thải • Điều 7: Vệ sinh đối với người bệnh, thân nhân • Điều 8: Vệ sinh an toàn thực phẩm • Điều 9: Quản lý và sử dụng đồ vải • Điều 10: Vệ sinh trong việc bảo quản, ướp, mai táng, di chuyển thi thể khi người bệnh tử vong
- Chương II Điều kiện đảm bảo công tác kiểm soát nhiễm khuẩn
- Điều 11: Cơ sở vật chất Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải: 1. Được thiết kế và trang bị cơ sở vật chất để bảo đảm yêu cầu KSNK. Khi xây mới hoặc sửa chữa cải tạo có sự tham gia tư vấn của khoa/cán bộ KSNK 2. Có bộ phận (đơn vị) Khử khuẩn – tiệt khuẩn tập trung đạt tiêu chuẩn 3. Có nhà giặt được thiết kế một chiều, đủ trang bị và phương tiện. Cơ sở khám chữa bệnh có thể hợp đồng với công ty có chức năng giặt và khử khuẩn đồ vải để đáp ứng nhu cầu chuyên môn
- Điều 11: Cơ sở vật chất 4. Có cơ sở hạ tầng để bảo đảm xử lý an toàn chất thải lỏng, chất thải rắn và chất thải khí. 5. Các khoa phải có buồng tắm, buồng vệ sinh, nước sạch cho người bệnh và thân nhân, nhân viên y tế. 6. Mỗi khoa phải có ít nhất một buồng để đồ bẩn và dụng cụ y tế. 4. Buồng phẫu thuật, buồng chăm sóc đặc biệt được trang bị hệ thống thông khí thích hợp, đảm bảo yêu cầu vô khuẩn
- Điều 11: Cơ sở vật chất 8. Các khoa lâm sàng phải có ít nhất một buồng cách ly được trang bị các phương tiện cách ly theo hướng dẫn của Bộ Y Tế 9. Khoa lâm sàng phải có ít nhất một buồng thủ thuật có đủ trang thiết bị, thiết kế đáp ứng yêu cầu KSNK: có bồn rửa tay, vòi nước, nước sạch, xà phòng hoặc dung dịch rửa tay, khăn lau tay, bàn chải chà tay, bàn làm thủ thuật, tủ đựng dụng cụ vô khuẩn, thùng đựng chất thải. 10. Phòng Xét nghiệm phải bảo đảm điều kiện an toàn sinh học phù hợp với từng cấp độ và chỉ được tiến hành xét nghiệm trong phạm vi chuyên môn theo quy định của Luật về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Điều 11: Cơ sở vật chất 11. Khoa truyền nhiễm phải có đủ phương tiện phòng ngừa lây truyền bệnh và có khoảng cách an toàn với các khoa, phòng khác và khu dân cư theo quy định của pháp luật về phòng, chống bệnh truyền nhiễm. 12. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Điều 12: Trang thiết bị và phương tiện 1. Đảm bảo các phương tiện vệ sinh môi trường đầy đủ và phù hợp Phương tiện rửa tay Phương tiện vệ sinh chuyên dụng Phương tiện thu gom và vận chuyển rác thải 1. Khoa KSNK được trang bị các phương tiện cần thiết cho hoạt động 2. Cantin phải được trang bị các phương tiện chế biến thức ăn theo đúng quy định của pháp luật
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hướng dẫn ghi nhãn thuốc (Thông tư số 04/2008/TT-BYT ngày 12/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
38 p | 375 | 54
-
Bài giảng Giới thiệu thông tư số 07/2011/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ y tế Hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện - Trần Quang Huy
29 p | 424 | 38
-
Bài giảng Thông tư hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc (Số 13/2009/TT-BYT ngày 01/9/2009)
67 p | 394 | 36
-
Bài giảng Hướng dẫn quản lý chất lượng khám bệnh, chữa bệnh
27 p | 207 | 25
-
Bài giảng Hướng dẫn về phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu - ThS. Phạm Đức Cường
50 p | 202 | 22
-
Bài giảng Hướng dẫn Kê khai thuế (Sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK) 3.0)
84 p | 124 | 15
-
Bài giảng Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập theo Thông tư 08/2013-TTCP ngày 31/10/2013
100 p | 170 | 15
-
Bài giảng Phân loại hàng hóa
69 p | 132 | 15
-
Bài giảng Hướng dẫn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
48 p | 99 | 14
-
Bài giảng Giới thiệu Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa XK, NK thương mại
51 p | 136 | 13
-
Bài giảng Hướng dẫn khai báo trên TKHQ và phụ lục TKHQ
9 p | 97 | 12
-
Bài giảng Hướng dẫn sử dụng dịch vụ “Nộp thuế điện tử”
53 p | 125 | 10
-
Bài giảng Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11/7/2011 - Ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán
25 p | 113 | 8
-
Bài giảng Hướng dẫn kê khai tờ khai thuế theo Thông tư 28/2011/TT-BTC (sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế mã vạch (HTKK 3.0)
114 p | 113 | 6
-
Bài giảng Hướng dẫn thực hiện Thông tư 30/2014/TT-BGD&ĐT
23 p | 93 | 5
-
Bài giảng Thông tư 141/2013/TT-BTC
41 p | 80 | 5
-
Bài giảng Triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện TTHQ điện tử
136 p | 91 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn