intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học 11 bài 11: Kiểu mảng

Chia sẻ: Lê Bảo Kiều | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:54

1.041
lượt xem
137
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng hợp những bài giảng của chương trình Tin học lớp 11 bài Kiểu mảng giúp quý thầy cô tham khảo trong quá trình chuẩn bị bài giảng cho tiết học. Các bài giảng được thiết kế bám sát nội dung chương trình học giúp thầy cô củng cố kiến thức Tin học cho học sinh về kiểu mảng, biết được một số loại kiểu mảng thường dùng. Hy vọng bạn sẽ hài lòng với bộ bài giảng dành cho tiết học Kiểu mảng của chương trình Tin học lớp 11. Chúc thầy và trò có những tiết học thật tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học 11 bài 11: Kiểu mảng

  1. BÀI GIẢNG TIN HỌC 11 BÀI 11 KIỂU MẢNG Đặng Hữu Hoàng
  2. KIỂU MẢNG MỘT CHIỀU Thời gian 3 tiết
  3. BÀI TOÁN ĐẶT VẤN ĐỀ Nhập vào nhiệt độ (trung bình) của mỗi ngày trong tuần, 1. Tính và đưa ra màn hình nhiệt độ trung bình của tuần. 2. Số lượng ngày trong tuần có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trung bình của tuần. 1. Xác định Input, Output 2. Viết chương trình bài toán trên? • Input: t1, t2, t3, t4, t5, t6, t7. • Output: tb, dem.
  4. Khi N lớn thì chương trình có những hạn chế nào?
  5. Những hạn chế:  Phải khai báo quá nhiều biến.  Chương trình tính toán phải viết khá dài Khắc phục những hạn chế:  Ghép chung 7 biến trên thành một dãy.  Đặt chung 1 tên và đặt cho một phần tử một chỉ số. Sử dụng: KIỂU DỮ LIỆU MẢNG MỘT CHIỀU
  6. 1. KHÁI NIỆM KIỂU MẢNG MỘT CHIỀU Nghiên cứu sách giáo khoa, em hiểu như thế nào là mảng một chiều?  Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử có cùng kiểu dữ liệu.  Mảng được đặt tên và mỗi phần tử mang một chỉ số. Những yếu tố nào để xác định mảng một chiều?  Kiểu dữ liệu của các phần tử.  Cách đánh chỉ số của các phần tử.
  7. Ví dụ: A 17 20 24 10 16 22 18 1 2 3 4 5 6 7 Trong đó  Tên mảng : A  Số phần tử của mảng: 7.  Kiểu dữ liệu của các phần tử: Kiểu nguyên  Khi tham chiếu đến phần tử thứ i - ta viết A[i]. A[6] = 22.
  8. 2. KHAI BÁO KIỂU MẢNG MỘT CHIỀU TRONG PASCAL Cấu trúc khai báo gián tiếp kiểu mảng một chiều trong Pascal? TYPE = array[..] of ; Var : ; Chỉ số đầu, chỉ số cuối: là các hằng hoặc biểu thức nguyên. Chỉ số đầu ≤ chỉ số cuối Giữa hai chỉ số là dấu .. Kiểu phần tử: kiểu của các phần tử mảng Ví dụ: TYPE nhietdo = array[1..366] of integer; Var A:nhietdo;
  9. 2. KHAI BÁO KIỂU MẢNG MỘT CHIỀU TRONG PASCAL Cấu trúc khai báo trực tiếp kiểu mảng một chiều trong Pascal? Var : array[..] of ; Chỉ số đầu, chỉ số cuối: là các hằng hoặc biểu thức nguyên. Chỉ số đầu ≤ chỉ số cuối Giữa hai chỉ số là dấu .. Kiểu phần tử: kiểu của các phần tử mảng Ví dụ: Var nhietdo : array[1..366] of integer;
  10. Quan sát một số khai báo kiểu mảng một chiều như sau: Arrayr=array[1..200] of real; Arrayr=array[byte] of real; Arrayb=array[-100..0] of boolean; Khai báo nào đúng? Các khai báo đúng: Arrayr=array[1..200] of real; Arrayb=array[-100..0] of boolean;
  11. 3. THAM CHIẾU TỚI PHẦN TỬ CỦA MẢNG Cấu trúc khi tham chiếu tới phần tử của mảng một chiều? [chỉ số] Ví dụ: A 17 20 24 10 16 22 18 1 2 3 4 5 6 7 Khi tham chiếu đến phần tử thứ i - ta viết A[i]. A[6] = 22.
  12. Quan sát sách giáo khoa trang 54, chương trình giải toán tổng quát với N ngày trong Pascal
  13. Khai báo mảng một chiều Nhập mảng một chiều Tính tổng Đếm số phần tử thỏa mãn điều kiện
  14. Khai báo mảng một chiều dạng gián tiếp Khai báo mảng một chiều dạng trực tiếp
  15. Nhập mảng một chiều tính tổng: Đếm số phần tử thỏa mãn điều kiện
  16. Quan sát chương trình chạy và các kết quả như sau
  17. SỰ KHÁC NHAU TRONG PHẦN KHAI BÁO MẢNG Phần khai báo mảng một chiều không có từ khóa Const Phần khai báo mảng một chiều có từ khóa Const
  18. BÀI TOÁN 1 Tìm phần tử lớn nhất của dãy số nguyên. 1. Xác định Input, Output 2. Viết chương trình bài toán trên? • Input: • Số nguyên dương N (N≤250) • Dãy N số nguyên dương A1, A2,…, AN, mỗi số đều không vượt quá 500. • Output: • Chỉ số và giá trị của phần tử lớn nhất trong dãy số đã cho.
  19. Quan sát sách giáo khoa trang 56, chương trình giải toán tìm phần tử lớn nhất của dãy nguyên
  20. 1. Nhập n và dãy a1,...,an; Write(‘ Nhap vao so luong phan tu:’); Readln(n); For i:=1 to n do begin write(‘ Phan tu thu ’ ,i, ’ = ’); readln(a[i]) end; 2. Max ← a1 ; i ← 1; Max:=a[1]; csmax:=1; 3. Nếu i >N đưa ra MAX và For i:=2 to n do chỉ số i => kết thúc; If a[i]>max then begin 4. Nếu a[i] >max thì max←a[i], max:=a[i]; i ← i+1 => quay lại bước 3. csmax:=i; end;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2