intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 4 - Tổ chức vận chuyển phục vụ thi công

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Tổ chức thi công" Chương 4 - Tổ chức vận chuyển phục vụ thi công, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Ước tính khối lượng hàng vận chuyển trên từng tuyến đường; Chọn phương tiện vận chuyển; Tính giá thành vận chuyển; Khả năng lưu thông và khả năng chuyên chở; Đường sá công trường;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tổ chức thi công: Chương 4 - Tổ chức vận chuyển phục vụ thi công

  1. Chương 4 TỔ CHỨC VẬN CHUYỂN PHỤC VỤ THI CÔNG TỔ CHỨC THI CÔNG
  2. Chương 4: Tổ chức vận chuyển phục vụ thi công • Ước tính khối lượng hàng vận chuyển trên từng tuyến đường • Chọn phương tiện vận chuyển • Tính giá thành vận chuyển • Khả năng lưu thông và khả năng chuyên chở • Đường sá công trường
  3. Ước tính khối lượng hàng vận chuyển trên từng tuyến đường Tổ chức vận chuyển phục vụ thi công
  4. Ước tính khối lượng hàng vận chuyển (1/2) Muốn xây dựng được phải chuyển đến công trường những vật liệu như gạch, đá, cát, sỏi, xi măng, sắt thép .... Công tác vận chuyển đất đá, vật liệu xây dựng, cấu kiện kể cả bốc dỡ chiếm 50% khối lượng công việc ở công trường và chiếm 30% giá thành công trình.
  5. Ước tính khối lượng hàng vận chuyển (2/2) • Các mặt hàng chủ yếu trong xây dựng là: đất, cát, sỏi, đá dăm, đá hộc, xi măng, gỗ cây, gỗ xẻ, thép hình, thép tấm, dây thép, kết cấu gang, kết cấu thép, ống gang, ống thép, ống sành  Khối lượng hàng và thời gian vận chuyển xác định theo tiến độ thi công. • Ngoài ra còn có những bộ phận máy móc thi công, thiết bị công nghệ, nhiên liệu, hàng hóa phục vụ đời sống phải vận chuyển vào công trường.
  6. Ước tính lượng hàng chuyên chở hàng ngày trên từng tuyến đường Qng = K.Qn/T • Qng: Khối lượng hàng vận chuyển hàng ngày (tấn) • Qn: Khối lượng hàng vận chuyển hàng năm (tấn) • T: Số ngày vận chuyển trong năm • K: Hệ số vận chuyển bất điều hòa
  7. Chọn phương tiện vận chuyển Tổ chức vận chuyển phục vụ thi công
  8. Chọn phương tiện vận chuyển •Phân loại: •Loại vận chuyển từ ngoài vào đến công trường •Loại vận chuyển trong công trường •Chọn phương tiện vận chuyển phụ thuộc vào giá thành vận chuyển •Vận chuyển bằng đường thủy •Vận chuyển băng đường sắt •Vận chuyển bằng đường ô tô
  9. Tính giá thành vận chuyển Tổ chức vận chuyển phục vụ thi công
  10. Tính giá thành vận chuyển GT = G1 + G2 + G3 GT: Giá thành vận chuyển cho một tấn hàng G1: Tiền thuê xe vận tải chở một tấn hàng G2: Tiền bốc dỡ một tấn hàng G3: Tiền đường sá đánh vào một tấn hàng
  11. G1 = n G c k Qk • Gk: giá thuê một ca máy • nc: số xe vận tải • Qk:lượng hàng lưu thông trên đường trong một ca G2 tùy thuộc vào phương tiện bốc dỡ G3 = 0,01(A+A1)G’/Qn • A: Tỷ lệ khấu hao hàng năm để thu hồi vốn đầu tư làm đường • A1: Tỷ lệ khấu hao hàng năm để sửa chữa cơ bản • G’: Tiền đầu tư vào xây dựng đường • Qn: Khối lượng hàng hóa lưu thông trong năm
  12. KHẢ NĂNG LƯU THÔNG VÀ KHẢ NĂNG CHUYÊN CHỞ Tổ chức vận chuyển phục vụ thi công
  13. Khả năng lưu thông và khả năng chuyên chở • Khả năng lưu thông của một đoạn đường là số xe hay số đoàn tàu có thể lưu thông trên đoạn đường đó trong một ngày • Khả năng chuyên chở là lượng hàng hóa có thể chuyên chở trên một đoạn đường bằng số lượng tàu xe có sẵn trong một ngày
  14. Khả năng lưu thông và khả năng chuyên chở • Lực kéo của xe, độ phẳng của đường và độ dốc của đường  lượng hàng có thể chuyên chở • Thời gian của một chuyến xe: t = tb + l/v1 + td + l/v2 + tn td: thời gian dỡ hàng xuống xe tb: thời gian bốc hàng lên xe l: khoảng cách vận chuyển v1, v2: vận tốc di chuyển khi có chở hàng và không chở hàng tn: thời gian đứng nghỉ đợi
  15. Khả năng lưu thông và khả năng chuyên chở • Tính số chuyến trong một ngày của một xe: m = (T-t0)/t T: thời gian làm việc trong ngày của xe t0: thời gian tổn thất khi xe chạy không có hàng từ trạm xe đến nơi công tác rồi trở về trạm xe • Tính số xe cần thiết n = Q/qm Q: lượng hàng phải chuyên chở trong thời gian tính (tấn) q: tải trọng hữu ích của xe (tấn)
  16. ĐƯỜNG SÁ CÔNG TRƯỜNG Tổ chức vận chuyển phục vụ thi công
  17. Đường sá công trường • Không cần thiết phải tuân theo đúng những yêu cầu về thiết kế và thi công của đường vĩnh cửu. Tuy nhiên, những loại đường tạm cũng cần phải tôn trọng những điều kiện tối thiểu nhằm đảm bảo an toàn giao thông và phục vụ thi công.
  18. Đường sá công trường Đường sắt: Khổ rộng (1,4m), khổ hẹp (1m), đường goòng (0.6m) • Tuyến đường có thể qua nơi đào và đắp đất • Toa chở hàng: toa kín và toa hở • Một vài số liệu để thiết kế đường sắt tạm thời • Tốc độ tối đa 30km/h • Độ dốc tối đa 0,003 • Bán kính vòng min 200m • Chiều dài tà vẹt 1,8m
  19. Đường sá công trường Đường ô tô:Tuyến đường ô tô tạm thời phục vụ công trường nên đặt trùng với tuyến đường ô tô vĩnh cửu để giảm bớt chi phí xây dựng đường sá Mặt đất nền thiên nhiên thường chịu được áp suất 0,5-2 kg/cm2. Áp suất bánh hơi của xe tải từ 5-5,5 kg/cm2 cho nên phải làm mặt đường ở phần xe chạy.
  20. Đường sá công trường • Mặt đường đất: dùng máy ủi, máy san để san phẳng, dùng đầm lăn đầm đi đầm lại nhiều lần để tạo thành một lớp mặt đường rắn chắc. • Mặt đường đất cải thiện: Rải trên nền đường một lớp đất hỗn hợp gồm 6-14% là đất thịt, 70-75% là cát, còn lại là những hạt nhỏ khác (đá dăm, sỏi, xỉ) rồi đầm chặt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
36=>0