Bài giảng Tổng hợp và trình bày số liệu - Hoàng Thị Hải Vân
lượt xem 9
download
Bài giảng Tổng hợp và trình bày số liệu do Hoàng Thị Hải Vân biên soạn nhằm mục tiêu giúp cho các bạn phân biệt được các khái niệm tần số, tỷ lệ, tỷ số, tỷ suất, giá trị trung bình, trung vị, mốt, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên; tổ chức và tổng hợp được các loại số liệu cho các biến định tính và định lượng; liệt kê được các loại bảng, biểu đồ thị và các chức năng của chúng; lựa chọn cách tổng hợp và biểu thị thích hợp với 1 bộ số liệu cụ thể.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tổng hợp và trình bày số liệu - Hoàng Thị Hải Vân
- TỔNG HỢP VÀ TRÌNH BÀY SỐ LiỆU Hoàng Thị Hải Vân Bộ môn Thống kê Tin học Y học Viện Đào tạo YHDP&YTCC ĐT: 0912693335 Email: hoangthihaivan@hmu.edu.vn Mục tiêu 1. Phân biệt được các khái niệm tần số, tỷ lệ, tỷ số, tỷ suất, giá trị trung bình, trung vị, mốt, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên 2. Tổ chức và tổng hợp được các loại số liệu cho các biến định tính và định lượng. 3. Liệt kê được các loại bảng, biểu đồ thị và các chức năng của chúng 4. Lựa chọn cách tổng hợp và biểu thị thích hợp với 1 bộ số liệu cụ thể. www.ipmph.edu.vn 1
- Quần thể đích Lùa chän KÕt luËn ngo¹i suy QuÇn thÓ Tham sè quÇn thÓ MÉu x¸c suÊt nghiªn cøu (µ, σ, P...) ¦íc l−îng - NgÉu nhiªn ®¬n • ®iÓm - NgÉu nhiªn hÖ thèng • kho¶ng Suy luËn - MÉu ph©n tÇng th«ng kª - MÉu chïm Chän (ChØ ¸p - MÉu nhiÒu bËc mÉu dông cho MÉu kh«ng x¸c suÊt mÉu x¸c KiÓm ®Þnh - MÉu kinh nghiÖm suÊt víi gi¶ thuyÕt - MÉu thuËn tiÖn cì mÉu ®ñ - MÉu chØ tiªu lín) - MÉu cã môc ®Ých. MÉu Gi¸ trÞ p Tham sè mÉu - Khung chän mÉu BiÕn sè ( X , s, p...) C¸c test - Ьn vÞ quan s¸t thèng kª - Ьn vÞ mÉu - C¸c chØ sè M« t¶ c¸c tham sè mÉu (trình bày kết quả nghiên cứu) www.ipmph.edu.vn Số liệu Định tính Định lượng www.ipmph.edu.vn 2
- TỔNG HỢP SỐ LIỆU VỚI CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH www.ipmph.edu.vn Tổng hợp số liệu với các biến định tính • Tần suất • Tỷ lệ • Tỷ số • Tỷ suất www.ipmph.edu.vn 3
- 1. Tần suất (frequency) • Biểu thị số lần xuất hiện của 1 quan sát nào đó • Ví dụ: Phân bố trình độ học vấn của 30 bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại 1 xã (số liệu giả định). Gi¸ Giá trÞtrị biến§Õm số sè lÇn xuÊt Số lần xuấtTÇn hiệnsè biÕn hiÖn (Tần suất) Kinh Tiểu học (cấp I) 12 4 Trung học cơ sở (Cấp II) 8 Tµytrung học (Cấp III) Phổ thông 6 12 Cao đẳng/Đại học 4 Nïng 6 Tổng số 30 Tæng céng 22 www.ipmph.edu.vn 2. Tỷ số (ratio): • Là phân số mà mẫu số a --- x k không bao hàm tử số b • Tử số và mẫu số có thể khác nhau về đơn vị đo lường •Hệ số k có thể là 1, 10, 100, 1000... Ví dụ: tỷ số giới tính khi sinh www.ipmph.edu.vn 4
- • Ví dụ về tỷ số giới tính khi sinh của Việt Nam Nguồn: Bộ Kế hoạch đầu tư, Tổng cục Thống kê (2011). Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam 2009. www.ipmph.edu.vn 3. Tỷ lệ (proportion) • Là 1 phân số mà mẫu số bao hàm a tử số, do vậy cả mẫu và tử đều ------- x k phải cùng đơn vị a+b • Hệ số k có thể là 1, 10, 100, 1000... • Khi k = 100, ta có tỷ lệ phần trăm (percentage) • Ví dụ: số sinh viên nam Tỷ lệ sinh viên nam = ----------------------- tổng số sinh viên www.ipmph.edu.vn 5
- • Ví dụ về tỷ lệ phần trăm: Tỷ lệ phần trăm trình độ văn hóa của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi (số liệu giả định) Trình độ văn hóa Tần suất Tỷ lệ % Tiểu học (cấp I) 120 40.0 Trung học cơ sở (Cấp II) 80 26.7 Phổ thông trung học (Cấp III) 60 20.0 Cao đẳng/Đại học 40 13.3 Tổng số 300 100,0 www.ipmph.edu.vn 4. Tỷ suất (rate): • Là một dạng của tỷ số hay tỷ lệ tuy nhiên có kèm theo yếu tố thời gian • Công thức: số biến cố xẩy ra trong 1 khoảng thời gian ------------------------------------------------------------ x k dân số trung bình trong khoảng thời gian đó • Hệ số k có thể là 1, 10, 100, 1000... • Ví dụ: số người bị sốt rét tại huyện A năm 2000 ------------------------------------------------------------- x 100 dân số trung bình của huyện A trong năm đó www.ipmph.edu.vn 6
- TỔNG HỢP SỐ LIỆU VỚI BIẾN ĐỊNH LƯỢNG www.ipmph.edu.vn Tổng hợp số liệu với biến định lượng • Đo lường độ tập trung – Trung bình – Trung vị – Mốt • Đo lường độ phân tán – Khoảng số liệu – Hệ số biến thiên www.ipmph.edu.vn 7
- Trung bình số học (Arthmetic mean) • Trung bình số học hay còn gọi là giá trị trung bình được tính bằng tổng số các giá trị quan sát của một tập hợp chia cho số giá trị quan sát của tập hợp đó. • Giá trị trung bình chỉ tính được với các số dạng liệu số (biến định lượng) n X + X 2 + ... + X n ∑ Xi X = 1 = i =1 n n www.ipmph.edu.vn • Ví dụ: tính trung bình cân nặng của 20 sinh viên Sinh viên số Cân nặng Sinh viên số Cân nặng 1 60.0 11 70.0 2 62.5 12 70.0 3 62.5 13 72.5 4 65.0 14 72.5 5 65.0 15 72.5 6 67.5 16 75.0 7 67.5 17 75.0 8 67.5 18 77.5 9 67.5 19 77.5 10 70.0 20 80.0 Cân nặng trung bình của cỡ mẫu nghiên cứu trên là: = 1397.5 / 20 = 69.8 kg www.ipmph.edu.vn 8
- Trung vị (Median) • Là giá trị giữa của 1 bộ số liệu khi chúng được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. • Chia sự phân bố của số liệu thành hai phần bằng nhau • Trong trường hợp bộ số liệu có số quan sát là số lẻ, giá trị trung vị là giá trị của quan sát thứ (n+1)/2 • Trong trường hợp bộ số liệu có số quan sát là số chẵn, giá trị trung vị được tính bằng giá trị trung bình cộng của hai giá trị quan sát ở giữa bộ số liệu là quan sát thứ n/2 và (n/2+1) www.ipmph.edu.vn • Ví dụ: ta có bộ số liệu: 47, 41, 44, 43, 42, 40, 72 kg. • để tính trung vị, trước hết sắp xếp số liệu theo thứ tự: 40, 41, 42, 43, 44, 47, 72 kg. • trung vị sẽ là giá trị của quan sát thứ (n+1)/2, tức là (7+1)/2 =4, và giá trị thứ 4 = 43 kg là trung vị. • Với bộ số liệu: 40, 41, 42, 43, 44, 47, 49 và 72 thì trung vị là giá trị trung bình cộng của giá trị thứ 4 và thứ 5 = (43+44)/2 = 43,5 www.ipmph.edu.vn 9
- Đặc điểm giá trị trung vị: • Trung vị thường được áp dụng khi một số số liệu quá lớn hay quá nhỏ so với những số liệu còn lại (phân bố lệch) • Trung vị không bị ảnh hưởng bởi các giá trị quá lớn hoặc quá nhỏ trong bộ số liệu vì trung vị là giá trị ở giữa của bộ số liệu www.ipmph.edu.vn Mốt (Mode) • Là giá trị quan sát được nhiều lần nhất trong bộ số liệu • Mốt ít có giá trị trong đo lường độ tập trung của bộ số liệu khi ở dạng định lượng, nhưng có giá trị với bộ số liệu phân nhóm, hoặc biến định tính • Ở ví dụ 1 ta có giá trị mốt bằng 67.0 kg, có nghĩa là tập hợp sinh viên của của nhóm nghiên cứu này phổ biến có cân nặng là 67kg • Ở ví dụ 2 ta có giá trị mốt bằng 64.0 kg, có nghĩa là tập hợp sinh viên của nhóm nghiên cứu này phổ biến có cân nặng là 64.0kg www.ipmph.edu.vn 10
- • Trong một bộ số liệu có thể không có Mốt khi tất cả các giá trị xuất hiện với cùng một tần số. • Một bộ số liệu có thể có một mốt, hai mốt hoặc nhiều mốt. www.ipmph.edu.vn Phân biệt giá trị trung bình, trung vị và mốt Mốt Trung vị Trung bình www.ipmph.edu.vn 11
- • Giá trị trung bình chứa đựng nhiều thông tin hơn vì giá trị của mỗi quan sát đều nằm trong tính toán giá trị trung bình. • Khi bộ số liệu phân bố lệch (không chuẩn) thì giá trị trung bình có thể bị ảnh hưởng bởi các giá trị quá lớn hoặc quá nhỏ, trong khi giá trị trung vị và mốt thì không bị ảnh hưởng. • Khi số liệu phân bố chuẩn, giá trị trung bình, trung vị và mốt đều bằng nhau và nằm ở trung tâm của phân bố. • Khi phân bố có các giá trị cực thấp (nghiêng trái) và cực cao (nghiêng phải) thì các giá trị này nằm ở các vị trí khác nhau www.ipmph.edu.vn TỔNG HỢP SỐ LiỆU VỚI BiẾN ĐỊNH LƯỢNG 2. Đo lường độ phân tán (Measure of dispersion) www.ipmph.edu.vn 12
- Khoảng số liệu (range) • Khoảng số liệu (range): • Là hiệu giữa hai giá trị đo lường cao nhất và thấp nhất trong một bộ số liệu. • Khoảng số liệu (R) = Xmax – Xmin • Ví dụ: nếu cân nặng của 7 phụ nữ là 40, 41, 42, 43, 44, 47 và 72 kg, khoảng quan sát sẽ là 72 - 40 = 32 kg. Phương sai (variance) n Là tổng bình phương các khoảng ∑ ( Xi − X ) 2 cách giữa giá trị chia cho số các s2 = i =1 n −1 quan sát trừ đi 1. Độ lệch chuẩn (standard deviation) s= s2 www.ipmph.edu.vn Ví dụ 97 98 99 00 01 Σ X Tỷ lệ phụ nữ làm kinh tế giỏi (Xi) 4 6 5 8 7 30 6 Khoảng chênh lệch so với giá trị -2 0 -1 2 1 0 trung bình ( Xi − X ) Bình phương khoảng chênh lệch giữa giá trị quan sát so với giá trị 4 0 1 2 1 10 trung bình ( Xi − X ) 2 n ∑ ( Xi − X ) 2 10 s2 = i =1 = = 2 ,5 ⇒ s= 2 ,5 = 1,58 n −1 4 www.ipmph.edu.vn 13
- Hệ số biến thiên (coeficient of variation) • Là tỷ số giữa độ lệch chuẩn và trị tuyệt đối của giá trị trung bình s CV = X • Hệ số biến thiên được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) và biểu thị mức độ biến thiên của độ lệch chuẩn so với giá trị trung bình • Giúp cho việc so sánh mức độ phân tán của nhiều bộ số liệu với nhau: • Ví dụ: • CV của cân nặng nam =12/60 = 20% • CV của cân nặng nữ = 8/54 = 15% • Vậy bộ số liệu của cân nặng nam phân tán hơn www.ipmph.edu.vn Ưu điểm của phân tích số liệu định lượng 300 trẻ 200 trẻ A 2500 gr 300 trẻ 200 trẻ B 2500 gr PA = PB = 60% X A >> X B www.ipmph.edu.vn 14
- Ưu điểm của phân tích số liệu định lượng 300 trẻ 200 trẻ A 2500 gr 300 trẻ 200 trẻ B 2500 gr PA = PB = 40% XA ≈ XB sB >> sA www.ipmph.edu.vn Trình bày số liệu bằng bảng www.ipmph.edu.vn 15
- Một số bảng thường dùng • Để biểu thị tần số các quan sát theo các nhóm, loại khác nhau của 1 biến hoặc nhiều biến Keát quaû ñieàu trò Thuoác A Thuoác B Toång Khoûi beänh 12 26 38 Coù caûi thieän 8 15 23 Khoâng thay ñoåi 30 9 39 Toång 50 50 100 www.ipmph.edu.vn Một số bảng thường dùng Có thể biểu thị cả các tỷ lệ hoặc giá trị trung bình, KQ ñieàu trò Thuoác A Thuoác B Trung bình Ñöôøng huyeát X ± s X ± s X ± s tröôùc ÑT Ñöôøng huyeát sau X ± s X ± s X ± s ÑT Trung bình X ± s X ± s X ± s www.ipmph.edu.vn 16
- Một số bảng thường dùng Khi bảng chứa các chữ, ký hiệu thì được goi là bảng ma trận (matrix) Nhãm ¡n sam Lo¹i thøc ¨n Sè lÇn ¨n/ngµy tuæi lÇn ®Çu Nhãm bµ Thay ®æi • Bét • 1-2 lÇn/ngµy mÑ trÎ 4-7 th¸ng • Bét víi ®Ëu ®ç • Tuú vµo mÑ cã nhµ hay cã (20-30) TB: 6 ng−êi tr«ng trÎ Bét víi khoai th¸ng t©y vµ rau Tuú thuéc vµo khi nµo trÎ thÝch ¨n Nhãm bµ Thay ®æi: Bét • 1-2 lÇn/ngµy mÑ qua 5-11 th¸ng N−íc hoa qu¶ • Tuú thuéc vµo bµ mÑ cã tuæi sinh TB: 8.5 nhµ hay ng−êi tr«ng trÎ ®Î (> 45 th¸ng tuæi) Tuú thuéc vµo khi nµo trÎ thÝch ¨n www.ipmph.edu.vn Bảng 1 chiều Tr×nh ®é v¨n TÇn sè TÇn sè TÇn suÊt TÇn suÊt ho¸ tuyÖt ®èi céng dån t−¬ng ®èi céng dån CÊp I 320 320 48.0 48.0 CÊp II 155 475 23.0 71.0 CÊp III 168 643 25.0 96.0 §¹i häc vµ sau 24 667 4.0 100.0 §H Tæng céng 667 100.0 • Chỉ biểu thị giá trị của 1 biến số • Chỉ có 1 cột (hoặc dòng) tổng cộng • Cho phép mô tả chi tiết về 1 biến số nhưng không thể hiện được sự liên quan giữa các biến khác nhau www.ipmph.edu.vn 17
- Bảng 2 chiều Con B×nh SDD Qu¸ c©n Tæng céng MÑ th−êng Mï ch÷ 9 35 1 45 V¨n ho¸ cÊp 1 10 80 5 95 V¨n ho¸>cÊp 1 3 51 6 60 Tæng céng 22 166 12 200 • Biểu thị giá trị của 2 hay nhiều biến số trong 1 bảng • Có cả cột và dòng tổng cộng • Ngoài tần số, trong bảng có thể biểu thị cả tỷ lệ theo cột và dòng • Cho phép thể hiện được sự liên quan giữa các biến khác nhau, mà chủ yếu là quan hệ nhân quả. www.ipmph.edu.vn Bảng giả (bảng trống) Là bảng chỉ có tên dòng, tên cột mà chưa có số liệu trong bảng Con B×nh Qu¸ SDD Tæng céng MÑ th−êng c©n Mï ch÷ V¨n ho¸ cÊp 1 V¨n ho¸>cÊp 1 Tæng céng Thường được phát triển trong giai đoạn lập đề cương nghiên cứu để biết được ý đồ phân tích số liệu và tránh bỏ sót biến số • Cũng có thể là đơn đặt hàng mà người nghiên cứu muốn người phân tích số liệu điền số liệu vào www.ipmph.edu.vn 18
- Trình bày số liệu bằng biểu đồ và đồ thị www.ipmph.edu.vn Tiêu chuẩn của 1 biểu đồ tốt • Phải có đầy đủ tên biểu đồ, sơ đồ, tên và đơn vị đo lường trên các trục số, các chú thích cần thiết • Thích hợp với loại số liệu muốn trình bày • Rõ ràng, dễ xem, dễ hiểu và có khả năng tự giải thích cao nhất www.ipmph.edu.vn 19
- Bài tập: chọn loại biểu đồ thích hợp Ví dụ: Số người được tập huấn về giới §Tỉnh Giới Nam Nữ÷ Hà Nội 15 37 Thanh Hóa 25 41 Hà Tây 40 28 Hưng Yên 28 11 Bắc Ninh 45 38 Hà Nam 36 42 Tổng cộng 189 197 www.ipmph.edu.vn Khi chuyển sang dạng biểu đồ www.ipmph.edu.vn 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài Giảng : Thống kê trong nghiên cứu xã hội
216 p | 1022 | 297
-
Bài giảng Hoá học và hoá lý polyme: Chương 2
58 p | 277 | 64
-
Bài giảng Chương 4: Quá trình quang hợp và hô hấp ở thực vật
50 p | 239 | 62
-
Bài giảng học môn Môi trường và con người
114 p | 335 | 55
-
Bài giảng Hoá học và hoá lý polyme: Chương 4
15 p | 152 | 35
-
Bài giảng GIẢI TÍCH MẠNG
126 p | 140 | 33
-
Bài giảng Chương 8: Sự ghép thẩm thấu và tổng hợp ATP
18 p | 249 | 31
-
Bài giảng sinh hóa -Hóa sinh Hormon part 2
5 p | 137 | 25
-
Bài giảng Vi sinh vật học đại cương
131 p | 126 | 14
-
Bài giảng sinh hóa - Hóa sinh Cơ part 9
5 p | 109 | 12
-
Bài giảng chuyển hóa các chất - Sử dụng corticoid trong lâm sàng part 2
5 p | 92 | 10
-
Bài giảng Chất tạo vị
35 p | 15 | 6
-
Bài giảng sinh hóa - Hóa sinh tổ chức thần kinh part 7
5 p | 67 | 5
-
Bài giảng Sinh lý thực vật - Bài 18: Quang hợp và công nghệ sản xuất thuốc trừ cỏ
10 p | 65 | 5
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê - Chương 2: Tổng hợp và trình bày dữ liệu
21 p | 71 | 4
-
Bài giảng Hóa sinh: Sinh tổng hợp protein - DSCKII. Nguyễn Văn Ảnh
55 p | 23 | 4
-
Sử dụng nước thải tổng hợp trong giảng dạy thực hành quá trình bùn hoạt tính
5 p | 47 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn