BÀI GIẢNG VỀ LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
lượt xem 126
download
Luật thuế TNDN hiện hành 01/01/2004 thay thế Luật thuế TNDN (1997). TNDN góp phần cải thiện môi trường đầu tư, thúc đẩy cải cách hành chính trong quản lý thuế và thực hiện ưu đãi đầu tư; đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn Việt nam góp phần bảo đảm nguồn thu quan trọng của NSNN: năm 2003: 36.305 tỷ; 2004: 42.798 tỷ ; 2005: 60.153 tỷ ; 2006: 75.256 tỷ, tron g đó dầu thô chiếm 50%.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI GIẢNG VỀ LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
- LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Luật số: 14/2008/QH12, ngày 03/6/2008 Người GT: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội tư vấn thuế Việt nam
- NỘI DUNG SỰ CẦN THIẾT PHẢI BAN HÀNH LUẬT THUẾ TNDN MỤC TIÊU YÊU CẦU SỬA ĐỔI LUẬT THUẾ TNDN NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ TNDN
- SỰ CẦN THIẾT Luật thuế TNDN hiện hành 01/01/2004 thay thế Luật thuế TNDN (1997). TNDN góp phần cải thiện môi trường đầu tư, thúc đẩy cải cách hành chính trong quản lý thuế và thực hiện ưu đãi đầu tư; đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn Việt nam góp phần bảo đảm nguồn thu quan trọng của NSNN: năm 2003: 36.305 tỷ; 2004: 42.798 tỷ ; 2005: 60.153 tỷ ; 2006: 75.256 tỷ, trong đó dầu thô chiếm 50%.
- SỰ CẦN THIẾT Những nhược điểm, hạn chế : 1. Thuế suất 28% chưa thực sự cạnh tranh trong thu hút đầu tư nước ngoài do các nước trong khu vực đã có sự điều chỉnh giảm; 2. Ưu đãi thuế còn dàn trải, phức tạp, chưa phát huy hiệu quả phân bổ nguồn lực trong đầu tư để đáp ứng yêu cầu về phát triển KT theo vùng và lãnh thổ, nhất là thu hút đầu tư vào các địa bàn có điều kiện KT XH đặc biệt khó khăn;
- SỰ CẦN THIẾT 3. Căn cứ tính thuế (bao gồm thu nhập chịu thuế, chi phí được trừ và không được trừ) chưa thực sự minh bạch, chưa phù hợp với thông lệ quốc tế. 4. Một số nội dung của Luật đã được chuyển sang điều chỉnh tại các Luật khác như Luật quản lý thuế, Luật thuế thu nhập cá nhân.
- MỤC TIÊU, YÊU CẦU Chương trình cải cách hệ thống thuế đến năm 2010 đã xác định là: “hoàn thiện theo hướng giảm mức TS, giảm diện miễn, giảm thuế; thống nhất mức TS và ưu đãi thuế giữa các thành phần KT để khuyến khích đầu tư và đảm bảo bình đẳng trong cạnh tranh”
- MỤC TIÊU, YÊU CẦU Một là, Tiếp tục tạo môi trường đầu tư và KD thuận lợi, bảo đảm công bằng, bình đẳng trong cạnh tranh; thực hiện giảm mức TS chung để DN có thêm nguồn lực tài chính, tăng tích luỹ, tích tụ đổi mới thiết bị, đẩy mạnh đầu tư phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- MỤC TIÊU, YÊU CẦU Hai là, Cải cách ưu đãi thuế nhằm chuyển biến trong phân bổ nguồn lực, khuyến khích và thu hút đầu tư có chọn lọc để PT các vùng có điều kiện KT XH đặc biệt khó khăn và một số ít ngành, lĩnh vực quan trọng theo CS phát triển của Nhà nước, thu hẹp diện ưu đãi theo ngành, lĩnh vực. Ba là, Tuy có tác động giảm thu NSNN trong vài năm đầu nhưng phải đảm bảo ổn định và tăng trưởng nguồn thu NSNN trong trung và dài hạn.
- NỘI DUNG LUẬT Luật thuế thu nhập doanh nghiệp gồm 4 chương, 20 Điều Chương I: những quy định chung( 5 Điều) Chương II: Căn cứ và phương pháp tính thuế (7 Điều) Chương III:Ưu đãi thuế TNDN (6 Điều) Chương IV : Điều khoản thi hành( 2 Điều) Bài trình bày Luật được theo thứ tự các Điều Các phần in đậm là nội dung mới so với Luật hiện hành
- 1. Về Phạm vi điều chỉnh: Điều 1 Luật quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và ưu đãi thuế TNDN
- 2. Người nộp thuế: Điều 2 (HH Điều 1; kh.4, Đ.13; Kh. 1, 3 Đ.3) 1. Người nộp thuế TNDN là các tổ chức có hoạt động SX, KD hàng hóa, DV có TNCT theo quy định của Luật gồm: a. DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; b. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại VN;
- 2. Người nộp thuế c. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; d. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của PL Việt Nam; đ. Tổ chức khác có hoạt động SX, KD có thu nhập.
- 2. Người nộp thuế 2. DN có TNCT nộp thuế TNDN như sau: a) DN được thành lập theo quy định của pháp luật VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN; b) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam và TNCT phát sinh ngoài VN liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
- 2. Người nộp thuế c) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; d) DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam
- 2. Người nộp thuế 3. Cơ sở thường trú của DN nước ngoài là cơ sở KD mà thông qua đó, DN nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SX,KD tại VN mang lại thu nhập, bao gồm: a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam; b) Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp;
- 2. Người nộp thuế c) Cơ sở cung cấp dịch vụ bao gồm cả DV tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác; d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài; đ) Đại diện tại VN trong các trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết HĐ đứng tên DN nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết HĐ đứng tên DN nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại Việt Nam;
- 3. Thu nhập chịu thuế, TN miễn thuế: Đ. 3, Đ. 4 (HH Đ. 2, Đ. 6, kh. 1 Đ. 19) Thu nhập chịu thuế 1. TNCT là thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, dịch vụ và TN khác. 2. Thu nhập khác: TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất ĐS; TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng TS; TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS;
- 3. Thu nhập chịu thuế 2. Thu nhập khác (tiếp) thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ KD của những năm trước bị bỏ sót và các khoản TN khác, kể cả TN nhận được từ hoạt động SX, KD ở ngoài Việt Nam.
- 4.Thu nhập miễn thuế 1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. 2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- 4.Thu nhập miễn thuế 3. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. 4. Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, dịch vụ của DN dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện; người nhiễm HIV. CP quy định tiêu chí, điều kiện xác định.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Pháp luật thuế: Chương 1 - GV. Nguyễn Thị Hoài Thu
38 p | 356 | 80
-
Bài giảng Pháp luật về thuế
161 p | 217 | 60
-
Bài giảng Quản lý thuế
97 p | 486 | 45
-
Bài giảng Luật thuế thu nhập cá nhân
39 p | 259 | 35
-
Bài giảng Pháp luật về thương mại hàng hóa dịch vụ: Chương 5
67 p | 247 | 33
-
Bài giảng Pháp luật thuế: Chương 2 - GV. Nguyễn Thị Hoài Thu
59 p | 182 | 31
-
Bài giảng Pháp luật thuế: Chương 3 - GV. Nguyễn Thị Hoài Thu
38 p | 160 | 30
-
Bài giảng Pháp luật thuế: Chương 4 - GV. Nguyễn Thị Hoài Thu
38 p | 138 | 27
-
Bài giảng Pháp luật thuế
75 p | 134 | 20
-
Bài giảng Pháp luật Hải quan
60 p | 237 | 17
-
Bài giảng Pháp luật về thuế: Thuế tiêu thụ đặc biệt
34 p | 156 | 16
-
Bài giảng Chính sách Thuế mới 2015 quyết toán thuế 2014 - Cục Thuế TP Hà Nội
162 p | 89 | 12
-
Bài giảng Tổng quan về luật thuế Việt Nam
20 p | 93 | 10
-
Bài giảng Pháp luật lao động
19 p | 45 | 8
-
Bài giảng Luật Tài chính: Bài 5 - ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
39 p | 65 | 6
-
Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch – Chương 3: Tổ chức doanh nghiệp du lịch
77 p | 54 | 5
-
Bài giảng Pháp luật hải quan: Phần 2
141 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn