Bài giảng về Sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật
lượt xem 4
download
Bài giảng "Sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật" trình bày lý thuyết về sinh trưởng và phát triển của vi khuẩn; Đường cong sinh trưởng trong điều kiện nuôi cấy tĩnh; Sinh trưởng trong điều kiện nuôi cấy liên tục; Các phương pháp xác định sinh trưởng và phát triển... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng về Sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật
- HANOI UNIVERSITY OF SIENCE AND TECHNOLOGY Sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật
- Giới thiệu Sinh trưởng và phát triển ở VSV • Sinh trưởng và phát triển là thuộc tính cơ sở của vi sinh vật. • Khi nói về sinh trưởng của vi sinh vật là đề cập tới sinh trưởng về lượng lớn tế bào của cùng một loại. • Việc tăng số lượng tế bào không phải bao giờ cũng song song với sự tăng sinh khối.
- ?Thời gian thế hệ và thời gian tăng Sinh trưởng và phát triển ở VSV đôi Thông số và hằng số dùng khi xác định số lượng và khối lượng vi khuẩn THÔNG SỐ SỐ LƯỢNG VI KHUẨN KHỐI LƯỢNG VI KHUẨN • Đơn vị thể tích • Nồng độ vi khuẩn • Mật độ vi khuẩn (sinh • Số lần tăng đôi sau (số tế bào/ml) khối khô/ml) đơn vị thời gian • Hằng số tốc độ phân • Hằng số tốc độ sinh • Thời gian cần cho chia k(h-1) trưởng µ(h-1) sự tăng đôi • Thời gian thế hệ g(h) • Thời gian tăng đôi td (h)
- I. Sinh sản theo hình thức phân đôi Hình 5.3 (I) II. Sinh sản bằng cách phân đôi không đồng đều Sinh trưởng và phát triển ở VSV • Sinh sản bằng hình thức nảy chồi • Nảy chồi trên sợi nấm • Sinh sản bằng cách xếp chồng lên nhau • Sinh sản bằng cách phân cực Nguồn: Brock Biology of Microorganisms. Upper Saddle River, NJ: Prentice-Hall/Pearson Education, 2019.
- Màng sinh học Planktonic growth: Sống lơ lửng Biofilm: màng sinh học Màng sinh học là một phức hợp polysaccharide gắn liền các tế bào vi Sinh trưởng và phát triển ở VSV khuẩn với nhau. Đặc tính của màng sinh học: • rất bền và gần như không thể xuyên thủng • ngăn cản các hóa chất có hại (ví dụ, kháng sinh hoặc các chất độc G e r a r d J . To r t o r a , B e r d e l l R . F u n k e , C h r i s t i n e L . C a s e - M i c r o b i o l o g y - A n i n t r o d u c t i o n - P e a r s o n ( 2 0 1 8 ) hại khác) xâm nhập.
- Màng sinh học Dispersal Planktonic Adhesion to Hyphae Biofilm formation C. albicans cells cells/teeth formation surface - colonization Active penetration 6
- Câu hỏi 01
- Câu hỏi Chế độ sinh trưởng của màng sinh học khác với chế độ sinh trưởng của tế bào phù du như thế nào? Chế độ sinh trưởng nào bảo vệ tế bào vi khuẩn khỏi bị hại tốt hơn? 17
- Sinh trưởng và phát triển ở VSV Lý thuyết về sinh trưởng và phát triển của vi khuẩn
- Đồ thị tăng trưởng Đồ thị tăng trưởng Figure 5.5 the rate of growth of a microbial culture. (a) Data for a population that doubles every 30 min.
- Đồ thị tăng trưởng Đồ thị tăng trưởng Figure 5.5 the rate of growth of a microbial culture. (b) Data plotted on arithmetic (left ordinate) and logarithmic (right ordinate) scales.
- Đồ thị tăng trưởng Đồ thị tăng trưởng Số lượng logarit tế bào là 2n, n là số thế hệ. Trong đó: • N 0 : số lượng tế bào ban đầu; • N : số lượng tế bào ở thời gian t; • n : số thế hệ.
- Đồ thị tăng trưởng Đồ thị tăng trưởng • Từ công thức trên có thể biến đổi như sau và số thế hệ (n) được tính bằng logarit thập phân:
- Đồ thị tăng trưởng Đồ thị tăng trưởng • Khi nuôi cấy phân mẻ (batch culture) tốc độ sinh trưởng trong giai đoạn logarit có thể biểu thị bằng hằng số tốc độ sinh trưởng bình quân k (mean growth rate constant k). Đó là số thế hệ sinh ra trong đơn vị thời gian, thường biểu thị bằng số thế hệ trong 1 giờ:
- Đồ thị tăng trưởng Đồ thị tăng trưởng • Thời gian cần thiết để tăng gấp đôi tổng số tế bào là thời gian thế hệ bình quân (mean generation time) hay thời gian tăn gấp đôi bình quân (mean doubling time) và được biểu thị bằng g. Nếu t=g thì N= 2N0. Thay vào công thức trên ta có:
- Đồ thị tăng trưởng Đồ thị tăng trưởng • Thời gian thế hệ bình quân là đảo số của hằng số tốc độ sinh trưởng bình quân:
- Đồ thị tăng trưởng Đồ thị tăng trưởng Hằng số tốc độ phân chia k phụ thuộc vào • Loài vi khuẩn • Nhiệt độ nuôi cấy • Môi trường nuôi cấy
- Đồ thị tăng trưởng Đồ thị tăng trưởng
- Sinh trưởng và phát triển ở VSV Đường cong sinh trưởng trong điều kiện nuôi cấy tĩnh
- Nuôi cấy tĩnh Đường cong sinh trưởng Phương pháp nuôi cấy mà trong đó không thêm vào chất dinh dưỡng, không loại bỏ đi các sản phẩm cuối cùng của trao đổi chất gọi là nuôi cấy tĩnh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Cổ sinh - Địa tầng - ĐH Khoa học Huế
52 p | 417 | 91
-
Bài giảng Sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật - GV.ThS. Lê Kim Phượng
40 p | 614 | 76
-
Bài giảng Vệ sinh môi trường đất - ThS.BS. Phan Thị Trung Ngọc
52 p | 289 | 64
-
Bài giảng Vi sinh vật ứng dụng trong xử lý phế thải (chương 10)
61 p | 213 | 57
-
Bài giảng Vi sinh vật học: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thành Luân
18 p | 243 | 51
-
Bài giảng Vệ sinh dinh dưỡng - ĐH Phạm Văn Đồng
135 p | 287 | 37
-
Bài giảng Vệ sinh không khí
53 p | 155 | 19
-
Bài giảng Vệ sinh môi trường
13 p | 162 | 16
-
Nội dung bài giảng về môi trường - TSKH. Bùi Tá Long
0 p | 75 | 9
-
Bài giảng Vi sinh: Dinh dưỡng - Tăng trưởng của vi khuẩn - GV. Nguyễn Thị Ngọc Yến
6 p | 115 | 6
-
Bài giảng Hóa sinh 1: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
81 p | 14 | 5
-
Bài giảng Hóa sinh 2: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
101 p | 19 | 5
-
Bài giảng Vi sinh vật: Chương 8 - Phạm Tuấn Anh
65 p | 12 | 4
-
Bài giảng Hóa sinh 1: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
84 p | 11 | 4
-
Bài giảng Vi sinh vật môi trường - TS. Đặng Vũ Bích Hạnh
32 p | 18 | 3
-
Bài giảng Hóa sinh - Trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang
25 p | 6 | 3
-
Bài giảng Hóa sinh 2: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
111 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn