intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng về Tâm lý học lứa tuổi - Ths. Châu Liễu Trinh

Chia sẻ: Trần Trúc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

229
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng về Tâm lý học lứa tuổi do Ths. Châu Liễu Trinh biên soạn với mục tiêu chính như: Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự lớn lên và phát triển của cuộc sống con người, mô tả được các giai đoạn của cuộc đời,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng về Tâm lý học lứa tuổi - Ths. Châu Liễu Trinh

3/26/2014<br /> <br /> 1- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự lớn<br /> lên & phát triển của cuộc sống con người<br /> <br /> 1- Thuyết phân tâm của Freud<br /> <br /> 2- Mô tả được các giai đoạn của cuộc đời<br /> <br /> 2- Thuyết phát triển tâm lý XH của E. Erikson<br /> <br /> 3- Trình bày được các thời kỳ phát triển & các rối<br /> nhiễu về tâm lý của từng giai đoạn<br /> <br /> 4- Thuyết phát sinh nhận thức của J. Piaget<br /> <br /> 3- Lý thuyết học tập trong Tâm lý học hành vi<br /> 5- Thuyết văn hóa lịch sử của L.X. Vư gốt xki<br /> 6- Tâm lý học hoạt động<br /> <br /> Ths. Châu Liễu Trinh<br /> Bộ môn Tổ chức – Quản lý Y tế<br /> Trường Đại học Y Dược Cần Thơ<br /> <br /> 7- Mô hình hệ thống của Bronfenbrenner<br /> <br />  Giai đoạn tế bào trứng: 2 tuần<br /> <br /> Erik Erikson (1902- 1994)<br /> nhà tâm lý học phân tâm<br />  Các tác phẩm chính;<br /> <br /> Tuổi già >60<br /> <br /> -Trẻ em & xã hội (1950)<br /> - Bản sắc, Tuổi trẻ & khủng hoảng (1968)<br /> <br /> Tuổi trung niên<br /> Tuổi thanh niên<br /> Tuổi thiếu niên<br /> <br />  Ông phân chia cuộc sống con người theo 8 giai đoạn<br /> Tâm lý căn bản và nhấn mạnh rằng người ta chỉ có thể<br /> phát triển đầy đủ ở một giai đoạn nào đó về phương<br /> diện tình cảm, tâm lý, xã hội, nếu giai đoạn trước đó<br /> không bị gián đoạn.<br /> <br />  Giai đoạn phôi thai: tuần 2 đến tuần 8<br /> <br /> Tuổi thiếu nhi<br /> > 60<br /> <br /> Tuổi mẫu giáo<br /> <br /> 30- 60<br /> 16 - 30<br /> <br /> Tuổi nhà trẻ<br /> 1-3<br /> <br /> 3- 6<br /> <br />  Cảm nhận bào thai chuyển động<br /> <br />  Mỗi tuần, thai nhi đều có những thay đổi nhất định<br />  Xu hướng phát triển:<br /> - Hướng phát triển từ đầu đến chân<br /> - Phát triển từ trong cơ thể ra tới các<br /> đầu mút<br /> <br />  Tuần thứ 12, thai nhi bước vào giai đoạn an toàn,<br /> bé bắt đầu tự chơi trong bụng mẹ & có phản xạ đầu<br /> tiên (có cảm giác)<br /> <br />  Khi thai nhi được 8 tuần, tất cả các bộ phận cần<br /> thiết để phát triển thành một cơ thể sống đã hình<br /> thành đầy đủ ở trong phôi thai<br /> <br />  Thai nhi 5 – 6 tháng tuổi<br /> có thể cảm nhận biết<br /> được hoạt động của thế<br /> giới bên ngoài<br />   nghe nhạc,<br /> vuốt ve bào thai<br /> <br />  Giai đoạn bào thai: tuần 9 đến tuần 38<br /> <br /> Quá trình thụ tinh  hợp tử  nang phôi (1 tuần)<br /> <br /> 6-12<br /> <br /> Tuổi bế bồng<br /> 0-1<br /> <br /> 12-16<br /> <br />  Tuần thứ 17 thai có thể cảm nhận được âm thanh<br /> <br />  Gene & sự di truyền<br /> <br /> <br /> Khuyết tật bẩm sinh  dị tật<br />  1 số dị tật về phát triển nảy sinh từ<br /> <br /> sự rối loạn cấu trúc gene<br /> <br />  Tuổi người mẹ<br />  Tuổi vị thành niên , > 35 – 40 tuổi<br />  Rủi ro: sẩy thai, đẻ non, đẻ con có khuyết tật bẩm sinh<br /> <br />  Sức khỏe, dinh dưỡng của người mẹ<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3/26/2014<br /> <br />  Phát triển về thể chất<br /> <br />  Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường<br />  Sự phát triển tính cách thai nhi có mối liên quan nhất<br /> định đối với việc dưỡng thai:<br /> <br /> - Đứa trẻ khi mới chào đời hầu như bất lực không tự<br /> phát triển được,  cần một thời gian để thích ứng<br /> - Trẻ chỉ có một số phản xạ tự nhiên của cơ thể:<br /> <br />  Tâm trạng, tình cảm của người mẹ, người thân<br /> trước & trong lúc mang thai<br /> <br /> - Phản xạ bú, mút<br /> - Phản xạ tự vệ<br /> (co lại khi người lớn đụng vào,<br /> <br />  Cách thức đón nhận & ứng xử với thai nhi<br /> <br /> nheo mắt khi có ánh sáng,…)<br /> <br /> - Hòa khí của gia đình<br /> <br /> - Phản xạ định hướng (thính giác, thị giác PT nhanh)<br /> - Một vài phản xạ chân tay<br /> <br />  Hành vi thói quen của cha mẹ<br /> <br /> + Phản xạ định hướng được phân hóa dần dần<br />  Tính tích cực của tâm lý được nảy sinh<br /> <br />  Phát triển về thể chất<br /> - Mọi nhu cầu của trẻ cần được người lớn thỏa mãn, vi<br /> dụ như ăn no, mặc ấm,…<br /> - Nhu cầu giao tiếp với người lớn nếu thiếu trẻ không<br /> tồn tại & phát triển được (giao tiếp ban đầu bế bồng,<br /> ôm hôn, âu yếm..)<br /> <br />  Phát triển về thể chất<br /> Đây là “giai đoạn miệng": bé học được về bản thân<br /> mình và thế giới xung quanh qua cách đút mọi thứ<br /> bé có được vào miệng<br /> <br />  Vận động<br />  Sự phát triển tâm lý của trẻ ở giai đoạn này thể hiện<br /> tính tích cực vận động: bắt chước hành động người<br /> lớn  hành vi mang tính chủ định xuất hiện<br /> <br />  Ngôn ngữ<br /> - 2 tháng biết hóng chuyện, 5 tháng biết phát ra 1 số<br /> âm đơn điệu, 12 tháng nói được 1 số từ đơn giản<br /> <br />  Quan hệ gắn bó Mẹ - Con<br /> Quan hệ phi ngôn ngữ,<br /> tác động tới mọi phát triển của trẻ<br /> <br />  Cảm xúc tình cảm<br /> - Giao tiếp bằng mắt, mĩm cười thân thiện<br /> <br /> Những rối nhiễu về tâm lý<br />  Xã hội & nhân cách<br /> - phân biệt được người quen, người lạ<br /> - bước tiến quan trọng về mặt XH<br /> <br />  Xã hội & nhân cách<br />  Ngược lại, nếu không được giải quyết thỏa đáng nhu<br /> cầu ( đối xử không nhất quán, thiếu sự gần gũi, ôm<br /> ấp) nhất là người mẹ hay thường xuyên vắng mặt<br /> <br /> - Trẻ có QHXH chủ yếu với cha mẹ (mẹ & người thân)<br /> <br /> - Sự quan tâm chăm sóc của cha mẹ tạo cho trẻ có lòng<br /> tin, cảm giác được thỏa mãn<br /> - Tình yêu, sự âu yếm, ôm ấp của cha mẹ rất cần thiết <br /> có được tình yêu, sự tin tưởng với con người sau này.<br />  Nếu được giải quyết thỏa đáng nhu cầu này, bé sẽ có ý<br /> thức cơ bản về sự an toàn.<br /> <br />  Rối nhiễu?<br /> - Là sự rối loạn hoạt động các chức năng tâm<br /> sinh lý của cá nhân được thể hiện trong hành vi, ứng<br /> xử bất thường của họ<br /> <br />  Các yếu tố chính gây ra rối nhiễu<br />  Bé nảy sinh một cảm giác mất lòng<br /> tin, mất an toàn, lo lắng & sợ hãi<br /> (ảnh hưởng đến nhân cách)<br /> <br />  Yếu tố di truyền<br />  Các rối loạn chức năng sinh học<br />  Lo hãi của trẻ: tác động của môi trường<br /> <br />  Là một vấn đề tâm lý nghiêm trọng, kéo dài<br />  nhiều khó khăn cho cá nhân / cuộc sống hàng ngày<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3/26/2014<br /> <br />  Mẹ (hay người thân) có những bất ổn về mặt tâm lý<br />  Khi trẻ mất đi sự gần gũi chăm sóc của mẹ<br /> <br />  Phát triển về thể chất<br />  Trẻ ở “giai đoạn trí khôn giác - động"<br /> <br />  trẻ có cảm giác sợ hãi  khó hình thành niềm tin....<br /> <br />  Lứa tuổi hiếu động, tăng khả năng vận<br /> động & phát triển ngôn ngữ<br /> <br />  Phản ứng của trẻ:<br /> <br />  hình thành “Cái tôi” của trẻ<br /> <br /> - Biếng ăn, bỏ ăn<br /> <br />  Ngôn ngữ<br /> - Xuất hiện tư duy  ngôn ngữ phát triển<br /> - Giai đoạn: “từ - câu”<br />  Cảm xúc tình cảm<br /> - 2 chiều “yêu – ghét”<br />  Xã hội & nhân cách Giai đoạn hình thành<br /> <br /> - Mất ngủ<br /> - Thiếu năng động<br /> <br /> - Tính tự chủ, ý thức độc lập, mong muốn có quyền<br /> riêng của trẻ (bướng bỉnh)<br /> <br /> - Buồn bã, kêu khóc<br /> <br /> - Liều lĩnh, mặc cảm tự ti<br /> <br />  Ảnh hưởng nhiều từ môi trường giáo dục<br />  Ví dụ:<br /> - Hành vi luôn ngăn cấm, phê phán quá mức<br /> - Làm theo mệnh lệnh (đòi hỏi vượt quá năng lực trẻ)<br /> <br />  Phát triển về thể chất<br /> - Trẻ tự chủ đi lại  tăng khả năng thâm nhập tìm<br /> hiểu thế giới<br /> <br />  Phản ứng của trẻ:<br /> - Nảy sinh cảm giác nghi ngờ, xấu hổ  nhút nhát<br /> - Lệ thuộc vào người khác<br /> - Nản lòng, mất tự chủ  nhân cách bị thu hẹp<br /> - Tạo ra những đối đầu căng thẳng  phá vỡ mối quan<br /> hệ nâng đỡ giữa cha mẹ & con cái<br /> <br /> Xã hội & nhân cách<br /> <br /> <br /> Quan hệ XH chủ yếu là gia đình<br /> <br /> <br /> <br /> Tự khẳng định mình:<br /> - muốn độc lập, tự chăm sóc bản thân, tự làm tất cả…<br /> <br /> Quan sát, học hỏi, bắt chước<br />  hành động theo cách riêng<br /> <br /> <br /> Giai đoạn của sự sáng tạo “ óc sáng kiến”<br /> <br /> - Trẻ bắt đầu nhận thức về giới tính & muốn tự khẳng<br /> định mình<br /> <br />  Ngôn ngữ<br />  Vốn từ tăng  nói thành câu,<br />  Biết nghe & kể lại chuyện<br />  Học ăn nói, Đặt câu hỏi “tại sao? ”<br /> <br /> Cảm xúc tình cảm<br /> <br /> <br /> Biết vị trí của mình giữa mọi người, thoát khỏi<br /> những đòi hỏi tuyệt đối về mình<br /> <br />  Vận động<br /> - Vận động của tay chân gắn liền với những thao tác<br /> nhất định, Say sưa trong các trò chơi…<br /> <br />  Môi trường giáo dục tốt:<br /> - Được hoạt động,<br /> - Được hướng dẫn<br /> <br />  Phát huy tính tò mò, tính sáng tạo<br />  Môi trường hoạt động không tốt:<br /> - Hoạt động luôn bị kiềm chế, cấm đoán, chê bai<br />  Có cảm giác thiếu tự trọng,<br /> <br />  Đây là giai đoạn phát triển nhân cách & nhận thức<br /> - Động viên, khuyến khích trí tưởng tượng, tò mò<br /> của trẻ dưới sự kiểm soát của người lớn<br /> - Để trẻ có cơ hội thắc mắc, được hướng dẫn hơn là<br /> khiển trách, coi thường<br /> - Lối giáo dục ép buộc, hoặc không cho phép trẻ<br /> khởi xướng & thực hiện các hoạt động này<br />  hạn chế sự phát triển nhân cách trẻ<br /> <br />  Trẻ sẽ không biết làm  rụt rè, cảm giác tội lỗi,<br />  Trở nên khép kín  bi quan  mất tự tin<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3/26/2014<br /> <br />  Phát triển về thể chất<br /> <br />  Ngôn ngữ<br /> <br /> - Các hoạt động trí nhớ, tư duy, chú ý... đã phát triển<br /> chín mùi để trẻ bước vào trường học<br /> - Do hệ TK phát triển & môi trường hoạt động phong<br /> phú nên tri giác của trẻ phát triển: từ tri giác chi tiết<br />  khả năng tri giác tổng hợp<br /> - Hoạt động chủ yếu của giai đoạn này là học tập<br /> <br />  Bất thường về tâm lý có thể là do các nguyên nhân:<br /> - Di truyền<br /> - Thể chất (tổn thương não)<br /> - Vấn đề về tình cảm (trong gia đình có mâu thuẫn,<br /> bố mẹ ép con cái học quá sức...<br /> <br />  Vốn từ của trẻ  tăng (10.000 từ)<br /> <br />  Vận động<br /> - Giai đoạn này, cơ thể trẻ chưa phát triển đầy đủ<br />  sự phối hợp chân tay chưa nhịp nhàng và ăn khớp<br />  Trẻ tỏ ra vụng về<br /> <br />  Các rối loạn tâm lý thường gặp:<br /> - Về vận động & ngôn ngữ: vụng đọc, nói lắp…<br /> - Về trí tuệ: không học được, lưu ban…<br /> <br />  Thành công hay thất bại trong học hành  chủ yếu<br /> <br /> -<br /> <br /> Tăng chiều cao<br /> Cơ thể cân đối khỏe mạnh<br /> Cơ bắp phát triển, thể lực<br /> <br />  Thay đổi về nội tiết (dậy thì)<br /> - Phát triển mau lẹ về thể chất<br /> - Trưởng thành về mặt tính dục<br /> <br />  Tư duy<br /> - Tư duy trừu tượng, logic xuất hiện<br /> - Năng lực ghi nhớ có tính chủ động<br /> <br /> <br /> <br /> Cuối tuổi này nhân cách của trẻ được hình thành<br /> <br />  Nếp sống, thói quen, những hành vi có ý thức,<br />  Tự khép mình vào những qui tắc của XH hoặc những<br /> giá trị bản thân đã chấp nhận<br />  Một cá tính rõ rệt, một sở thích,một sở trường riêng<br /> <br />  Giúp trẻ phát triển trí tuệ & nhân cách, cha mẹ cần:<br /> - Sẵn sàng ủng hộ trẻ về tinh thần<br /> + Vai trò “Cố vấn”, Biết chấp nhận sai lầm của trẻ và làm<br /> chỗ dựa để chúng có cơ hội khắc phục sai lầm<br /> <br /> - Tạo cơ hội để trẻ khám phá & tìm hiểu thế giới xung quanh<br /> <br /> - Không ép trẻ quá mức<br /> + Không ép “trẻ tất bật”, căng thẳng<br /> + dành khoảng thời gian hạnh phúc thời thơ ấu<br /> <br />  Thất bại: trẻ dễ cảm thấy thua kém bạn bè<br /> <br />  Sự phát triển thể chất đi vào giai đoạn ổn định<br /> <br /> - Trường học (thầy cô, bạn bè)<br /> <br /> - Thường xuyên trò chuyện với trẻ<br /> <br />  Thành công: trẻ có nhiều nghị lực & kinh nghiệm<br />  đương đầu với khó khăn & khủng hoảng sau này<br /> <br /> - Giai đoạn quá độ từ trẻ em  người lớn<br /> <br />  Quan hệ XH mới:<br /> <br />  Biết đọc, biết viết<br /> <br /> - Tình cảm & quan hệ với người khác: lo âu, tự ti,…<br /> <br />  Phát triển về thể chất<br /> <br />  Xã hội & nhân cách<br /> <br /> Cảm xúc tình cảm<br /> - Giai đoạn nhạy cảm  thay đổi không ngừng trong các<br /> mối quan hệ:<br /> <br />  Với gia đình<br /> <br />  Với bạn bè cùng trang lứa, quan tâm tới ý thích,<br /> nguyện vọng của bạn khác giới<br />  Tự chủ, độc lập làm việc, có xu hướng được làm<br /> người lớn<br /> <br />  Ngôn ngữ<br />  Vốn từ tăng thêm do tiếp thu trong quá trình học tập<br /> <br />  Tư duy tinh tế về nghĩa từ<br /> - Lý giải được những hành động của người lớn<br /> - Lĩnh hội được nhiều tri thức kinh nghiệm của<br /> nền văn minh nhân loại<br /> <br /> Giai đoạn có nhiều thay đổi trẻ rất cần chỗ dựa tình<br /> cảm, cần người gần gũi để tâm sự, trao đổi...<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3/26/2014<br /> <br /> Xã hội & nhân cách<br />  Dành quyền tự chủ đối với cha mẹ, đưa ra các quyết<br /> định trên các mục tiêu nghề nghiệp<br />  Tạo ra một bản sắc giới tính “bản sắc cái tôi”<br />  Mối ràng buộc với gia đình  dãn ra<br />  Mở rộng trong quan hệ tình bạn (khác giới)<br />  Tách biệt khỏi cha mẹ  gia tăng q/h bạn bè cùng<br /> trang lứa<br />  Học hỏi tốt  lòng tự hào, tự trọng, tôn trọng người khác<br />  Không được học tập tốt  mất ý thức về giá trị, địa vị chính<br /> mình trong mối tương quan với XH<br /> <br />  Cảm xúc tình cảm<br /> - Có khuynh hướng tạo mối tương quan với người<br /> khác một cách riêng tư & thân mật hơn<br /> <br /> Xã hội & nhân cách<br /> <br />  Biến đổi về mặt tâm sinh lý, giới tính phát triển<br /> - Tâm tư xao xuyến, nhân cách bị phá vỡ<br /> - Nếu môi trường sống, môi trường GD không tốt,<br /> hoặc các giai đoạn phát triển trước đây có vấn đề<br />  các rối nhiễu tâm lý<br /> <br />  Cần lưu ý một số rối nhiễu sau:<br /> - Sa sút trong học tập, giảm năng suất công việc.<br /> - Hành vi chống đối, ăn mặc khác thường, bỏ học,<br /> bỏ nhà đi lang thang...<br /> - Trạng thái trầm cảm...<br /> <br />  Nhiệm vụ chính của tuổi thanh niên<br /> <br />  Học tập<br />  Lao động sản xuất tạo ra của cải vật chất<br />  Tìm hiểu bạn đời, xây dựng gia đình<br /> <br />  Nhân cách khá ổn định và tiếp tục được hoàn thiện<br /> <br />  GĐ rực rỡ nhất về nhận thức,cảm xúc tình cảm, đạo đức<br /> XH và hoàn thiện nhân cách ở mỗi cá nhân<br />  Tuổi của<br /> <br /> yêu thương & lao động,<br /> học hành & nghề nghiệp<br /> <br />  Phát triển về thể chất<br />  Tố chất & thể lực: sức mạnh của cơ bắp,<br /> sự bền bĩ dẻo dai của thể lực phát triển<br /> nhờ  tuyến nội tiết ổn định<br />  Ổn định & hoàn thiện về sinh lý, tâm lý<br /> - Chuẩn bị cuộc sống tự lập<br /> - Định hướng nghề nghiệp<br /> - Ý chí đạt đến mức cao nhất<br /> <br />  Lứa tuổi này ít xảy ra các rối nhiễu tâm lý<br /> <br />  Nếu có<br />  Do ảnh hưởng của sự phát triển bất<br /> thường ở các giai đoạn trước,<br />  Do nhân cách không ổn định,<br /> <br />  Các yếu tố<br /> <br />  Khó thiết lập các mối quan hệ xã hội<br /> (cô độc, đơn độc...)<br /> <br /> - Khả năng độc lập , Tự chủ<br /> - Ý chí nghị lực, Tinh thần trách nhiệm của bản thân<br /> <br />  Tiếp tục phát triển về chiều sâu & mang tính<br /> chuẩn mực<br /> <br /> Tình cảm tâm lý<br />  Thể chất<br /> - GĐ chín muồi về mặt tâm sinh lý,<br /> đảm bảo các điều kiện sinh học:<br />  Làm vợ, làm chồng, làm cha mẹ<br /> <br />  Người lao động thực sự của GĐ & XH<br /> <br /> Xã hội & nhân cách<br /> <br />  GĐ đáp ứng với những sự kiện quan trọng /cuộc sống<br /> <br />  Lứa tuổi có sự hoàn thiện về GĐ, nghề nghiệp & QHXH<br /> <br />  Tốt nghiệp & bắt đầu nghề nghiệp<br /> <br />  Hôn nhân<br />  Làm cha mẹ<br />  Thăng tiến nghề nghiệp<br />  GĐ đối mặt với những điều không mong đợi<br />  Vấn đề ly hôn<br />  Các tai nạn tổn thương<br />  Mất người yêu quí<br />  Mất việc trong thời gian dài<br /> <br />  Tích lũy được nhiều kinh nghiệm sống, công việc<br />  Giai đoạn của:<br /> <br /> - Tư duy sáng tạo, sự hoàn thiện với tính độc lập cao<br /> - Khả năng tự chủ<br /> - Cống hiến cho KHKT, GĐ, XH<br />  Bắt đầu quan tâm đến con người/XH & thế giới hơn<br /> chính bản thân mình<br />  Muốn làm hoặc để lại một cái gì cho thế hệ mai sau<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2