CHUYÊN ĐỀ MẶT CẦU
1
CHUYÊN ĐỀ MẶT CẦU
Mặt cầu ngoại tiếp.
1. Các định nghĩa, định lí và tính chất cơ bản.
Định nghĩa 1. Mặt phẳng trung trc của một đoạn thng cho trước là mặt
phẳng qua trung điểmvuông góc với đoạn thng đó.
Tính chất. Nếu M là một điểm bất kì trên mặt phẳng trung trực thì M cách
đều 2 đầu mút của đoạn thẳng đó.
Định nghĩa 2. Trục đường tròn đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
chứa đường tròn đi qua tâm của đờng tròn đó.
Tính chất. Nếu M là một điểm bất kì trên trục đường tròn thì M cách đều
các điểm của đường tròn.
T đó ta có 2 định lí quan trng:
Định lí1. Trong không gian, tập hợp các điểm cách đều các đỉnh của một đa
giác nội tiếp trục của đường tròn ngoại tiếp đa giác đó.
Định lí 2. Trong không gian, tập hợp các điềm cách đều các cạnh của một
đa giác ngoại tiếp trục của đường tròn nội tiếp đa giác đó.
Định nghĩa 3. Mặt cầu ngoại tiếp đa diện mặt cầu đi qua tất c các đỉnh
của đa diện. Khi đó ta cũng nói đa diện nội tiếp mặt cầu.
Ta có các nhận xét sau:
- Các mặt của đa diện đều là các đa giác nội tiếp.
- Nếu O là tâm của mặt cầu ngoại tiếp đa diện thì O cách đều tất cả các
cạnh của đa diện. Vì vậy, O nằm trên các trục đường tròn ngoại tiếp
các mặt của đa diện.
- Hiển nhiên nếu O là tâm của mặt cầu ngoại tiếp đa diện thì O nằm trên
các mặt phng trung trực của các cạnh của đa diện.
Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp và lăng trụ.
1, Hình chóp có một mặt cầu ngoại tiếp khi và ch khi đáy của hình chóp
đa giác nội tiếp.
(Chứng minh. Xét hình chóp S.A1A2…An . Hiển nhiên nếu hình chóp có
mặt cầu ngoại tiếp thì đáy củaphải đa giác nội tiếp. Ngược lại nếu đáy
của hình chóp đã cho là đa giác nội tiếp thì ta lấy điểm O trên trục của
đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy sao cho OS=OA1. D thấy O chính là tâm
mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.)
CHUYÊN ĐỀ MẶT CẦU
2
T chứng minh trên, ta thấy nếu hình chóp có mt cầu ngoại tiếp thì tâm mặt
cầu ngoại tiếp hình chóp chính là giao điểm của mt phẳng trung trực của
một cạnh bên và trục dường tròn ngoại tiếp đa giác đáy. Đây là một nhận xét
quan trng để giải bài toán xát định tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
2, Hình lăng trmột mặt cầu ngoại tiếp khi ch khi lăng tr đó là lăng
tr đứngđáy đa giác nội tiếp.
(Chứng minh. Hiển nhiên nếu lăng tr nội tiếp mặt cầu thì các mặt n phải
là hình ch nhật hay lăng tr đó là lăng tr đứng và hai đa giác đáy là hai đa
giác ngoại tiếp. Ngược li nếumột lăng tr tho mãn tính chất lăng tr đó
là lăng tr đứngđáyđa giác nội tiếp thì ta xét điểm O là trung điểm
đoạn nối m 2 đáy. Khi đó d thấy O cách đều tất c các đỉnh của lăng tr
hay O chính là tâm mặt cầu ngoại tiếp.)
T đó ta thấy nếu lăng trụ có mt cầu ngoại tiếp tm đường tròn ngoại
tiếp lăng trụ đó chính là trung điểm của đoạn nối tâm 2 đường tròn ngoại
tiếp hai đa giác đáy. Đây là một nhận xét quan trng để giải bài toán xát định
m mặt cầu ngoại tiếp lăng tr.
3, Trong không gian, tập hợp các điểm nhìn đoạn AB dưới một góc vuông
mặt cầu đường kính AB.
Ví dụ m đầu.
a, Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện đều cạnh a.
b, Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC có OA=a,
OB=b,OC=c và OA,OB,OC đôi một vuông góc.
Giải.
a,
CHUYÊN ĐỀ MẶT CẦU
3
Gọi H là tâm của tam giác đều BCD. D thấy A nằm trên trục của đường
tròn ngoại tiếp ∆BCD. Gọi O là tâm của mặt cầu ngoại tiếp ABCD tO
nằm trên AH. Đặt OH=x (x>0)
Ta có.
0
2 2 3
.sin 60 .
3 3 3
BH BE a a
2
2 2 2 2
33
a
AH AB BH a a
2
3
OA AH x a x
2
2 2 2
3
a
BO BH HO x
Ta được
2
2
26
3 3 12
aa
OA OB a x x x
vậy m O của mặt cầu ngoại tiếp nằm trên AH và cách (BCD) một khoảng
OH=
6
12
a
Bán kính của mặt cầu là R=OA=
2 6 6
3 12 4
aa
a
.
b,
H
A
C
D
O
E
CHUYÊN ĐỀ MẶT CẦU
4
O
M
C
S
A
B
H
Gọi H là trung điểm của AB. D thấy H là tâm đường tròn ngoại tiếp SAB.
Mặt phẳng trung trực của SC cắt trục đường tròn (SAB) tại O. Ta có O chính
là tâm mặt cầu ngoại tiếp t diện SABC. D thấy OH=
2
c
.
R=
2
22 2 2 2
2 2 2 2
4 4 2
AB SA SB a b c
SO SH HO HO HO
Qua bài toán m đầu ta có nhận xét rng để giải bài toán xác địnhm
bán kính mặt cầu ngoại tiếp thì cách thông dụng nhất là s dụng định nghĩa
(tâm mặt cầu ngoại tiếp cách đều các đỉnh của đa diện) hoặc s dụng tính
chất củam mặt cầu ngoại tiếp (tâm mặt cầu ngoại tiếp nằm trên trục của
đường tròn ngoại tiếp các mặt đa diện). Đây là 2 cách thông dụng nhất trong
việc xác địnhm và bán kính của mặt cầu ngoại tiếp đa diện nội tiếp.
Sau đây ta s đi sâu vào xem xét và giải quyết các bài toán v mặt cầu ngoại
tiếp một phương pháp mới hơn để xác địnhm và bán kính mặt cầu
ngoại tiếp đa diện bất kì. Ta tạm gọi đó Phương pháp tạo lăng tr bao.
Ta tạo các lăng tr quen thuộc để d dàng hơn trong việc xác định tâm hay
tính toán các yếu t của mặt cầu ngoại tiếp đa diện.
Để hiểu được ý nghĩa của phương pháp này, ta đi xét các d sau.
Đầu tiên ta giải ví d m đầu (câu b) bng phương pháp này.
Bài 1.
CHUYÊN ĐỀ MẶT CẦU
5
O
W
U
V
T
S
A
B
C
M rộng t diện SABC thành hình hộp ch nhật SATB.CWUV. D thấy
rằngm O của mặt cầu ngóại tiếp t diện SABC chính là tâm của hình hộp
ch nhật SATB.CWUV. Do đó
222
11
22
R SU a b c
.
Bài 2.
Cho t diện ABCD tính chất AB=CD=a, BC=AD=b,CA=BD=c. Tính
diện tích mặt cầu ngoại tiếp t diện đó.
O
C
1
C
D
1
B
1
E
1
B
D
A
M rộng t diện ABCD thành hình hộp ch nhật AB1CC1.E1DD1B như hình
v. D nhận ra rngm O của mặt cầu ngoại tiếp t diện ABCD chính
m của hình hộp ch nhật AB1CC1.E1DD1B .
Do đó ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
21 1 1 1 1 1 1 1 1 1
2 2 2 2 2 2
( ) ( ) ( )
4 4 8
88
AD AB AC AE AB AC AC AE AE AB
R
AC AB AD abc
 
