intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập nhóm: Phân tích giá trị Công ty cổ phần tập đoàn Hoa Sen

Chia sẻ: Trần Thúy Ngân | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

346
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài tập nhóm: Phân tích giá trị Công ty cổ phần tập đoàn Hoa Sen cung cấp đến các bạn nội dung kiến thức về quá trình hình thành và phát triển của công ty, mô hình cơ cấu tổ chức tập đoàn, báo cáo tài chinh, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tề,... Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập nhóm: Phân tích giá trị Công ty cổ phần tập đoàn Hoa Sen

  1. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN 1.1. Thông tin chung về công ty 1.1.1. Thông tin cơ bản Tên doanh nghiệp:  CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN Tên giao dịch nước ngoài:  HOA SEN GROUP Trụ sở chính:  Số 9 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, P.Dĩ An, TX. Dĩ  An, T.Bình Dương Điện thoại:   0650 3790 955                   Fax:  0650 3790 888 Website:  www.hoasengroup.vn Mã số thuế: 3700381324  Mã chứng khoán:  HSG Hoạt động chủ yếu:  ­ Sản xuất tấm lợp bằng thép mạ kẽm, hợp kim nhôm kẽm, mạ kẽm phủ sơn và mạ  các  loại hợp kim khác ­ Sản xuất xà gồ thép, xà gồ mạ kẽm ­ Sản xuất ống thép đen, ống thép mạ kẽm, ống thép mạ các kim loại hợp kim khác ­ Sản xuất lưới thép mạ, dây thép mạ kẽm, dây thép các loại ­ Sản xuất tấm trần PVC ­ Sản xuất và kinh doanh VLXD bằng nhựa ­ Mua bán VLXD, tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng ­ Dịch vụ cho thuê kho và vận tải hàng hóa ­ Xây dựng công nghiệp và dân dụng ­ Sản xuất thép cán nguội dạng cuộn và cho thuê máy móc, thiết bị và đồ  dùng hữu hình  khác Tầm nhìn: Trở thành Tập đoàn kinh tế hàng đầu Việt Nam và khu vực trong lĩnh vực sản   xuất và phân phối các sản phẩm vật liệu xây dựng thông qua chiến lược phát triển bền   vững dựa trên 5 chuỗi lợi thế  cạnh tranh cốt lõi: Quy trình sản xuất khép kín, hệ  thống  phân phối­bán lẻ  đến tận tay người tiêu dùng, thương hiệu hướng đến cộng đồng, hệ  1
  2. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH thống quản trị  chuyên nghiệp và văn hóa doanh nghiệp đặc thù, tiên phong đầu tư  đổi  mới công nghệ  để  mang lại giá trị  gia tăng cao nhất cho cổ  đông, người lao động và xã   hội. Sứ  mệnh: Cung cấp những sản phẩm mang thương hiệu Hoa Sen với chất lượng quốc   tế, giá cả hợp lý và mẫu mã đa dạng nhằm thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng góp phần   thay đổi diện mạo kiến trúc đất nước và phát triển cộng đồng. 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Giai đoạn 2001­30/9/2008: Ngày 08/08/2001, Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen được   thành lập với số vốn điều lệ ban đầu 30 tỷ đồng cùng 22 nhân viên và 03 chi nhánh phân   phối – bán lẻ trực thuộc. Đưa vào hoạt động Nhà máy thép cán nguội công suất thiết kế  180,000 tấn/năm, dây chuyền sản xuất tôn mỏng công nghệ  NOF công suất thiết kế  150,000   tấn/năm   và   02   dây   chuyền   tôn   màu   công   suất   thiết   kế   45,000   tấn/năm/dây  chuyền. Thành lập thêm nhiều chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân  phối – bán lẻ tính đến hết năm 2008 lên 75 chi nhánh.  Ngày 05/12/2008, niêm yết 57,038,500 cổ  phiếu của Tập đoàn Hoa Sen tại Sở  Giao   dịch Chứng khoán TP. HCM với mã chứng khoán HSG. Năm 2009­ 2010: Khởi công Giai đoạn 1 Dự  án Nhà máy Tôn Hoa Sen – Phú Mỹ  tại  Khu công nghiệp Phú Mỹ I, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Tăng vốn điều lệ từ 570.385 tỷ đồng   lên 700 tỷ đồng. Đưa vào hoạt động dây chuyền sản xuất tôn dày công nghệ  NOF công  suất 450,000 tấn/năm và dây chuyền phủ  màu công suất 180,000 tấn/năm thuộc Dự  án   Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ. Phát hành cổ phiếu thưởng và cổ phiếu trả cổ tức NĐTC  2008 ­ 2009 cho cổ đông, tăng vốn điều lệ từ 700 tỷ đồng lên 839.960 tỷ đồng. Phát hành   cổ phiếu trả cổ tức NĐTC 2008 – 2009 cho cổ đông, tăng vốn điều lệ từ lên 1,007.907 tỷ  đồng. Năm 2011­2012:  Doanh thu xuất khẩu đạt 180 triệu USD, trở  thành một trong những  doanh nghiệp xuất khẩu tôn hàng đầu Đông Nam Á. Giai đoạn 2013­2014: Tổng số chi nhánh phân phối – bán lẻ tính đến ngày 31/12/2014 là   150 chi nhánh. Đưa vào hoạt động các dây chuyền thuộc Giai đoạn 2 Dự án Nhà máy Tôn   Hoa Sen Phú Mỹ gồm: 02 dây chuyền cán nguội công suất thiết kế 200,000 tấn/năm/dây  chuyền, 01 dây chuyền sản xuất tôn dày công nghệ  NOF công suất thiết kế  400,000  tấn/năm, 01 dây chuyền phủ  màu công suất thiết kế  150,000 tấn/năm, nâng tổng công  suất thiết kế các dây chuyền hiện nay của Tập đoàn lên gần 1 triệu tấn thép cán nguội và   1.2 triệu tấn tôn mạ  mỗi năm. Đầu tư  Dự  án Nhà máy  Ống thép Hoa Sen Bình Định và  Nhà máy Tôn Hoa Sen Nghệ An nhằm nâng cao năng lực sản xuất của Tập đoàn. 2
  3. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH Ngày 08/01/2014, Tập đoàn Hoa Sen là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên trong lĩnh vực  Kim loại và Khai khoáng nhận danh hiệu “Công ty được quản lý tốt nhất Châu Á năm   2014” do Tạp chí Tài chính uy tín thế  giới EUROMONEY, Vương quốc Anh trao tặng.   Tháng 11/2014, 03 thương hiệu sản phẩm Tôn Hoa Sen,  Ống nhựa Hoa Sen,  Ống kẽm   Hoa Sen của Tập đoàn Hoa Sen được Bộ Công Thương công nhận là Thương hiệu Quốc  gia năm 2014.  Ngày 28/03/2015, khánh thành và đưa vào hoạt động Giai đoạn 1 Nhà máy  Ống thép   Hoa Sen Bình Định do Công ty TNHH MTV Hoa Sen Bình Định thuộc Tập đoàn Hoa Sen  làm chủ đầu tư.  Tháng 04/2015, Tập đoàn Hoa Sen là Công ty duy nhất  ở  Việt Nam được chọn vào   danh sách các Công ty tăng trưởng toàn cầu do Diễn đàn Kinh tế Thế giới tổ chức và bình  chọn. Ngày 19/06/2015, khánh thành Nhà máy Tôn Hoa Sen Nghệ  An tại KCN Nam Cấm   thuộc Khu kinh tế Đông Nam, tỉnh Nghệ An và khởi công Dự án Nhà máy Hoa Sen Nghệ  An tại KCN Đông Hồi.  Tháng 07/2015, Dự án Nhà máy  Ống thép Hoa Sen Bình Định được đổi tên thành “Dự  án Nhà máy Ống thép, Ống nhựa Hoa Sen Bình Định” với quy mô, lĩnh vực đầu tư  được  mở rộng đáng kể.  Ngày 18/09/2015, Ban Quản lý các KCN tỉnh Hà Nam đã chính thức cấp Giấy Chứng  nhận đăng ký đầu tư cho Dự án Nhà máy Hoa Sen Hà Nam. Ngày 09/10/2015, Dự  án Nhà máy Tôn Hoa Sen Nghệ  An được đổi tên thành “Dự  án  Nhà máy Hoa Sen Nam Cấm – Nghệ An”. Tính đến ngày 31/12/2015 thành lập thêm 40 chi nhánh phân phối – bán lẻ nâng tổng số  chi nhánh phân phối – bán lẻ là 190. 3
  4. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH 1.1.3. Mô hình cơ cấu tổ chức tập đoàn ____ Quản lý trực tiếp 4
  5. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH ­ ­ ­ ­ Phối hợp, kiểm tra1.2. Báo cáo tài chính  1.2.1. Bảng cân đối kế toán CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 5,169,208,246,510 6,399,611,833,585 4,214,832,811,102 2,606,071,890,530 I. Tiền và các khoản tương đương  276,693,474,303 155,963,095,793 177,312,594,189 67,431,092,847 tiền Tiền 276,553,474,303 139,263,095,793 177,312,594,189 67,431,092,847 Các khoản tương đương tiền 140,000,000 16,700,000,000 ­ ­ II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn  ­ ­ ­ 3,975,059,008 hạn Đầu tư ngắn hạn ­ ­ ­ 3,975,059,008 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 755,197,646,602 823,122,365,399 748,158,629,178 757,901,543,650 Phải thu khách hàng 463,585,455,917 639,992,051,617 548,362,562,681 607,105,628,000 Trả trước cho người bán 167,828,872,721 79,367,648,892 187,574,760,737 137,402,828,308 Các khoản phải thu khác 128,763,462,383 106,945,169,226 15,225,431,240 21,707,204,091 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi  (4,980,144,419) (3,182,504,336) (3,004,125,480) (8,314,116,749) IV.Hàng tồn kho 3,543,824,680,642 4,746,911,757,910 3,019,573,646,607 1,539,822,107,871 Hàng tồn kho 3,556,893,515,074 4,747,945,028,668 3,020,464,536,423 1,541,607,709,143 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho  (13,068,834,432) (1,033,270,758) (890,899,816) (1,785,601,272) V. Tài sản ngắn hạn khác 593,492,444,963 673,614,614,483 269,787,941,128 236,941,187,154 Chi phí trả trước ngắn hạn 70,777,061,388 63,446,522,288 79,882,282,268 37,748,239,662 Thuế GTGT được khấu trừ 505,938,992,914 605,808,775,598 169,583,730,029 190,977,527,774 Thuế và các khoản khác phải thu NN ­ 106,928,841 3,821,219 856,983,479 Tài sản ngắn hạn khác 16,776,390,661 4,252,387,816 20,318,107,612 7,358,391,239 B.TÀI SẢN DÀI HẠN 4,271,405,772,353 3,806,028,656,750 2,927,338,171,070 2,716,867,560,343 I.Các khoản phải thu dài hạn 25,000,000,000 ­ ­ ­ Phải thu dài hạn khác 25,000,000,000 ­ ­ ­ II.Tài sản cố định 4,034,358,380,733 3,654,010,184,217 2,789,679,562,937 2,585,419,833,744 Tài sản cố định hữu hình 3,403,033,912,877 3,189,284,149,072 2,235,719,440,684 2,199,542,140,363 ­ Nguyên giá 5,246,748,844,976 4,589,465,633,409 3,304,809,510,491 3,002,603,873,975 ­ Giá trị hao mòn luỹ kế  (1,843,714,932,099) (1,400,181,484,337) (1,069,090,069,807) (803,061,733,612) Tài sản cố định thuê tài chính 225,651,722,580 165,181,799,071 122,416,298,653 119,589,366,865 ­ Nguyên giá 283,930,508,092 197,947,748,863 141,197,532,904 133,541,508,504 ­ Giá trị hao mòn luỹ kế  (58,278,785,592) (32,765,949,792) (18,781,234,251) (13,952,133,639) Tài sản cố định vô hình 294,658,947,373 233,117,465,014 234,454,547,464 240,284,444,612 ­ Nguyên giá 320,750,579,776 255,736,845,670 253,522,432,543 255,669,692,921 ­ Giá trị hao mòn luỹ kế  (26,091,632,403) (22,619,380,656) (19,067,885,079) (15,385,248,309) Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 111,013,797,983 66,426,771,060 197,089,276,136 26,003,881,904 III.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 38,352,640,301 45,924,232,017 59,456.331,634 59,456.331,634 Đầu tư vào công ty con 33,985,640,301 37,284,232,017 44,456,331,534 44,456,331,534 Đầu tư dài hạn khác 4,367,000,000 8,640,000,000 15,000,000,000 15,000,000,000 5
  6. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH IV.Tài sản dài hạn khác 173,694,751,319 106,094,240,516 78,202,276,499 71,991,394,965 Chi phí trả trước dài hạn 110,638,707,574 70,471,118,888 57,767,508,898 61,094,031,932 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 59,470,493,844 31,207,571,727 16,019,217,700 7,539,813,132 Tài sản dài hạn khác 3,585,549,901 4,415,549,901 4,415,549,901 3,357,549,901 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 9,440,614,018,863 10,205,640,490,335 7,142,170,982,172 5,322,939,450,873 C. NỢ PHẢI TRẢ 6,529,891,553,340 7,826,443,294,669 4,931,735,187,568 3,304,412,330,536 I. Nợ ngắn hạn 5,554,945,442,317 6,867,040,020,620 4,338,668,254,238 2,693,075,577,757 Vay và nợ ngắn hạn 4,521,419,411,847 4,756,010,502,749 2,814,413,724,769 2,039,925,750,068 Phải trả người bán 626,270,248,080 1,885,979,467,059 1,317,685,051,025 484,411,293,421 Người mua trả tiền trước 134,061,742,054 61,287,438,660 73,221,290,326 10,597,895,943 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 71,263,611,531 47,193,566,120 51,640,398,454 84,651,397,571 Phải trả người lao động 40,673,027,547 41,256,129,506 38,337,483,577 24,185,784,602 Chi phí phải trả 104,040,657,497 42,578,494,225 22,392,802,462 26,740,904,843 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn  48.854,120,155 23,486,905,843 16,513,722,110 17,337,300,110 khác Quỹ khen thưởng, phúc lợi 8,362,623,606 9,247,516,458 4,463,781,515 5,225,251,199 II. Nợ dài hạn 974,946,111,023 959,403,274,049 593,066,933,330 611,336,752,779 Phải trả dài hạn khác 969,894,221,023 953,820,775,299 588,026,924,580 606,309,432,779 Vay và nợ dài hạn 5,051,890,000 5,582,498,750 5,040,008,750 5,027,320,000 D.VỐN CHỦ SỞ HỮU 2,910,722,465,523 2,379,197,195,666 2,210,435,794,604 2,018,527,120,337 I. Vốn chủ sở hữu 2,910,722,465,523 2,379,197,195,666 2,210,435,794,604 2,018,527,120,337 Vốn cổ phần 1,007,907,900,000 1,007,907,900,000 1,007,907,900,000 1,007,907,900,000 Thặng dư vốn cổ phần 487,290,470,363 451,543,290,363 451,543,290,363 451,543,290,363 Cổ phiếu quỹ (52,113,695,510) (81,038,848,436) (81,035,546,498) (56,716,723,982) Quỹ dự phòng tài chính 8,525,313,060 8,525,313,060 8,525,313,060 8,525,313,060 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 6,605,155,369 13,278,012,117 2,007,734,351 2,148,326,909 LN sau thuế chưa phân phối 1,452,507,322,241 978,981,528,562 821,487,103,328 605,119,013,987 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 9,440,614,018,863 10,205,640,490,335 7,142,170,982,172 5,322,939,450,873 (VNĐ) 6
  7. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH 1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (VNĐ) CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch  17,469,894,530,725 15,005,074,576,304 11,772,644,300,807 10,110,988,306,667 vụ Các khoản giảm trừ doanh thu (23,022,952,903) (14,713,596,230) (12,745,708,265) (23,032,075,122) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp  17,446,871,577,822 14,990,360,980,074 11,759,898,592,542 10,087,956,231,545 dịch vụ Giá vốn hàng bán (14,869,355,353,248) (13,240,125,281,029) (10,052,386,178,283) (8,682,822,005,970) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung  2,577,516,224,574 1,750,235,699,045 1,707,512,414,259 1,405,134,225,575 cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính 31,594,688,388 30,490,606,576 39,687,232,366 48,591,843,754 Chi phí tài chính (424,655,641,040) (256,363,406,116) (246,584,741,097) (409,241,900,486) ­ Trong đó: Chi phí lãi vay (224,013,370,890) (183,558,980,466) (167,862,447,942) (340,390,787,401) Chi phí bán hàng (864,210,788,876) (672,774,723,079) (491,346,997,958) (386,396,571,842) Chi phí quản lý doanh nghiệp (511,797,744,891) (393,176,046,163) (350,540,024,416)     (261,226,742,015) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh  808,446,738,155 458,412,130,263 658,727,883,154 396,860,854,986 doanh Thu nhập khác 64,879,565,362 96,439,652,562 37,177,802,534 31,785,941,720 Chi phí khác (41,011,033,124) (31,462,908,658) (16,908,741,004) (17,090,439,659) Lợi nhuận khác 23,868,532,238 64,976,743,904 20,269,061,530 14,695,502,061 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 832,315,270,393 523,388,874,167 678,996,944,684 411,556,357,047 Chi phí thuế TNDN hiện hành (207,703,650,703) (128,234,861,960) (106,636,699,375) (43,377,160,455) Chi phí thuế TNDN hoãn lại 28,262,922,117 15,188,354,027 8,479,404,568 (75,828,704) Lợi nhuận sau thuế TNDN 652,874,541,807 410,342,366,234 580,839,649,877 368,103,367,888 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VNĐ/Cổ  5,211 3,277 5,941 3,761 phiếu) EBIT 1,201,507,690,807 684,284,929,803 865,625,391,885 757,510,911,718 7
  8. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (VNĐ) Tên chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động  kinh doanh Lợi nhuận trước thuế 832,315,270,393 523,388,874,167 678,996,944,684 411,556,3 Điều chỉnh cho các khoản ­ Khấu hao TSCĐ 481,865,483,538 353,992,992,730 290,579,709,448 273,954,7 ­ Các khoản dự phòng 24,627,641,973 7,492,859,415 566,356,047 5,109,7 ­ Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái  39,200,387,990  8,461,111,522 5,951,795,789 (4,119,53 chưa thực hiện ­ Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư (1,831,119,281) 2,131,230,144 (2,777,208,102) (3,402,04 ­ Chi phí lãi vay 224,013,370 183,558,980,466 167,862,447,942 340,390,7 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh  1,600,191,035,503 1,079,026,048,444 1,141,180,045,808 1,023,490,1 trước thay đổi vốn lưu động ­ Tăng, giảm các khoản phải thu 70,085,534,668 (501,431,627,983) 22,278,890,459 (74,065,95 ­ Tăng, giảm hàng tồn kho 1,191,051,513,594 (1,727,480,492,245) (1,478,856,827,280) 474,052,5 ­ Tăng, giảm các khoản phải trả  (1,092,412,971,892) 561,129,436,385 863,895,232,096 (583,675,44 ­ Tăng, giảm chi phí trả trước (26,873,180,734) 9,913,139,325 (30,435,599,644) (3,359,47 ­ Tiền lãi vay đã trả (222,444,620,537) (182,868,316,481) (169,528,086,627) (346,276,67 ­ Thuế TNDN đã nộp (196,935,049,387) (109,496,100,262) (101,210,750,769) (28,530,74 ­ Tiền chi khác từ hoạt động kd (42,436,850,728) (42,167,732,291) (26,422,339,778) (9,336,89 Lưu chuyển tiền thuần từ (sử  1,280,225,410,487 (915,375,645,108) 220,900,564,265 452,297,4 dụng vào) hoạt động kinh doanh II. Lưu chuyển tiền từ hoạt  động đầu tư Chi tiêu mua sắm TSCĐ (735,065,118,851) (1,192,558,723,263) (492,271,535,137) (63,186,09 Tiền thu từ thanh lý TSCĐ  27,911,515,269 20,653,245,183 7,248,031,779 3,248,2 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị  (7,495,846,500) ­ ­ khác Tiền thu hồi đầu tư góp vốn váo  4,273,000,000 6,360,000,000 ­ đơn vị khác Tiền lãi đã nhận 3,679,594,871 2,019,860,610 5,490,385,291 3,862,3 Lưu chuyển tiền thuần sử dụng  (706,696,855,211) 1,163,525,617,470 (479,083,118,067) (56,075,50 vào hoạt động đầu tư III. Lưu chuyển tiền từ hoạt  động tài chính 8
  9. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH Tiền thu từ tái phát hành cổ phiếu  64,271,580,000 ­ ­ quỹ Tiền chi mua cổ phiếu đã phát hành (49,247,074) (3,301,938) (24,318,822,516) (28,128,5 Tiền vay nhận được 13,314,828,925,538 12,580,815,674,804 9,167,945,362,267 6,526,860,9 Tiền chi trả nợ gốc vay (13,606,183,791,767) (10,295,025,989,274) (8,408,050,209,722) (6,822,779,33 Tiền chi trả nợ thuê tài chính (71,830,837,088) (33,198,199,870) (24,793,510,017) (34,996,16 Chi trả cổ tức (144,058,665,375) (192,217,558,300) (337,811,193,325) (96,593,16 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt  (442,572,035,766) 2,060,370,625,422 372,971,626,687 (455,636,24 động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong  130,956,519,510 (18,530,637,156) 114,789,072,885 (59,414,26 năm  Tiền và tương đương tiền đầu  155,963,095,793 177,312,594,189 67,431,992,843 128,408,9 năm Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối  (10,226,141,000) (2,818,861,240) (4,908,471,543) (1,562,73 đoái quy đổi ngoại tệ Tiền và tương đương tiền cuối  276,693,474,303 155,963,095,793 177,312,594,189 67,431,9 năm 9
  10. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH 2. GIÁ TRỊ CÔNG TY Ngoài phương pháp chiết khấu dòng cổ tức để xác định giá trị công ty, thì chúng ta vẫn  có thể  sự  dụng đến phương pháp khác,  mô hình định giá công ty  (corporate valuation  model) để  xác định giá trị  công ty trong tình huống khó có thể  dự  báo được dòng cổ  tức  một cách chính xác. Chúng ta hãy xem xét trường hợp một công ty đang triển khai một dự  án với giả  định trong những năm đầu triển khai dự  án công ty tăng trưởng   với tốc độ  thấp hơn, và sau đó tăng trưởng mạnh hơn và đều qua các năm. Giả định công ty vay vốn   ngân hàng để đảm bảo vẫn duy trì cấu trúc vốn mục tiêu ban đầu, khi đó giá trị  công ty  được quyết định bởi dòng tiền mà công ty có khả  năng tạo ra trong hiện tại  và tương lai  (xem xét năm hiện tại là 2015). Vì vậy giá trị thị trường của công ty có thể biễu diễn như  sau: Gía trị  thị  trường = Vcông  ty  = Hiện giá của dòng tiền tự  do trong tương lai của   công ty Ở đây, FCFt là dòng tiền tự do trong năm t, WACC là chi phí vốn bình quân gia quyền  của công ty, FCF được tính như sau: FCF = EBIT(1 – T) + Khấu Hao – (Chi tiêu vốn + thay đổi Vốn luân chuyển ròng) FCF(2015) = 1,201,508*(1 – 0.4) + 481,865 – (735,065 + 81,691) FCF(2015) = 386,014 triệu đồng 2.1. Xác định giá trị công ty khi có dự án với các giả định Tính toán dòng tiền tự do (FCF) qua các năm dựa trên các dữ liệu dự kiến sau: FCF(2015) = 386,014 triệu đồng Tốc độ tăng trưởng dòng tiền g2015­2019 = 3%, g2020­∞ = 6% WACC = 10% Năm 2015 2016 2017 2018 2019 FCF (triệu   386,014 397,594 409,522 421,808 434,462 đồng) Trong năm công ty có triển khai một dự án đầu tư có tổng giá trị tài sản cố định là 2300 tỷ  đồng với vốn luân chuyển ròng là 500 tỷ đồng. Các dự đoán của dự án như sau: 10
  11. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH 1. Sản lượng tiêu thụ Năm 1: 770,000 sp; Năm 2: 870,000 sp; Năm 3: 970,000 sp; Năm  4: 1,070,000 sp. 2. Giá bán: 1,700,000 đồng/sp năm đầu tiên (dự kiến mỗi năm tăng 5%). Chi phí đơn vị  chưa kể khấu hao: 700,000 đồng/sp (dự kiến mỗi năm tăng 3%). Lập ngân sách đầu tư với các giả định như sau: ­ Doanh thu = Sản lượng tiêu thụ * Giá bán đơn vị ­ Chi phí = Sản lượng tiêu thụ * Chi phí đơn vị chưa kể khấu hao ­ Tỷ lệ khấu hao 25% theo phương pháp đường thẳng ­ Tỷ suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40% ­ Giá trị thanh lý vào cuối chu kỳ dự án là 190 tỷ đồng ­ Giá trị thanh lý ròng = 190 – (190 – 0)*0,25 = 142.5 tỷ đồng ĐVT: đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 201 I.Chi phí đầu tư  ban đầu  Chi phí TSCĐ  ­2,300,000,000,000 Tăng vốn luân  ­500,000,000,000 chuyển ròng    ­2,800,000,000,000 II.Dòng ngân quỹ  tăng thêm  Sản lượng tiêu thụ  770,000 870,000 970,000 1,07 (sp)  Đơn giá bán (dự  kiến mỗi năm tăng  1,700,000 1,785,000 1,874,250 1,96 5%) Chi phí trên 1 đơn  vị (dự kiến mỗi  700,000 721,000 742,630 76 năm  tăng  3%) Doanh thu     (=Sản  1,309,000,000,000 1,552,950,000,000 1,818,022,500,000 2,105,719,87 lượng*Giábán)  Chi phí     (=Sản  lượng*Chi phí đơn  539,000,000,000 627,270,000,000 720,351,100,000 818,452,52 vị)  Tỉ lệ khấu hao  25% 25% 25% Khấu hao TSCĐ  ­500,000,000,000 ­500,000,000,000 ­500,000,000,000 ­500,000,00 Thu nhập trước  thuế và lãi (EBIT)  1,348,000,000,000 1,680,220,000,000 2,038,373,600,000 2,424,172,39 tăng thêm  Thuế (40%)  592,200,000,000 672,088,000,000 815,349,440,000 969,668,95 11
  12. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH Thu nhập ròng  808,800,000,000 1,008,132,000,000 1,223,024,160,000 1,454,503,43 Cộng khấu hao  500,000,000,000 500,000,000,000 500,000,000,000 500,000,00 Dòng ngân quỹ  1,308,800,000,000 1,508,132,000,000 1,723,024,000,000 1,954,503,43 tăng thêm  III. Dòng ngân  642,500,00 quỹ năm cuối Vốn luân chuyển  500,000,00 ròng  GTTL ròng (ước  142,500,00 tính)  Dòng ngân quỹ  năm cuối  IV. Dòng ngân quỹ  ­2,500,000,000,000 1,308,800,000,000 1,508,132,000,000 1,723,024,000,000 2,597,003,43 ròng  Dòng tiền tự do (FCF) được tính như sau: Năm 2015 2016 2017 2018 2019 FCF  386,013,987,943 397,594,407,581 409,522,239,809 421,807,907,003 434,462,144,213 (VNĐ) Dòng tiền tự do (FCF) được tính toán lại khi có dự án như sau: Năm 2015 2016 2017 2018 2019 FCF  ­2,113,986,012,057 1,706,394,407,582 1,917,654,239,809 2,144,382,067,003 3,031,465,583,013 (VNĐ) Khi đó với WACC = 10% ta tính được giá trị công ty theo công thức sau:   = 1,551,267 + 1,584,838 + 1,611,105 + 2,070,532 + 54,868,919   = 61,686,661 triệu đồng 12
  13. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH Biểu diễn qua đồ thị: 2015 2016 2017 2018 2019 2020 WACC = 10% FCF =  1,706,394 1,917,654 2,144,382 3,031,466 3,213,354 1,551,267 1,584,838 1,611,105 2,070,532 54,868,919   = 80,333,850  VOP = 61,686,661 triệu đồng 13
  14. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH 3. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN  3.1. Giả định 1: Công ty duy trì cấu trúc vốn mục tiêu ban đầu Cấu trúc vốn dự án với các thông tin như sau: ­ Tổng vốn đầu tư: 2,000,000,000,000 đồng ­ Vốn vay có lãi suất 15%/năm ­ Trả nợ đều trong vòng 4 năm ­ Phí tổn thủ tục: 8% ­ Duy trì cấu trúc vốn ban đầu:  ­ Gọi x là số nợ cần vay, y là vốn chủ, ta có hệ phương trình: 3.1.1. Lịch trình trả nợ Khoản trả đều hàng năm trong 4 năm:  178,706,812,036 Năm Nợ gốc kỳ đầu PMT Trả lãi Trả gốc Nợ gốc cuối kỳ 1 510,204,081,633 178,706,812,036 76,530,612,245 102,176,199,791 408,027,881,841 2 408,027,881,841 178,706,812,036 61,204,182,276 117,502,629,760 290,525,252,081 3 290,525,252,081 178,706,812,036 43,578,787,812 135,128,024,224 155,397,227,858 4 155,397,227,858 178,706,812,036 23,309,584,179 155,397,227,858 0 14
  15. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH 3.1.2. Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế: Gọi Rd là chi phí sử dụng vốn vay trước thuế:  19.24%  (Rd được tính bằng phương pháp nội suy) Vậy phí tổn vốn vay sau thuế là Rd(1 – T) = 19.24%(1 – 40%) = 11.54%/năm 3.1.3. Chi phí vốn bình quân (WACC) Với Wd, We lần lượt là tỷ trọng nợ và vốn chủ trong cơ cấu vốn dự án, ta có:    WACC = Wd(1 – T)rd + We rs               = 15.63% Khi đó giá trị công ty được xác định lại như sau: =  97,565,013 triệu đồng 15
  16. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH 3.2. Giả định 2: Đi tìm cấu trúc vốn tối ưu cho dự án Khi vay nợ nhiều hơn thì rủi ro tài chính theo đó sẽ tăng lên, vì thế các chủ nợ sẽ tăng  lãi suất khi tỷ  trọng nợ tăng. Giả  sử  ngân hàng cung cấp lãi suất theo tỷ  trọng vốn vay   như sau: Tỷ lệ đòn bẩy (Wd) Lãi suất (Rs) 0 13.00% 0.1 13.00% 0.2 15.00% 0.3 17.00% 0.4 18.00% 0.5 21.00% 0.6 21.00% 0.7 21.00% 0.8 21.00% 0.9 21.00% Phương trình Hamada: bL= bU [1+ (1 – T)(D/S)] Với bL là chỉ số sử dụng nợ, bU là chỉ số khi công ty sử dụng 100% vốn chủ sở hữu, T là tỷ  suất thuế thu nhập, D/S là tỷ lệ vốn vay trên vốn chủ. Thông tin Lãi   suất   phi   rủi   ro  13% (rf) Phần bù rủi ro (rpm) 5% Phí tổn vốn chủ (rs) rrf + rpm*(D/s) bU 1 16
  17. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH Bảng tính rs Tỷ lệ đòn bẩy D/S bL rs 0 0.00 1.00 13.00% 0.1 0.11 1.07 13.56% 0.2 0.25 1.15 14.25% 0.3 0.43 1.26 15.14% 0.4 0.67 1.40 16.33% 0.5 1.00 1.60 18.00% 0.6 1.50 1.90 20.50% 0.7 2.33 2.40 24.67% 0.8 4.00 3.40 33.00% 0.9 9.00 6.40 58.00% Theo bảng tính trên cấu trúc vốn tối ưu của dự án là 10% vốn vay và 90% vốn chủ Gọi x là số nợ cần vay, y là vốn chủ ta có hệ phương trình: 17
  18. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH 3.2.1. Lịch trình trả nợ Khoản trả đều trong vòng 4 năm:  70,618,014,434 Năm Nợ gốc kỳ đầu PMT Trả lãi Trả gốc Nợ gốc cuối kỳ 1 201,612,903,226 70,618,014,434 30,241,935,489 40,376,078,950 161,236,824,276 2 161,236,824,276 70,618,014,434 24,185,523,641 46,432,490,792 114,804,333,484 3 114,804,333,484 70,618,014,434 17,220,650,023 53,397,364,411 61,406,969,073 4 61,406,969,073 60,618,014,434 9,211,045,361 61,406,969,073 0 3.2.2. Chi phí sử dụng vốn sau thuế Gọi Rd là chi phí sử dụng vốn vay trước thuế:  19.24%  (Rd được tính bằng phương pháp nội suy) Vậy phí tổn vốn vay sau thuế là Rd(1 – T) = 19.24%(1 – 40%) = 11.54%/năm 3.2.3. Chi phí vốn bình quân (WACC) Với Wd, We lần lượt là tỷ trọng nợ và vốn chủ trong cơ cấu vốn dự án, ta có:          WACC = Wd(1 – T)rd + We rs = 16.45% 18
  19. BÀI TẬP NHÓM GVHD: TS.TRƯƠNG HỒNG TRÌNH Khi đó xác định lại giá trị công ty như sau: = 94,906,107.8 triệu đồng 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0