intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình Bào chế và sinh dược học: Cơ sở pha chế - quy trình sản xuất và chất lượng thuốc tiêm (Thuốc tiêm truyền)

Chia sẻ: Nguyễn Ngọc Lê | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:30

51
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài thuyết trình Bào chế và sinh dược học: Cơ sở pha chế - quy trình sản xuất và chất lượng thuốc tiêm (Thuốc tiêm truyền)" tìm hiểu về cơ sở pha chế, quy trình sản xuất thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền; yêu cầu chất lượng thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền; một số công thức tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình Bào chế và sinh dược học: Cơ sở pha chế - quy trình sản xuất và chất lượng thuốc tiêm (Thuốc tiêm truyền)

  1. CƠ SỞ PHA CHẾ ­ QUY TRÌNH SẢN  XUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG THUỐC TIÊM  (THUỐC TIÊM TRUYỀN) NHÓM 2  LỚP: DƯỢC 14A VĂN BẰNG 2   môn: BÀO CHẾ VÀ SINH DƯỢC HỌC GvHD: ths.NGUYỄN NGỌC LÊ Thành viên nhóm 2 1. Nguyễn Thoại My 2. Cao Đức Trí 3. Huỳnh Văn Tư
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ Thuốc  tiêm,  thuốc  tiêm  truyền  là  loại  chế  phẩm có sinh khả dụng  cao, được tiêm truyền  tĩnh mạch, thường được dùng trong trường hợp  khẩn  cấp  và  một  số  chế  phẩm  chỉ  có  dạng  tiêm  nên  việc  thuốc  phải  đạt  chuẩn  rất  quan  trọng, để đảm bảo điều đó thì cơ sở pha chế,  quy  trình  sản  xuất  và  chất  lượng  thuốc  phải  được đặt lên hàng đầu.
  3. Thuốc đình chỉ lưu hành Công văn số 17572/QLD­CL của Cục quản lý  dược ngày 13/9/2018 về việc đình chỉ lưu hành  thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng đối với  thuốc tiêm Koreamin.  Công văn số 2808/QLD­CL của Cục Quản lý  Dược ngày 25/3/2020 về việc đình chỉ lưu hành  thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng đối với  thuốc tiêm B­Comene.
  4. NỘI DUNG
  5. I. CƠ SỞ PHA CHẾ, QUY TRÌNH SẢN XUẤT  THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN 1. Yêu cầu về cơ sở pha chế thuốc tiêm, tiêm  truyền 
  6. I. CƠ SỞ PHA CHẾ, QUY TRÌNH SẢN XUẤT  THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN 1.1 Con người ­ Nhân sự + Quy định chung + Nhân sự chủ chốt (GMP  –  WHO  về  Nhân  sự,  theo  Mục  9,  phần I, phụ lục I ­ Thông tư 35/2018/TT­BYT) ­ Đào tạo  (GMP  –  WHO  về  Đào  tạo,  theo  Mục  10,  phần I, phụ lục I ­ Thông tư 35/2018/TT­BYT)
  7. I. CƠ SỞ PHA CHẾ, QUY TRÌNH SẢN XUẤT  THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN 1.2 Nhà xưởng, kho tàng  (GMP – WHO về Nhà xưởng, theo Mục 9,  phần I, phụ lục I ­ Thông tư 35/2018/TT­BYT)
  8. I. CƠ SỞ PHA CHẾ, QUY TRÌNH SẢN XUẤT  THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN 1.3 Phòng và khu vực sạch trong pha  chế các chế phẩm vô trùng   
  9. I. CƠ SỞ PHA CHẾ, QUY TRÌNH SẢN XUẤT  THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN 1.4 Kiểm  soát môi  trường và 
  10. 2. Quy trình kỹ thuật pha chế  thuốc tiêm
  11. 2. Quy trình kỹ thuật pha chế thuốc tiêm 2.1 Chuẩn bị cơ sở, thiết bị pha chế
  12. 2. Quy trình kỹ thuật pha chế thuốc tiêm 2.2 Chuẩn bị hóa chất
  13. 2. Quy trình kỹ thuật pha chế thuốc tiêm 2.3 Chuẩn bị bao bì
  14. 2. Quy trình kỹ thuật pha chế thuốc tiêm 2.4 Vệ sinh con người
  15. 2. Quy trình kỹ thuật pha chế thuốc tiêm 2.5 Quy trình pha chế thuốc tiêm dung dịch Kiểm tra nồng  độ ộ  Kiểm tra đ trong Hàn ống Kiểm nghiệm  thành phẩm Lưu mẫu – theo  dõi độ ổn định
  16. 2. Quy trình kỹ thuật pha chế thuốc tiêm 2.6 Quy trình pha chế thuốc tiêm hỗn dịch
  17. 2. Quy trình kỹ thuật pha chế thuốc tiêm 2.7 Quy trình pha chế thuốc tiêm nhũ tương
  18. II. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG THUỐC TIÊM,  THU ỐC TIÊM TRUY 1. Cảm quan ỀN  (phụ lục 1.19) (Theo Dược điển Việt Nam 5 ­ 2017) 2. Độ trong     (phụ luc 11.8) 3. Thể tích  (phụ luc 11.1) 4. Thử vô khuẩn  (phụ lục 13.7) 5. Nội độc tố vi khuẩn        (phụ lục 13.2) 6. Chất gây sốt           (phụ lục 13.4) 7. Độ đồng đều hàm lượng (phụ lục 11.2) 8. Các yêu cầu khác (theo chuyên luận  riêng)
  19. III. MỘT SỐ CÔNG THỨC THAM KHẢO 1. Thuốc tiêm truyền Natri clorid đẳng trương (Dược Điển Việt Nam V trang 661) Là dung dịch vô khuẩn của natri clorid trong nước để pha thuốc tiêm. Chế phẩm không được có các chất bảo quản. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” mục “Thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng natri clorid, NaCl, từ 95,0% đến 105,0% so với lượng ghi trên nhãn. Tính chất: Dung dịch trong, không màu. Định tính: Chế phẩm phải có định tính của ion natri
  20. III. MỘT SỐ CÔNG THỨC THAM KHẢO 1. Thuốc tiêm truyền Natri clorid đẳng trương (Dược Điển Việt Nam IV trang 419) pH: Từ 4,5 đến 7,0 (Phụ lục 6.2) Nội độc tố vi khuẩn: Không được quá 0,5 EU/ml. Tiến hành thử theo chuyên luận “Phép thử nội độc tố vi khuẩn” (Phụ lục 13.2) Định lượng: Lấy chính xác 10,0 ml chế phẩm, cho vào một bình nón có dung tích 100ml, thêm 3 giọt dung dịch kalicromat (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrat 0,1N cho đến khi có tủa hồng. 1ml dung dịch bạc nitrat 0,1N (CĐ) tương đương với 5,844 mg NaCl
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1