"Bài thuyết trình Bào chế và sinh dược học: Định nghĩa, thành phần, đặc điểm và phân loại viên nang (Capsulae)" với các nội dung định nghĩa viên nang, phân loại viên nang, đặc điểm của viên nang, yêu cầu chất lượng đối với thuốc viên nang.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài thuyết trình Bào chế và sinh dược học: Định nghĩa, thành phần, đặc điểm và phân loại viên nang (Capsulae)
- Bào chế & Sinh dược học 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG
Chuyên đề:
Định nghĩa, thành phần, đặc điểm và phân
loại viên nang (Capsulae)
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Ths.Nguyễn Ngọc Lê Nguyễn Thị Hồng Vân
Nguyễn Anh Tường Vi
Lâm Quốc Thắng
1
- Đặt vấn đề:
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển nhanh
chóng của hệ thống nhà thuốc, quầy thuốc bán lẻ thì nhu
cầu sử dụng thuốc tại nhà ngày càng tăng, đặc biệt là
những dạng thuốc sử dụng đơn giản, tiện lợi nhưng vẫn
mang lại hiệu quả cao, và khi nhắc đến các dạng thuốc
sử dụng đơn giản thì hầu như ai ai cũng từng sử dụng
qua thuốc dạng viên nang
Và để hiểu rõ hơn vấn đề là tại sao thuốc viên nang lại
được sử dụng phổ biến đến thế thì hôm nay chúng ta
cùng nhau tìm hiểu !
2
- Nội dung:
1. Định nghĩa
2. Phân loại
3. Đặc điểm
4. Yêu cầu chất lượng
3
- 1. Định nghĩa:
Viên nang là dạng thuốc phân liều rắn,
thành phần gồm dược chất được chứa trong
một lớp vỏ gọi là nang (capsule).
Vỏ nang được điều chế từ gelatin, tinh bột
hoặc dẫn chất cellulose. Thông dụng nhất
hiện nay là vỏ nang gelatin.
Viên nang có thể dùng để uống, đôi khi đặt
trực tràng hay âm đạo. 4
- 2. Phân loại:
Nang cứng
Nang mềm
Viên nang tan
trong ruột
Viên nang giải
phóng hoạt chất
đặc biệt
5
- 3. Đặc điểm:
Viên nang cứng
Thành phần:
Vỏ nang (capsulae)
Thuốc: hạt, bột, cốm…
6
- 3. Đặc điểm:
Thành phần của vỏ nang cứng:
ØGelatin A + Gelatin B
ØNước: khoảng 1216%
ØMàu
ØChất tạo độ đục: Titan dioxit
ØChất bảo quản: Nipagin 7
- Cỡ nang cứng:
8
- 3. Đặc điểm:
Viên nang mềm
Thành phần:
Vỏ nang dày hơn
vỏ nang cứng, là 1
khối mềm với các
hình dạng khác
nhau
Thuốc: dạng lỏng,
mềm…
9
- 3. Đặc điểm:
Thành phần của vỏ nang mềm:
ØGelatin, chất hóa dẻo, nước
ØChất bảo quản, màu, mùi…
ØĐôi khi trong thành phần vỏ nang có chứa
cả dược chất.
10
- 3. Đặc điểm:
Thành phần của vỏ nang mềm:
ØGelatin:
• Được điều chế bằng cách thủy phân collagen
từ da, gân, xương động vật (chủ yếu là heo)
• Có 2 loại: Gelatin A và B.
• Gelatin A: thủy phân / acid, nguyên liệu chủ
yếu là da.
• Gelatin B: thủy phân / kiềm, nguyên liệu chủ
yếu là xương.
11
- 3. Đặc điểm:
Thành phần của vỏ nang mềm:
ØChất hóa dẻo: Hai chất thường dùng nhất
là: glycerin và sorbitol.
12
- 3. Đặc điểm:
Thành phần của vỏ nang mềm:
Ø Thành phần tá dược tham gia tạo vỏ nang:
üĐộn: Lactose, Avicel. Không dùng tinh bột
SKD không cao.
üTrơn, bóng: Mg stearate, Ca stearate.
üLàm ẩm: Na lauryl sulfat.
üHút: MgCO3, MgO.
13
- 3. Đặc điểm:
Viên nang tan trong ruột
Thường là các nang cứng hay nang mềm, có vỏ
nang bền vững với dịch da dày và chỉ tan trong
dịch ruột.
Ví dụ: Omeprazol điều trị viêm loét da dày…
14
- 3.1 Ưu điểm:
Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
Dễ nuốt do hình dạng thuôn, mềm (nang
mềm) hay bề mặt trơn bóng (nang cứng)
Bảo vệ dược chất tránh tác động bất lợi của
môi trường như ánh sáng, độ ẩm…
Dễ sản xuất ở quy mô công nghiệp
15
- 3.1 Ưu điểm:
Thuốc có tác dụng theo ý muốn như tránh được sự
phân hủy của dịch dạ dày (viên nang tan trong ruột)
hoặc kéo dài tác dụng của thuốc.
Có tính sinh khả dụng cao hơn viên nén do thời gian
rã chủ yếu chi phối bởi vỏ nang, còn dược chất bên
trong rất dễ rã do chưa bị nén chặt.
16
- 3.2 Nhược điểm:
Vỏ nang dễ hỏng do nhiệt độ, độ ẩm nên
khó bảo quản
Giá thành cao
Dễ bị giả mạo hoặc thay đổi dược chất bên
trong nếu không có biện pháp phòng ngừa
chặt chẽ
17
- 4. Yêu cầu chất lượng:
Theo DĐVN III, viên nang được đánh giá về
các tiêu chuẩn sau:
Độ đồng đều về hàm lượng
Độ đồng đều về khối lượng
Định tính, định lượng
Độ rã: phải tan rã trong vòng (30 phút: nang
cứng, nang mềm; 60 phút: viên nang tan trong 18
ruột)
- Kết luận:
Ø Thuốc viên nang dễ sử dụng đặc biệt đối
với người cao tuổi và trẻ em.
Ø Quan trọng hơn hết là: Hòa tan nhanh, hấp
thu vào máu nhanh.
Ø Ít có khả năng gây kích ứng đường tiêu hóa.
19
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế (2017), Dược điển Việt Nam V, NXB Y
học, Hà Nội;
2. Trường Đại học Tây Đô (2019), Bài Giảng
Bào chế và Sinh dược học 2.
20