intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình Bào chế và sinh dược học: Khái niệm, thành phần, phân loại, đặc điểm thuốc tiêm

Chia sẻ: Nguyễn Ngọc Lê | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:23

38
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài thuyết trình Bào chế và sinh dược học: Khái niệm, thành phần, phân loại, đặc điểm thuốc tiêm" tìm hiểu định nghĩa thuốc tiêm; phân loại thuốc tiêm theo đường tiêm, hệ phân tán; thành phần thuốc tiêm; đặc điểm thuốc tiêm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình Bào chế và sinh dược học: Khái niệm, thành phần, phân loại, đặc điểm thuốc tiêm

  1. KHÁI NIỆM, THÀNH PHẦN, PHÂN LOẠI, ĐẶC ĐIỂM THUỐC TIÊM GV hướng dẫn Nhóm 1: ThS Nguyễn Ngọc Lê Nguyễn Trí Dũng Huỳnh Thị Thảo Tống Thị Ngọc Huệ Nguyễn Văn Nu
  2. NỘI DUNG BÁO CÁO  ĐẶT VẤN ĐỀ  NỘI DUNG NGHIÊN CỨU  KẾT LUẬN  TÀI LIỆU THAM KHẢO
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ  Thuốc tiêm đã có mặt từ lâu đời trên thế giới. Sử dụng rộng rãi trong ngành y dược.  Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền là những chế phẩm thuốc vô khuẩn dùng để tiêm và tiêm truyền vào cơ thể.  Để hiểu rõ hơn Nghiên cứu chuyên đề
  4. 1. ĐỊNH NGHĨA Thuốc tiêm  Là những chế phẩm vô khuẩn  Có thể là dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương  Hoặc bột khô khi dùng mới pha lại thành dung dịch hay hỗn dịch  Tiêm vào cơ thể theo những đường tiêm khác nhau.
  5. 2. PHÂN LOẠI 2.1. Theo đường tiêm 2.2. Theo hệ phân tán: thuốc - Thuốc tiêm Dung dịch - Tiêm trong da - Thuốc tiêm hỗn dịch - Thuốc tiêm dưới da - Thuốc tiêm nhũ - Tiêm bắp tương - Tiêm vào tuần hoàn: tiêm - Thuốc bột pha tiêm TM hoặc ĐM - Tiêm vào cơ quan đích
  6. Theo đường tiêm thuốc Tiêm trong da: Chủ yếu dùng/chẩn đoán, thử phản ứng quá mẫn (khsinh), gây tê tại chổ. Thuốc tiêm dưới da: .Dùng cho thtiêm TDKD: insulin, penicilin, haloperidol,... .Hấp thu khác nhau theo chổ tiêm: ở cánh tay, insulin hấp thu nhiều hơn mông
  7. Theo đường tiêm thuốc Tiêm bắp: .Hấp thu phụ thuộc chổ tiêm: tt lidocain: cánh tay> đùi > mông .Tiêm bắp sâu làm chậm hấp thu Tiêm vào tuần hoàn: tiêm TM hoặc ĐM Tiêm TM: thuốc không qua giai đoạn hấp thu, tác dụng nhanh, thích hợp/cấp cứu Tiêm ĐM: dùng trong chuẩn đoán (chụp ĐM) và chữa bệnh động mạch (viêm, tắc)
  8. Theo đường tiêm thuốc Tiêm vào cơ quan đích: - Phải có NVYT có kinh nghiệm: nếu có sai sót Khớp, màng thì rất nguy hiểm bụng, tim, mắt, - Thuốc tiêm tại cơ quan dịch não-tủy,...: đích yêu cầu như tiêm truyền TM
  9. Theo hệ phân tán * Dung dịch +Dung dich nước: - Nước cất là DM - Đóng ống 1-2ml,tiệt khuẩn sau khi pha - DC ít tan, dễ thủy phân dùng hỗn hợp DM (ethanol, PEG lỏng, propylen glycol,...) . +Dung dịch dầu: - Dùng dầu thực vật pha tiêm - Tiệt khuẩn bằng nhiệt khô - Độ nhớt cao: Khó lọc Tiêm đau Kéo dài tác dụng
  10. Theo hệ phân tán * Hỗn dịch: Hỗn dịch nước và hỗn dịch dầu -Pha chế từ bột vô khuẩn -Phải là HD mịn -Không được tiêm TM -Tiêm đau, TDg kéo dài * Nhũ tương: thường dùng loại D/N (dễ pha loãng với dịch mô). NT truyền tĩnh mạch phải là loại D/N
  11. Theo hệ phân tán * Thuốc bột pha tiêm: - Nguyên liệu pha chế là bột vô khuẩn - Bột đông khô: đông khô (- 400C) từ dd lọc cản khuẩn - Ống DM: nước cất vô khuẩn (DĐVN).
  12. 3. THÀNH PHẦN THUỐC TIÊM 3.1. Dược chất Dược chất: Thuốc - Đạt độ tinh khiết cao tiêm vô - Vô khuẩn, không có khuẩn chất gây sốt - Tránh nhiễm tạp từ môi trường
  13. 3.2.Dung môi Nước cất: Dầu thực vật: DM tổng hợp
  14. Chất làm tăng độ hòa tan: + Dùng hỗn hợp DM. + Chất trung gian thân nước: natri benzoat/cafein + Dùng hỗn hợp dung môi kết hợp với điều chỉnh pH. Chất chống oxy hóa: - Dùng dược chất, hoá chất, dung môi tinh khiết. - Thêm các chất chống oxy hoá:: Natri sulfit, natri bisulfit, cystin, ... hoặc đóng thuốc trong khí nén trơ. 3.3. các chất phụ Chất điều chỉnh PH: Dùng acid hoặc base hoặc hệ đệm thích hợp để: Tăng độ tan của DC ; ổn định DC; tăng tác dụng Chất bảo quản chống nhiễm khuẩn: - Các chế phẩm đóng nhiều liều/ một ống (lọ) phải có chất sát khuẩn để giữ cho các liều còn lại vô khuẩn. - thuốc đóng một liều không được tiệt khuẩn bằng nhiệt, phải có chất sát khuẩn.
  15. 3.4. Vỏ đựng thuốc tiêm - Thủy tinh: Có 3 loại: thủy tinh thường, thủy tinh acid, thủy tinh trung tính Thủy tinh trung tính tốt nhất - Chất dẻo
  16. 4. Đặc điểm  Đặc điểm hóa lý của dung môi  Đặc điểm hoạt chất  Đặc tính thẩm thấu
  17. Đặc điểm hóa lý của dung môi  Các đại phân tử hay các tá dược polyme cho tác dụng kéo dày, thải trừ chậm, gắn giữ hoạt chất nên thường được dùng trong các thuốc có kiểm soát tác dụng.  Trong dung môi dầu thuốc được hấp thu chậm hơn so với dung môi nước
  18. Đặc điểm hoạt chất  Đặc tính thân dầu hay thân nước của hoạt chất ảnh hưởng đến sinh khả dụng.  Hoạt chất có tính thân dầu đến mức độ nhất định hay hệ số phân bố Dầu/Nước cân bằng, thì sẽ dễ vượt qua hàng rào máu lipid trong cấu trúc màng tế bào, do đó tốc độ hấp thu nhanh hơn.
  19. Đặc tính thẩm thấu  Thuốc tiêm đẳng trương tương thích tốt với tế bào sống nên dung nạp tốt hơn thuốc tiêm nhược trương, ưu trương.  Tốc độ hấp thu của thuốc tiêm ưu trương là nhanh hơn cả.  Dó đó có thể pha thuốc tiêm có hàm lượng nhỏ hơn 1%, trực tiếp vào trong dung dịch đẳng trương như Natriclorid 0,9%, glucose 5%,…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2