M ĐU
C u trúc không gian c a phân t nh h ng đn tính ch t c a m t ch t. ưở ế Hóa h c l p th là
ngành chuyên nghiên c u v c u trúc không gian c a các phân t , nh h ng không gian c a phân t ưở
đn tính ch t c a các ch t cũng nh nghiên c u v h ng không gian trong các ph n ng hóa h c.ế ư ướ
L ch s phát tri n c a hóa h c l p th g n li n v i l ch s phát tri n c a hóa h c h u c . Các ơ
nghiên c u v hóa h c l p th m i đu ch gi i h n trong hóa h c l p th c u hình nh ng sau đó ư
các v n đ c a hóa h c l p th ngày càng ph c t p, đc bi t do s phát tri n c a h c thuy t v c u ế
d ng và phân tích c u d ng, v hóa h c l p th c a ph n ng, v s t ng h p đnh h ng l p th ướ
và ch n l a l p th . Tuy nhiên nh s xu t hi n các ph ng pháp v t lý nh ph h ng ngo i, ph ươ ư
phân c c, ph c ng h ng t h t nhân, nhi u x tia X,...các nghiên các nghiên c u v hóa h c l p ưở
th đã cho ta nhi u hi u bi t m i v s ph thu c c a các tính ch t và nh ng đc tính tinh vi v s ế
phân b không gian c a các nguyên t trong phân t , trong vi c gi i thích c ch c a nhi u ph n ơ ế
ng.
Hóa h c l p th có ý nghĩa th c t r t l n đc bi t trong lĩnh v c hóa h c các h p ch t thiên ế
nhiên, trong t ng h p các h p ch t quang ho t v i c u hình đnh s n c n cho y h c và sinh h c, nh t
là nh ng nhóm h p ch t có ho t tính cao nh prostaglandin, pheromon. Tính ch t c a các ch t ư
polime t ng h p ph thu c r t nhi u vào c u t o không gian c a chúng. Hi n nay vi c đi u ch các ế
polime có d ng l p th xác đnh là m t trong nh ng ph ng pháp quan tr ng nh t đ tăng ph m ươ
ch t c a các v t li u nhân t o.
S ti n b nhanh chóng c a hóa h c l p th - t vi c t ng h p đc urê c a Wohler năm ế ượ
1828, đn các công trình t ng h p c a Kolbe năm 1840; c a Berthelot năm 1850 đã đt n n t ngế
khoa h c cho hóa h c h u c và d n đn vi c xây d ng m t c s lý thuy t cho khoa h c hóa h u ơ ế ơ ế
c .ơ
Hóa hc lp th, đc bit là các đng phân quang hc và các hp cht quang hot có ý nghĩa
th c t to l n và đc ng d ng trong nhi u lĩnh v c quan tr ng. Vì v y, tôi ch n tìm hi u đ tài v ế ượ
các h p ch t quang ho t và đng phân quang h c ”.
Vì nhi u lý do nên đ tài ch c còn nhi u thi u sót, mong th y và các b n đc đóng góp ý ế
ki n, đ đ tài c a tôi hoàn ch nh h n.ế ơ
Xin chân thành c m n. ơ
Ti u lu n Hóa l p th : Đng phân quang h c
PH N N I DUNG
C s v t lý c a v n đ quang ho tơ
Ánh sáng là m t sóng đi n t mà ph ng dao đng luôn th ng góc v i ph ng truy n sóng. ươ ươ
Các dao đng c a ánh sáng th ng th ng góc v i ph ng truy n sóng và h ng ra xung quanh theo ườ ươ ướ
m i m t ph ng trong không gian. Ánh sáng phân c c ph ng là ánh sáng mà vect đi n tr ng c a ơ ườ
t t c sóng ánh sáng đu h ng theo m t ph ng, có nghĩa là cùng n m trên m t m t ph ng, m t ướ ươ
ph ng này g i là m t ph ng phân c c.
aùnh saùng thöôøng aùnh saùng phaân cöïc phaúng
Ánh sáng phân c c ph ng có th đc t o nên b i ánh sáng th ng chi u qua m t kính phân ượ ườ ế
c c, ch ng h n kính Nicol.
Ánh sáng thưng
Kính phân cc
Ánh sáng phân cc phng
Có m t s ch t h u c có kh năng làm quay m t ph ng ánh sáng phân c c khi cho ánh sáng ơ
phân c c đi qua. Kh năng đó g i là tính quang ho t, còn nh ng ch t có kh năng đó g i là ch t
quang ho t. N u m t ch t làm quay m t ph ng phân c c theo chi u kim đng h đc g i là ch t ế ượ
quay ph i. N u m t ch t làm quay m t ph ng phân c c ng c chi u kim đng h đc g i là ch t ế ượ ượ
quay trái. Giá tr đ quay m t ph ng phân c c đc di n t b ng góc quay và d u (+) đng tr c ượ ư
di n t chi u quay ph i, d u (-) đng tr c di n t chi u quay trái. ướ
Đ đo kh năng làm quay m t ph ng m t ph ng phân c c (đ quay c c) c a các ch t quang
ho t ng i ta dùng phân c c k ghi l y góc quay ườ ế . Đc và so sánh giá tr quay t ng ng khi có và ươ
không có m u ch t đng trong ng.
Ánh sáng
đn sơ c
Lăng kính
Nicol
Lăng kính Nicol đt trên
đĩa tròn quay
Đi v i m t ch t quang ho t ng i ta th ng dùng đi l ng đ quay c c riêng [ ]. Đ quayα ườ ườ ượ
c c riêng c a m t ch t trong dung d ch đc tính theo công th c: ượ
là góc quay quan sát đc đi v i m t dung d ch có b dày l dm. ượ
Đ dài sóng c a ánh sáng, t nhi t đ t i th i đi m đo.
H c viên: Nguy n Xuân Phong 2
Ti u lu n Hóa l p th : Đng phân quang h c
C u hình tuy t đi c a m t h p ch t có th xác đnh b ng tia X. Tr c kia khi bi t đc c u ướ ế ượ
hình tuy t đi c a m t s ch t ho t đng quang h c, c u hình c a m t ch t khác có th đc xác ượ
đnh b ng m i t ng quan hóa h c v i ch t đã bi t c u trúc. ươ ế
Đng phân quang h c
Đng phân quang h c là nh ng h p ch t có công th c c u t o ph ng gi ng nhau nh ng khác ư
nhau v c u trúc không gian do trong phân t có y u t không trùng v t nh, hay phân t có s b t ế
đi x ng. Nh ng đng phân này ch khác nhau v tính ho t đng quang ho t, nghĩa là kh năng quay
m t ph ng phân c c khác nhau.
Các y u t đi x ng phân tế
Tính ch t c a m t phân t nào đó có th đc xác đnh b ng s có m t hay không có nh ng ượ
y u t đi x ng c b n. Quan tr ng nh t là nh ng y u t đi x ng sau:ế ơ ế
3.1. M t ph ng đi x ng
M t ph ng đi x ng (th ng ký hi u m) là m t ph ng chia v t ra làm hai ph n mà ph n này ườ
là nh c a ph n kia trong g ng. Phân t có m t ph ng đi x ng n u sau khi chi u vào m t ph ng ươ ế ế
thì nh s trùng v i nó:
H
H
Cl
Cl
H
H
H
Cl
Cl
H
H
3.2. Tâm đi x ng
Tâm đi x ng (i) là đi m mà trên đng th ng đi qua đi m đó có th g p đc nh ng đi m ườ ượ
t ng đng kho ng cách nh nhau ho c là đi m mà khi quay phân t đi x ng đi m đó thu đcươ ươ ư ư
nh trùng v i v t ban đu.
Th ng m t v t có th có nhi u m t ph ng đi x ng, nh ng th ng ch có m t tâm điườ ư ườ
x ng.
b
a
a'
b'
i
3.3. Tr c đi x ng
Tr c đi x ng (th ng g i là tr c C) là tr c đi qua v t mà n u quay xung quanh tr c m t góc ườ ế
xác đnh b ng thì thu đc c u trúc trùng v i c u trúc ban đu. B c c a tr c ph thu c vàoượ
giá tr c a n. Tr c b c 1 khi quay 360 o, tr c b c 1 v i n = 1, tr c C 2 – 180o v i n = 2, ...
C3C4C5
Cl
H
Cl
Cl
H c viên: Nguy n Xuân Phong 3
Ti u lu n Hóa l p th : Đng phân quang h c
Trong phân t có tr c liên h p C n u sau khi quay xung quanh tr c r i chi u vào m t ph ng ế ế
th ng góc v i tr c thì thu đc v t trùng v i ch t ban đu: ượ
C C
H
Cl
Cl
H
C C
Cl
H
H
Cl
C C
H
Cl
Cl
H
Ngoài các y u t đi x ng trên còn dùng nhóm đi x ng, trong 15 nhóm có ba nhóm quanế
tr ng có tính không trùng v t nh g i là nhóm C 1, Cn và nhóm D2. Ta hay g p nhóm C1, trong đó phân
t không c y u t đi x ng nào, ch ng h n đi v i cacbon liên k t v i b n nhóm th khác nhau, ế ế ế
không có y u t đi x ng nào g i là cacbon b t đi, ho c nhóm Cế n trong phân t có tr c n l ho c
m t tr c b c n v i vài tr c C 2 và nhóm D2 dùng trong tính quang h c c a các đng phân c u d ng.
Phân t b t đi có m t nguyên t cacbon b t đi
Trong phân t có m t nguyên t C liên k t v i 4 nhóm th hoàn toàn khác nhau. Hi n nay ế ế
nguyên t C này đc g i là trung tâm l p th . ư
4.1. Đi quang hay enantiomer
Hai phân t có c u hình khác nhau mà ch t này là nh c a ch t kia trong m t ph ng g ng ươ
g i là m t c p đi quang (ngh ch quang) hay enantiomer. Hai ch t này không ch ng khít lên nhau
đc tuy chúng có tính ch t v t lý và hóa h c gi ng nhau. Hai ch t này ch khác nhau v c u hình,ượ
hai c u hình này ng c nhau: ượ
O
HO
H
Khaùc nhau veà caáu daïng, gioáng nhau veà caáu hình
khoâng phaûi laø enantiomer
Khaùc nhau veà caáu hình
laø enantiomer
Hai enantiomer hay hay đi quang là hai đng phân l p th c a nhau, có c u hình ng c nhau ượ
nên h ng quay m t ph ng ánh sáng phân c c ng c nhau nh ng có cùng giá tr tuy t đi (vì cùngướ ượ ư
c u trúc c a trung tâm b t đi x ng). Còn nh ng đng phân l p th khác có c u hình khác nhau v
nh và v t trong m t ph ng g ng là đng phân quang h c c a nhau, không ph i là enantiomer c a ươ
nhau mà đng phân đi-a c a nhau, th ng g p trong nh ng phân t có hai hay nhi u trung tâm b t ườ
đi x ng.
4.2. Bi n th raxemicế
Bi n th raxemic là m t t p h p đng phân t (equimolar) hai ch t đi quang, tr s quay c cế
c a t p h p này b ng không vì có s bù tr nhau gi a hai d ng D và L. Bi n th raxemic th ng ế ườ
H c viên: Nguy n Xuân Phong 4
Ti u lu n Hóa l p th : Đng phân quang h c
đc ký hi u là DL ho c (ượ ).
4.2.1. S t o thành bi n th raxemic ế ế
Ph ng pháp tr n l nươ
Tr n k các l ng b ng nhau c a hai ch t đi quang. ượ
Ph ng pháp t ng h pươ
Ph ng pháp raxemic hóaươ
4.2.2. Tính ch t c a các bi n th raxemic ế
tr ng thái khí, l ng cũng nh dung d ch, bi n th raxemic là m t h n h p c a nh ng l ng ư ế ượ
b ng nhau g n nh lý t ng c a các phân t đi quang. Bi n th raxemic có cùng nhi t đ sôi nh ư ưở ế ư
ch t đi quang tinh khi t, chi t su t và t tr ng tr ng thái l ng là gi ng nhau cũng nh ph h ng ế ế ư
ngo i tr ng thái l ng và dung d ch là trùng nhau.
Tuy nhiên s đng nh t này không th áp d ng đi v i tr ng thái r n (tinh th ). Trong bi n th ế
raxemic r n, ngoài l c t ng tác gi a các phân t (-) quay trái, gi a các phân t quay ph i (+) còn có ươ
l c t ng tác gi a các phân t (+) và (-). K t qu là tr ng thái r n th ng g p s khác bi t v ươ ế ườ
m t s tính ch t gi a bi n th raxemic và ch t đi quang tinh khi t. Có 3 tr ng h p khác bi t sau: ế ế ườ
Các h n h p raxemic : là m t h n h p c h c tinh th riêng r c a các ch t đi quang còn ơ
g i là conglomerat. Tính ch t c a nó gi ng tính ch t c a các đi quang tinh khi t. Tuy nhiên, nhi t ế
đ nóng ch y c a h n h p raxemic th p h n nhi t đ nóng ch y c a các ch t đi quang tinh khi t, ơ ế
còn đ tan c a h n h p raxemic l i cao h n. Trên gi n đ nhi t đ nóng ch y, đi m tecti là đi m ơ ơ
ng v i nhi t đ nóng ch y th p nh t, đó t l gi a hai ch t đi quang là 50:50.
Các h p ch t raxemic: Là tr ng h p bi n th raxemic mà ch có m t lo i tinh th đc t oườ ế ư
thành t c hai d ng ch t đi quang có s l ng phân t b ng nhau. H p ch t raxemic là m t lo i ượ
h p ch t riêng bi t, chúng khác bi t v i các đi quang v tính ch t v t lý nh nhi t đ nóng ch y, ư
đ tan. Nhi t đ nóng ch y c a h p ch t raxemic có th cao h n ho c th p h n các đi quang tinh ơ ơ
khi t.ế
H c viên: Nguy n Xuân Phong 5
100% (-) 50% (-) 0% (-)
0% (+) 50% (+) 100% (+)
Đ tan
0% (+) 50% (+) 100% (+)
100% (-) 0% (-)50% (-)
Nhi t đ nóng
ch y
Gi n đ nhi t đ nóng ch y và đ tan c a các h n h p raxemic