Bài tiểu luận môn Thị trường lao động: Thực trạng việc làm và các giải pháp giải quyết việc làm ở Việt Nam giai đoạn 2010-2015
lượt xem 20
download
Đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu về vấn đề việc làm ,những kết quả đạt được, các cơ hội cũng như thách thức ảnh hưởng đến vấn đề việc làm hiện nay ở Việt Nam.Đồng thời nêu lên những hạn chế ,bất cập trong các chính sách nhằm bảo đảm và giải quyết việc làm cho người lao động của Nhà nước.Qua đó đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động giải quyết việc làm cho người lao động.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tiểu luận môn Thị trường lao động: Thực trạng việc làm và các giải pháp giải quyết việc làm ở Việt Nam giai đoạn 2010-2015
- TRƯỜNG ĐẠI HOC LAO ĐỘNG XÃ HỘI (SCII) KHOA QUẢN LÝ LAO ĐỘNG BÀI TIỂU LUẬN MÔN :THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG Thực trạng việc làm và các giải pháp giải quyết việc làm ở Việt Nam giai đoạn 20102015 GVHD : Nguyễn Ngọc Tuấn SVTH : Trần Thị Bích Vi Trần Thị Phương Lan Lớp : ĐH07NL2 TP.HCM, ngày 02tháng 07 năm 2010 SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 1
- MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................3 .............................................................................................1.Lý do chọn đề tài 3......................................................................................2.Mục tiêu nghiên cứu 4............................................................................................................................ 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................4 4.Phương pháp nghiên cứu...............................................................................4 ..................................................................................................5.Nguồn số liệu 4............................................................................................................................ 6.Kết cấu...........................................................................................................4 ..........................................................................................PHẦN NỘI DUNG 5............................................................................................................................ Chương 1:Cơ sở lí luận về vấn đề việc làm.............................................5 ........................................................................................ 1.1 Một số khái niệm 5............................................................................................................................ 1.1.1 Việc làm................................................................................................5 .................................................................................... 1.1.2 Quan hệ việc làm 5............................................................................................................................ 1.1.3 Tạo việc làm.........................................................................................6 ............................................................................... 1.2 Các hình thức việc làm 6........................................................................................................................ 1.3 Phân loại việc làm...................................................................................7 .......................................... 1.4 Các mô hình kinh tế của sự xác định việc làm 9............................................................................................................................ 1.5 Ý nghĩa việc làm.....................................................................................10 ................................................................ 1.6 Pháp luật Nhà nước về việc làm 11.......................................................................................................................... Chương 2:Thực trạng về vấn đề việc làm ở Việt Nam hiện nay........11 .......................................... I.Khái quát về tình hình kinh tế xã hội Việt Nam 11.......................................................................................................................... II.Thực trạng về vấn đề việc làm ở Việt Nam hiện nay...........................12 ........................................................................... 1.Cơ cấu dân số ở Việt Nam 13.......................................................................................................................... 1.1 Cơ cấu dân số theo tuổi ......................................................................13 SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 2
- .............. 1.2 Dân số trong ĐTLĐ tăng nhanh về số tuyệ đối và tương đối 15 2.Chất lượng lao động ở Việt Nam.............................................................16 ............................................................................................ 3.Phân bố lao động 18.......................................................................................................................... 3.1 Cơ cấu lao động theo khu vực ............................................................18 ....................................................... 3.2 Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế 19 4.Thực trạng về việc làm ở Việt Nam........................................................20 ........................................................................ 4.1 Những người có việc làm 20.......................................................................................................................... 4.2 Những người thiếu việc làm và thất nghiệp......................................22 Chương 3:Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giải quyết việc làm 26.......................................................................................................................... I. Phương hướng,mục tiêu,thách thức và giải pháp VL (20102015)........26 1. Phương hướng,mục tiêu........................................................................26 ................................................................................... 2.Cơ hội và thách thức 28.......................................................................................................................... 2.1 Cơ hội .................................................................................................28 ............................................................................................... 2.2 Thách thức 30.......................................................................................................................... 3.Giải pháp.................................................................................................32 .................................................................... II.Nhận xét và một số kiến nghị 37.......................................................................................................................... 1.Nhận xét..................................................................................................37 ......................................................................................... 2.Một số kiến nghị 38.......................................................................................................................... PHẦN KẾT LUẬN.....................................................................................40 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn chuyên đề Lao động là vốn quý, là yêu tố cơ bản quyết định sự tồn tại và phát triển của mọi hình thức kinh tế xã hội, chính vì lẽ đó Đảng và nhà nước ta luôn đặt vấn đề về dân số, lao động ,việc làm vào vị trí hàng đầu trong các chính sách kinh tế xã hội. Chính sách đó được thể hiện trong việc hoạch định các chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước, đặt con người và việc làm là vị trí trung tâm lấy lợi ích của con người làm điểm xuất phát của mọi chương trình kế hoạch phát triển. SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 3
- Con người vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển kinh tế xã hội. Song con người chỉ trở thành động lực cho sự phát triển khi và chỉ khi họ có điều kiện đã sử dụng sức lao động của họ để tạo ra của cải vật chất, tinh thần cho xã hội. Quá trình kết hợp sức lao động và điều kiện sản xuất là quá trình người lao động làm việc hay nói cách khác là khi họ có được việc làm. Hiện nay, toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng ổn định, hợp tác để cùng phát triển tác động mạnh đến sự phát triển của mỗi quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển như Việt Nam. Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là cơ hội tốt để Việt Nam hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới, được đối xử bình đẳng trên “sân chơi chung” của thế giới. Hội nhập đem lại nhiều cơ hội việc làm, đặc biệt là việc làm theo hướng công nghiệp với hàm lượng vốn, tri thức cao; các rào cản pháp lý về di chuyển pháp nhân, thể nhân được nới lỏng, các quan hệ kinh tế, đối ngoại, lao động… được thiết lập tạo điều kiện cho lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.Tuy nhiên thị trường lao động Việt Nam đang ở giai đoạn sơ khai, chứa đựng nhiều nghịch lý. Trong bối cảnh hội nhập, Việt Nam đang phải điều chỉnh thích nghi và hoàn thiện để cạnh tranh phát triển, lại phải đương đầu với những tác động tiêu cực nặng nề của suy thoái kinh tế toàn cầu. Hậu quả của thu hẹp quy mô việc làm, ngành nghề xáo trộn đã bộc lộ nhiều mặt hạn chế từ tầm nhìn hoạch định chính sách đến những giải pháp cụ thể trong tổ chức điều hành; đòi hỏi phải có cách nhìn nhận khách quan, toàn diện trong xem xét, đánh giá nhằm tìm giải pháp tích cực hơn trong chuyển đổi, tái cấu trúc lao động; tổ chức đào tạo để đảm bảo việc làm, an sinh xã hội trong các chương trình mục tiêu quốc gia.Trước những vấn đề bức xúc về việc làm hiện nay ở Việt Nam như đã nói trên,chúng em quyết định chọn đề tài “Thực trạng việc làm và các giải pháp giải quyết việc làm ở Việt Nam trong giai đoạn 20102015”để tìm hiểu rõ SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 4
- hơn về thưc trạng việc làm và góp một phần nhỏ bé kiến thức của mình vào việc giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta . 2.Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu về vấn đề việc làm ,những kết quả đạt được, các cơ hội cũng như thách thức ảnh hưởng đến vấn đề việc làm hiện nay ở Việt Nam.Đồng thời nêu lên những hạn chế ,bất cập trong các chính sách nhằm bảo đảm và giải quyết việc làm cho người lao động của Nhà nước.Qua đó đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoat động giải quyết việc làm cho người lao động. 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng việc làm và các giải pháp giải quyết việc làm ở Việt Nam trong giai đoạn 20102015 Phạm vi nghiên cứu: Vấn đề việc làm ở Việt Nam 4.Phương pháp nghiên cứu: Căn cứ vào giáo trình thị trường lao động của PGS.TS.Nguyễn Tiệp Dựa trên phân tích số liệu của các báo cáo thực tiễn từ các Doanh nghiệp, báo cáo của Sở Lao động thương binh – xã hội các tỉnh ,thành phố trong cả nước ,Tổng cục thống kê về việc làm 5.Nguồn số liệu Giáo trình thị trường lao động của PGS.TS.Nguyễn Tiệp Dựa trên các báo chí,website:tuoitre.com.vn,vieclamvietnam.gov.vn, molisa.gove.vn,thitruonglaodong.gov.vn,…. 6.Kết cấu ̀ ở đâu Phân m ̀ ̀ ̣ Phân nôi dung Chương I:Cơ sở lí luận về việc làm Chương II:Thực trạng việc làm ở Việt nam hiện nay SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 5
- Chương III:Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giải quyết việc làm Phân kêt ̀ ́ Do kiến thức, tư đuy, thông tin còn hạn hẹp cho nên không tránh khỏi những sai sót trong quá trình nghiên cứu. Em kính mong được sự giúp đỡ, góp ý của các thầy và các độc giả quan tâm để em hoàn thành tốt chuyên đề này. PHẦN NỘI DUNG Chương 1:Cơ sở lí luận về vấn đề việc làm 1.1 Một số khái niệm 1.1.1 Việc làm Hiện nay ,việc làm được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau . Dưới góc độ kinh tếxã hội,có quan niệm cho rằng: Việc làm là một vấn đề mang tính chất cá nhân ,trong đó có sự trả công do có sự tham gia mang tính chất cá nhân và trực tiếp của người lao động vào quá trình sản xuất Cũng có quan niệm cho rằng việc làm là tất cả những gì quan hệ đến cách kiếm sống của con người ,kể cả các quan hệ xã hội và các tiêu chuẩn hành vi tạo thành quá trình kinh tế Có quan niệm lại cho rằng việc làm là sự kết hợp giữa sức lao động và tư liệu sản xuất nhằm biến đổi đối tượng lao động theo mục đích của con người… Dưới góc độ pháp lí trong Bộ luật Lao động : Việc làm được hiểu như sau:”Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm”(Điều 13 Bộ luật Lao đông) 1.1.2 Quan hệ việc làm SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 6
- Quan hệ việc làm là quan hệ xã hội hình thành trong lĩnh vực giải quyết việc làm ,bảo đảm việc làm cho người lao động .Quan hệ việc làm là loại quan hệ pháp luật phức tạp, nó bao gồm cả những yếu tố của quan hệ pháp luật hành chính Quan hệ về việc làm bao gồm 3 loại: Quan hệ về bảo đảm việc làm giữa Nhà nước với người lao động Quan hệ về bảo đảm việc làm giữa người sử dụng lao động với người lao động Quan hệ giữa các tổ chức giới thiệu việc làm với người lao động 1.1.3 Tạo việc làm Tạo việc làm cho người lao động là một công việc hết sức khó khăn và nó chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như : Vốn đầu tư , sức lao động , nhu cầu thị trường về sản phẩm . Bởi vậy tạo việc làm là quá trình kết hợp các yếu tố trên thông qua nó để người lao động tạo ra các của cải vật chất ( số lượng , chất lượng ) , sức lao động (tái sản xuất sức lao động ) và các điều kiện kinh tế xã hội khác . 1.2 Các hình thức việc làm Những hoạt động việc làm biểu hiện dưới các hình thức : Làm những công việc được trả công lao động dưới dạng bằng tiền hoặc hiện vật hoặc đổi công Các công việc tự làm (tự sản xuất, kinh doanh) để thu lợi nhuận Làm các công việc sản xuất ,kinh doanh cho gia đình mình không nhận tiền công hay lợi nhuận SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 7
- Ngoài ra ,các hình thức việc làm còn thường được xem xét theo các góc độ: Tính chất địa lý của việc làm :Việc làm khu vực nông thôn,thành thị,vùng kinh tế (vùng lãnh thổ,vùng kinh tế trọng điểm) Tính chất kỹ thuật của việc làm:Từ tính chất đặc thù về kĩ thuật và công nghệ của việc làm có thể phân biệt việc làm theo ngành,nghề khác nhau (việc làm ngành nghề cơ khí,dệt ,may, chế biến thực phẩm…) Tính chất thành thạo của việc làm :Việc làm giản đơn (phổ thông), việc làm có chuyên môn,kĩ thuật (việc làm đòi hỏi có kiến thức, kĩ năng ),việc làm trình độ chuyên môn ,kĩ thuật cao Tính chất kinh tế của việc làm :Vị trí của việc làm trong hệ thống quản lí lao động như :việc làm quản lí,công nhân ,nhân viên… Điều kiện lao động của việc làm :Việc làm đảm bảo an toànvệ sinh lao động ,việc làm không đảm bảo an toàn vê sinh lao động Tính chất di động của việc làm :Việc làm có tính di động cao (mức độ cao về thay đổi nghề nghiệp, khả năng kiêm nhiều nghề ,khả năng thay đổi thứ bậc trong công việc …) Tính chất đàng hoàng của việc làm :Việc làm đàng hoàng và việc làm không đàng hoàng Việc làm đàng hoàng là việc làm trong đó người lao động được đảm bảo các điều kiện : Được tạo điều kiện để tiếp nhận những tiến bộ kỹ thuật công nghệ SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 8
- Thỏa mãn với môi trường làm việc ( đảm bảo được sức khỏe, vệ sinh, an toàn lao động ) Được nhận phần thù lao tương xứng với lao động bỏ ra Có tiếng nói tại nơi làm việc và cộng đồng Cân bằng được công việc với đời sống gia đình 1.3 Phân loại việc làm Có nhiều cách phân loại việc làm theo các chỉ tiêu khác nhau . Phân loại việc làm theo mức độ sử dụng thời gian lao động : Việc làm đầy đủ: Với cách hiểu chung nhất là người có việc làm là người đang có hoạt động nghề nghiệp , có thu nhập từ hoạt động đó để nuôi sống bản thân và gia đình mà không bị pháp luật ngăn cấm . Tuy nhiên việc xác định số người có việc làm theo khái niệm trên chưa phản ánh trung thực trình độ sử dụng lao động xã hội vì không đề cập đến chất lượng của công việc làm . Trên thực tế nhiều người lao động đang có việc làm nhưng làm việc nửa ngày , việc làm có năng suất thấp thu nhập cũng thấp . Đây chính là sự không hợp lý trong khái niệm người có việc làm và cần được bổ xung với ý nghĩa đầy đủ của nó đó là việc làm đầy đủ . Việc làm đầy đủ căn cứ trên hai khía cạnh chủ yếu đó là : Mức độ sử dụng thời gian lao động , năng suất lao động và thu nhập .Mọi việc làm đầy đủ đòi hỏi người lao động phải sử dụng đầy đủ thời gian lao động theo luật định ( Việt Nam hiện nay qui định 8 giờ một ngày .) mặt khác việc làm đó phải mang lại thu nhập không thấp hơn mức tiền lương tối thiểu cho người lao động Vậy với những người làm việc đủ thời gian qui định và có thu nhập lớn hơn tiền lương tối thiểu hiện hành là những người có việc làm đầy đủ. SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 9
- Thiếu việc làm : Với khái niệm việc làm đầy đủ như trên thì thiếu việc làm là những việc làm không tạo điều kiện cho người lao động tiến hành nó sử dụng hết quĩ thời gian lao động , mang lại thu nhập cho họ thấp dưới mức lương tối thiểu và người tiến hành việc làm không đầy đủ là người thiếu việc làm . Theo tổ chức lao động thế giới ( Viết tắt là ILO ) thì khái niệm thiếu việc làm được biểu hiện dưới hai dạng sau . Thiếu việc làm vô hình : Là những người có đủ việc làm làm đủ thời gian thậm chí còn quá thời gian qui định nhưng thu nhập thấp do tay nghề , kỹ năng lao động thấp , điều kiện lao động xấu , tổ chức lao động kém , cho năng suất lao động thấp thường có mong muốn tìm công việc khác có mức thu nhập cao hơn . Thước đo của thiếu việc làm vô hình là : Thu nhập thực tế K = x 100% Mức lương tối thiểu hiện hành Thiếu việc làm hữu hình : Là hiện tượng người lao động làm việc với thời gian ít hơn quỹ thời gian qui định , không đủ việc làm và đang có mong muốn kiếm thêm việc làm và luôn sẵn sàng để làm việc . Thước đo của thiếu việc làm hữu hình là : Số giờ làm việc thực tế K = x 100% SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 10
- Số giờ làm việc theo quy định Thất nghiệp : Người thất nghiệp là người trong độ tuổi lao động nhưng không có việc làm , có khả năng lao động , hay nói cách khác là sẵn sàng làm việc và đang đi tìm việc làm . Phân loại việc làm theo vị trí lao động của người lao động . Việc làm chính : Là công việc mà người lao động thực hiện dành nhiều thời gian nhất và đòi hỏi yêu cầu của công việc cần trình độ chuyên môn kỹ thuật . Việc làm phụ : Là công việc mà người lao động thực hiện dành nhiều thời gian nhất sau công việc chính . 1.4.Các mô hình kinh tế của sự xác định việc làm : Mô hình thị trường tự do cạnh tranh truyền thống: Mô hình này cho rằng không có sự lệch lạc về thị trường và vấn đề việc làm và tiền lương do sự tác động qua lại giữa cung và cầu về lao động. Theo mô hình này tiền lương được xem là yếu tố dễ thay đổi, sẽ không có tình trạng thất nghiệp trong xã hội. Khi bàn tới vấn đề này chúng ta phải xem tại sao nhu cầu về lao động lại là nhu cầu phát sinh (Derived Demand) và nó được quyết định từ sản phẩm lao động lợi nhuận biên (Marginal Revenue Product of Labor) như thế nào. Chúng ta cũng bàn về việc nguồn cung lao động được xem là cân bằng giữa công việc và thời gian rảnh rỗi ra sao và khi tiền lương tăng lên sẽ khuyến khích người công nhân làm việc nhiều hơn và có ít thời gian rỗi hơn như thế nào. Mô hình giữa sản lượng và việc làm ở tầm vĩ mô: Mô hình giữa sản sượng và việc làm giải thích rằng sự tăng trưởng về sản lượng có được là do nhiều yếu tố sản xuất được SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 11
- đưa vào trong quá trình sản xuất hoặc bởi các yếu tố sản xuất hiện có đang trở nên có hiệu quả hơn. Mô hình này cho thấy qua thời gian chúng ta sẽ hy vọng các nước đang phát triển sẽ trở nên có hiệu quả hơn. Mô hình thúc đẩy giá cả ở tầm vi mô: Mô hình này cho thấy tính chênh lệch về mức giá của các yếu tố (distortion in relative prices of factors) sẽ dẫn đến việc sử dụng các nguồn lực kém đi tính tối ưu. Chẳng hạn, nếu đối với các yếu tố cứng nhắc hiện có, giá lao động vẫn cao hơn vốn và khi đó các doanh nghiệp sẽ lựa chọn một phương pháp sản xuất cần nhiều vốn hơn và kết quả là tổng số người có việc làm trong xã hội sẽ ít hơn. Mô hình thứ tư, bao hàm nhất là mô hình di cư từ Nông thôn ra Thành thị 1.5. Ý nghĩa của việc làm Việc làm là một trong những điều kiện cần thiết cho sự kết hợp giữa tư liệu sản xuất , công cụ sản xuất và sức lao động . Tạo việc làm và giải quyết việc làm cho người lao động luôn là vấn đề bức xúc và quan trọng, nó mang mục đích ý nghĩa vô cùng lớn lao đối với từng người lao động và toàn xã hội . Mục đích của tạo việc làm nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực , các tiềm năng kinh tế , tránh lãng phí nguồn lực xã hội . Về mặt xã hội tạo việc làm nhằm mục đích giúp con người nâng cao vai trò của mình trong quá trình phát triển kinh tế , giảm được tình trạng thất nghiệp trong xã hội . Không có việc làm là một trong những nguyên nhân gây ra các tệ nạn xã hội như : Trộm cắp, lừa đảo, nghiện hút .. giải quyết việc làm cho người lao động nhất là các SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 12
- thanh niên là hạn chế các tệ nạn xã hội do không có ăn việc làm gây ra và giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội đòi hỏi . Về mặt kinh tế khi con người có việc làm sẽ thoả mãn được các nhu cầu thông qua các hoạt động lao động để thoả mãn nhu cầu vật chất , tinh thần , ổn định và nâng cao đời sống của người lao động . Việc làm hiện nay gắn chặt với thu nhập . Người lao động không muốn làm ở những nơi có thu nhập thấp đó là một thực tế do nhu cầu đòi hỏi của xã hội . Hiện nay nhiều người lao động được trả công rất rẻ mạt , tiền công không đủ sống dẫn đến tâm lý không thích đi làm , hiệu quả làm việc không cao , ỷ lại ngại đi xa các thành phố thị xã. Một mặt thất nghiệp nhiều ở thành thị nhưng nông thôn lại thiếu cán bộ, thiếu người có trình độ chuyên môn . Bởi vậy tạo điều kiện có việc làm cho người lao động thôi chưa đủ mà còn tạo việc làm gắn với thu nhập cao mang lại sự ổn định cuộc sống cho người lao động . Giải quyết việc làm , tạo việc làm cho người lao động có ý nghĩa giúp họ tham gia vào qua trình sản xuất xã hội cũng là yêu cầu của sự phát triển , là điều kiện cơ bản cho sự tồn tại và phát triển của con người . 1.6. Pháp luật Nhà nước về việc làm Luật tổ chức chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001 Bộ luật Lao động ban hành ngày 23 tháng 6 năm 1994, sửa đổi bổ sung vào các năm 2002,2006,2007 Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội . Nghị định 39/2003/NĐCP ngày 18 tháng 4 năm 2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm Chương 2 :Thực trạng về vấn đề việc làm ở Việt Nam hiện nay SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 13
- I. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội Việt Nam Theo báo cáo công bố tình hình kinh tế xã hội tháng 3 và Quý I năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại cuộc họp Báo Chính phủ ngày 1/4/2010, mặc dù đứng trước nhiều khó khăn, thách thức, nhưng trong quý I/2010 nền kinh tế nước ta vẫn tiếp tục đà phục hồi của những quý cuối năm 2009 với tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước đạt 5,83%, gấp gần 1,9 lần tốc độ tăng trong quý I/2009. Đáng chú ý là sự phục hồi diễn ra ở hầu hết các ngành, các lĩnh vực kinh tế then chốt: Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 5,8%; giá trị sản xuất công nghiệp tăng 13,6%; thị trường trong nước tiếp tục phát triển ổn định với tốc độ tăng trưởng cao, trong đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế tăng 24,1%, hoạt động du lịch sôi nổi, lượng khách quốc tế đến Việt Nam tăng 36,2% so với cùng kỳ năm trước; thực hiện vốn đầu tư toàn xã hội ước tính tăng 26,23% so với cùng kì năm trước đặc biệt là khu vực ngoài nhà nước tăng tới 46,38%;... Tuy nhiên, nền kinh tế vẫn còn tồn tại nhiều khó khăn vừa có tính trước mắt vừa có tính lâu dài. Chất lượng, hiệu quả tăng trưởng hạn chế; sức cạnh tranh của nền kinh tế nói chung và của nhiều ngành, nhiều loại sản phẩm hàng hóa, dịch vụ còn thấp. Một số cân đối kinh tế vĩ mô chưa được cải thiện đáng kể, thiếu tính bền vững, nhất là cân đối xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ; cân đối thu chi ngân sách Nhà nước; cân đối vốn đầu tư phát triển; chỉ số giá tiêu dùng tăng cao. Những khó khăn, thách thức đó đã tác động không nhỏ đến sản xuất và đời sống dân cư. Công tác bảo đảm an sinh xã hội tiếp tục được triển khai tích cực tại các địa phương nhằm ổn định và nâng cao đời sống nhân dân. Ban hành chính sách tăng mức hỗ trợ 1,5 lần so với trước cho các đối tượng bảo trợ xã hội. Các giải pháp hỗ trợ hộ nghèo phát triển sản xuất kinh doanh, tạo SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 14
- việc làm, tăng thu nhập đã được coi trọng. Các đối tượng cứu trợ xã hội được hưởng chính sách trợ giúp thường xuyên như: hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở, cấp thẻ bảo hiểm miễn phí, thẻ y tế và những hỗ trợ khác. Đặc biệt trong giai đoạn 20082009, tình hình kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn. Khủng hoảng kinh tế Mỹ và thế giới bắt đầu từ năm 2007 và đang tiếp tục diễn biến ngày một phức tạp và lan rộng. Một trong những tác động rõ nhất đó là tình trạng sụt giảm của thương mại toàn cầu thể hiện ở sự sụt giảm nhập khẩu hàng loạt hàng hoá tiêu dùng và các nguyên vật liệu từ thị trường bên ngoài. Điều này ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng kinh tế và việc làm của người lao động ở các nước, trong đó có Việt Nam. II.Thực trạng vấn đề việc làm ở Việt Nam hiện nay 1.Cơ cấu dân số ở Việt Nam Từ cuộc Tổng điều tra dân số đầu tiên sau khi nước nhà thống nhất (1975) đến nay, "bức tranh dân số" nước ta đã thay đổi nhanh chóng. Quy mô dân số đã tăng từ 52,742 triệu năm 1979 lên 85,155 triệu năm 2007; cơ cấu dân số cũng thay đổi mạnh, đặc biệt là cơ cấu dân số theo nhóm tuổi; tỷ lệ những người trong độ tuổi lao động tăng từ 51% lên 65%. Tương ứng, tỷ lệ những người ngoài độ tuổi lao động giảm từ 49% xuống còn 35%. 1.1 Cơ cấu dân số theo tuổi Cơ cấu dân số theo tuổi là sự phân chia tổng số dân theo từng độ tuổi hay nhóm tuổi. Bảng 1 dưới đây mô tả cơ cấu dân số của nước ta theo nhóm tuổi với các khoảng cách là 5 năm, tại các thời điểm điều tra: 1979; 1989; 1999 và 2007. Bảng 1: Cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam (19792007) SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 15
- Đơn vị : % Nhóm tuổi 1979 1989 1999 2007 04 14,62 14,0 9,52 7,49 59 14,58 13,3 12,00 7,84 10 14 13,35 11,7 11,96 10,18 15 19 11,40 10,5 10,77 10,71 20 24 9,26 9,5 8,86 8,69 25 29 7,05 8,8 8,48 7,66 30 34 4,72 7,3 7,86 7,71 35 39 4,04 5,1 7,27 7,66 40 44 3,80 3,4 5,91 7,51 45 49 4,00 3,1 4,07 6,44 50 54 3,27 2,9 2,80 5,23 55 59 2,95 3,0 2,36 3,43 60 64 2,28 2,4 2,31 2,27 65 69 1,90 1,9 2,20 7,18 70 74 1,34 1,2 1,58 75 79 0,90 0,8 1,09 80 84 0,38 0,4 0,55 85+ 0,16 0,3 0,38 Tổng cộng 100,0 100,0 100,0 100,0 Nguồn: TĐTDS 1979, 1989, 1999 Điều tra biến động DSKHHGĐ năm 2007 Số liệu bảng 1 cho thấy cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam thay đổi nhanh chóng: tỷ lệ dân số của các nhóm tuổi đều tăng lên hoặc giảm đi một cách rõ rệt. Đặc biệt, tỷ lệ trẻ em ở nhóm (04) tuổi, năm 2007 so với năm 1979 chỉ còn khoảng 1/2. Ngược lại, trong 20 năm, tỷ lệ nhóm tuổi từ 5 trở lên đó tăng tới hơn hai lần: từ 0,16% năm 1979 tăng lên 0,38 % năm 1999. Điều này báo hiệu tuổi thọ tăng lên và xu hướng già hoá dân số đang diễn ra. SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 16
- Sự biến đổi cơ cấu dân số theo tuổi đã và đang tác động to lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội ở nước ta theo cả hai chiều: tạo ra cơ hội và nảy sinh những thách thức lớn. Có thể thấy rõ những cơ hội và thách thức này khi phân tích dân số theo từng nhóm tuổi cụ thể sau: 1.2 Dân số trong độ tuổi lao động tăng nhanh cả về số tuyệt đối và số tương đối Sự phát triển của đất nước, trước hết phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn lao động, cả số lượng và chất lượng. Để nghiên cứu nguồn lao động có thể xét các nhóm dân số “trong độ tuổi lao động” và “ngoài độ tuổi lao động”, như: (014); (15 59) và nhóm 60 tuổi trở lên. Người ta thường tính tỷ lệ dân số của các nhóm tuổi nói trên trong tổng dân số. Các tỷ lệ này ở nước ta từ năm 1979 đến 2007 đó biến đổi nhanh chóng, thể hiện ở bảng 2. Bảng 2: Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi phản ảnh khả năng tham gia lao động Năm Tỷ trọng từng nhóm tuổi trong tổng số dânT ổng số (%) 014 1559 60+ 1979 42,55 50,49 6,96 100 1989 39,00 54,00 7,00 100 1999 33,48 58,41 8,11 100 2007 25,51 65,04 9,45 100 Nguồn: Tác giả tự tính toán từ số liệu Bảng Như vậy, sau gần 30 năm, tỷ lệ người trong độ tuổi lao động của Việt Nam đã tăng từ khoảng 50% lên 65%, nghĩa là tăng thêm 15%. Nói khác đi, so với năm 1979, số người ở độ tuổi lao động trong 100 người dân, năm 2007 đã tăng thêm 15 người. Năm 2005, ở các nước phát triển, SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 17
- tỷ lệ người trong độ tuổi lao động là 63%, các nước đang phát triển khoảng 61,1% còn các nước kém phát triển nhất chỉ có 52,6%. Quy mô và cơ cấu dân số theo tuổi có ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định số lượng người "trong độ tuổi lao động". Ở Việt Nam, không chỉ quy mô dân số tăng lên không ngừng mà cả “Tỷ lệ dân số từ 15 đến 59 tuổi" cũng tăng nhanh. Do vậy, số người trong độ tuổi lao động tăng lên với tốc độ thường cao hơn nhiều so với tốc độ tăng dân số (xem bảng 3). Bảng 3: Tổng số dân và dân số trong độ tuổi từ 15 đến 59 ở Việt Nam Chỉ tiêu 1979 1989 1999 2007 2020 Tổng số dân (triệu) 52,742 64,375 76,325 85,1549 99,003 P1559* (triệu) 26,63 34,76 44,58 55,38 64,543 Tỷ lệ gia tăng P (%) 2,0 1,7 1,37 1,16 Tỷ lệ gia tăng P1559 (%) 2,66 2,49 2,71 1,18 Nguồn: Tính toán kết quả tổng điều tra dân số 1979; 1989; 1999. Tổng cục Thống kê. Kết quả Điều tra biến động dân số kế hoạch hoá gia đình 2007 Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em. Dự báo Dân số, Gia đình và Trẻ em năm 2025. Hà Nội, 62006. 2.Chất lượng lao động ở Việt Nam Nguồn nhân lực Việt Nam chưa đạt yêu cầu và còn yếu so với các nước trong khu vực. Tỷ lệ lao động được đào tạo của nước ta tuy vẫn tăng đều qua các năm nhưng đến nay vẫn chỉ đạt 24% tổng lao động (tỷ lệ tương ứng của các nước trong khu vực là 50%). Tỷ lệ đào tạo lao động có bằng cấp còn thấp (tăng khoảng 7,3%/năm) và chưa tương ứng với nhu cầu lao động có đào tạo cho phát triển kinh tế. Cơ cấu đào tạo theo ngành nghề, theo trình độ còn nhiều bất cập. Chất lượng thấp làm lao SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 18
- động Việt Nam mất thế cạnh tranh, ngay cả ở thị trường lao động nội địa. Với chất lượng nguồn nhân lực như hiện tại, khi hội nhập với thị trường lao động quốc tế, lao động Việt Nam sẽ mất lợi thế và phải chấp nhận nhiều thiệt thòi. Theo kết quả phiên giao dịch kì 2 ngày 20/05/2010 Tổng số Doanh nghiệp tham gia: 96 Đơn vị Kết thúc Phiên giao dịch việc làm (17 giờ 00 ngày 20/05/2010) đã có 1.521 lao động được phỏng vấn .Tổng số lao động được tuyển dụng : 535 người Chia theo trình độ: + Lao động có trình độ ĐH : 176 người. + Lao động có trình độ CĐ : 121 người. + Lao động có trình độ TC, CNKT : 154 người. + Lao động có trình độ sơ cấp nghề : 47 người. + Lao động phổ thông : 37 người. Theo kết quả hoạt động của phiên giao dich việc làm tháng 01/200 :Trung tâm giới thiệu việc làm Hà Nội Báo cáo kết quả hoạt động của phiên giao dịch việc làm ngày tháng 20 tháng 01. Tính đến 17 h ngày 20/01/2009 tổng hợp nhanh tại phiên giao dịch việc làm đã có Bảng báo cáo kết quả hoạt động của phiên giao dịch việc làm ngày tháng 20 tháng 01. * Tổng số lao động được phỏng vấn 616 ngưởi Trong đó Tổng số lao động được hẹn phỏng vấn lần II 298 người * Tổng số lao động được tuyển dụng 318 người Lao động có trình độ Đại học 104 người Lao động có trình độ Cao đẳng khác 81 người Lao động có trình độ Cao đẳng nghề 15 người Lao động có trình độ Trung cấp chuyên nghiệp 65 người SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 19
- Lao động có trình độ Trung cấp nghề 25 người Lao động có trình độ Sơ cấp nghề 0 người * Tổng số học sinh đăng kí học nghề 15 người Trong đó Hệ Cao đẳng nghề 6 hồ sơ Hệ Trung cấp nghề 9 hồ sơ Hệ Sơ cấp nghề 0 hồ sơ * Tổng số doanh nghiệp tham gia phien giao dịch 36 doanh ngày 20/01/2009 nghiệp * Tổng số người lao động đến phiên giao dịch 900 người (ước tính) *Tổng doanh nghiệp đăng kí tham gia phiên giao 31 doanh dịch ngày 20/02/2009 nghiệp 3.Phân bố lao động 3.1.Cơ cấu lao động theo khu vực Về phat triên thi tr ́ ̉ ̣ ương lao đông: Viêt Nam co nguôn lao đông dôi dao, ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ theo kêt qua s ́ ̉ ơ bô điêu tra năm 2007, l ̣ ̀ ực lượng lao đông ca n ̣ ̉ ươc la 46,61 ́ ̀ ̣ triêu ng ười (chiêm 54,8% dân sô ca n ́ ́ ̉ ươc), tăng 2,27% so v ́ ới năm 2006, lao đông ṇ ư chiêm 49%. Ty lê tham gia l ̃ ́ ̉ ̣ ực lượng lao đông đat khoang ̣ ̣ ̉ 70%, trong đo n ́ ư la 66,5%. Nhin chung, lao đông Viêt Nam v ̃ ̀ ̀ ̣ ̣ ẫn tâp trung ̣ chu yêu ̉ ́ ở khu vực nông thôn (chiêm 74,57%), làm vi ́ ệc trong khu vực nông nghiệp nên viêc chuyên dich c ̣ ̉ ̣ ơ câu lao đông noi chung, c ́ ̣ ́ ơ câu lao ́ ̣ ở nông thôn noi riêng theo h đông ́ ướng công nghiệp hoá thực sự là một thách thức lớn, đăc biêt là trong bôi canh hôi nhâp. ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ Năm 2007cả nước hiện có gần 45,6 triệu lao động có việc làm, tăng 2,31% so với năm 2006; cơ câu lao đông ti ́ ̣ ếp tục chuyên dich theo h ̉ ̣ ương ́ ́ ực, giam ty lê lao đông lam viêc trong nganh nông, lâm, ng tich c ̉ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ư nghiêp ̣ va tăng trong khu v ̀ ực công nghiêp, xây d ̣ ựng va th ̀ ương mai dich vu. Năm ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ 2007, ty lê lao đông lam viêc trong cac nganh nông lâm ng ̀ ́ ̀ ư nghiêp, ̣ ̣ công nghiêp xây d ựng va th ̀ ương mai dich vu lân l ̣ ̣ ̣ ̀ ượt la 52,8%; ̀ 18,93% va 28,26%. V ̀ ới tốc độ tăng này cùng với bối cảnh kinh tế đất nước ngày càng khởi sắc, Việt Nam có thể thực hiện được mục tiêu giảm tỷ lệ lao động trong nông nghiệp xuống dưới 50% trước năm 2010 SVTH: Bích Vi_ Phương Lan Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tiểu luận môn lý thuyết tài chính tiền tệ: Cổ phiếu
20 p | 1212 | 257
-
Bài tiểu luận môn Lý thuyết tài chính tiền tệ: Cấu trúc thị trường tài chính
19 p | 802 | 207
-
Tiểu luận môn Quản trị cung ứng: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk
44 p | 1296 | 113
-
Bài tiểu luận môn Marketing quốc tế: Chiến lược thâm nhập thị trường của doanh nghiệp nước ngoài tại thị trường Việt Nam
45 p | 758 | 84
-
Bài Tiểu luận môn kinh tế phát triển: Chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh bình phước
57 p | 972 | 79
-
Bài tiểu luận môn Thị trường lao động: Thị trường lao động thành phố Hồ chí Minh giai đoạn 2010-2015
35 p | 813 | 66
-
Bài tiểu luận môn Thị trường lao động: Thất nghiệp ở Việt Nam - Các hình thức thất nghiệp và xu hướng ở TP. Hồ Chí Minh
23 p | 351 | 48
-
Bài tiểu luận môn Thị trường lao động: Thị trường lao động Việt Nam - Đặc điểm hình thành và phát triển
37 p | 297 | 43
-
Bài tiểu luận môn Thị trường lao động: Thực trạng và giải pháp giải quyết việc làm ở xã Long Điền Đông giai đoạn 2010-2015
20 p | 180 | 36
-
BÀI TIỂU LUẬN KINH TẾ QUỐC TẾ - Đề bài: NGÀNH DỆT MAY- NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN SAU KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO
12 p | 263 | 31
-
Bài tiểu luận môn Thị trường lao động: Thực trạng và giải pháp về quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh
56 p | 175 | 23
-
Tiểu luận môn Lịch sử kinh tế Việt Nam: Phân tích quá trình hình thành và phát triển của mô hình kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam - Ý nghĩa lý luận, thực tiễn
45 p | 176 | 23
-
Bài tiểu luận môn Thị trường lao động: Thực trạng và giải pháp cho hoạt động Dịch vụ việc làm ở Quận 12 giai đoạn 2008-2010
40 p | 107 | 16
-
Tiểu luận môn Thị trường chứng khoán: Quyền tiên mãi
18 p | 107 | 15
-
Tài liệu hướng dẫn viết tiểu luận môn học Thị trường lao động
11 p | 137 | 9
-
Bài tập môn thị trường chứng khoán: Công ty chứng khoán
27 p | 205 | 8
-
Tiểu luận môn Kinh tế vĩ quốc tế 2: Vận dụng mô hình trọng lực phân tích hiệu quả xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam giai đoạn 2000-2020
14 p | 17 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn