intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo đánh giá tác động môi trường - Dự án: Khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin - Tam Đường - Lai Châu

Chia sẻ: Tran Xuan Trung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

232
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những hoạt động của Dự án sẽ tạo ra những tác động tiêu cực đến môi trường, đòi hỏi phải tiến hành đánh giá để từ đó đề xuất các giải pháp xử lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo đánh giá tác động môi trường - Dự án: Khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin - Tam Đường - Lai Châu

  1. PHẦN A : CƠ QUAN CHỦ QUẢN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU Dự án “khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin Tam Đường Lai Châu “ do Tổng công ty Khoáng sản và Thương maị Lai Châu làm chủ đầu tư. Mỏ vàng Thèn Sin thuộc địa phận xã Thèn Sin, huy ện Tam Đ ường, T ỉnh Lai Châu đ ược nhân dân phát hiện và khai thác bằng ph ương pháp th ủ công và tù do khai thác từ tháng 7 năm 2005 đến tháng 6 năm 2007. Trên chiều dài g ần 600m, r ộng 150m bị đào xới nham nhở bằng những công trình, hè, giÕng, lò hết s ức l ộn xộn, đã gây ảnh hưởng đến tình hình an ninh trật tự, vi ph ạm lu ật khoáng s ản, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường. Tại hiện trường có hàng ngàn người, hàng trăm máy nghiền và hàng loạt bể đựng hoá chẩt để lắng, l ọc vàng, đây là nguồn gây ô nhiễm nghiêm trọng đến chất lượng môi trường. Trước tình hình trên, các Sở, Ban ngành đã tham mưu và UBND t ỉnh Lai Châu đã ra quyết định đình chỉ việc khai thác vàng trái phép. Đồng thời ra quyết định số 1159/QĐ/UB - CN2, ngày 22/5/2007 của UBND tỉnh Lai Châu về việc giao Tổng công ty KS & TM Lai Châu quản lý, b ảo v ệ và l ập ph ương án thăm dò, khai thác vàng tại mỏ vàng Thèn Sin thuộc xã Thèn Sin, huyện Tam Đường. Từ những điều kiện trên Tổng công ty Khoáng sản và Th ương mại Lai Châu ( KS & TM ) đã tiến hành thăm dò, khảo sát và lập dự án. Thực hịên Luật bảo vệ môi trường ( BVMT ) Tổng công ty Khoáng s ản và Thương mại Lai Châu đã hợp đồng với Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường Lai Châu tiến hành đo đạc, lấy mẫu các chỉ tiêu, thành phần môi trường để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ( ĐTM ) trình c ơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường địa phương thẩm định và ra quy ết định phê chuẩn. Đây là công việc rất có ý nghĩa đối với Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu. Báo cáo đánh gía tác động môi tr ường là c ơ s ở khoa học để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu những tác đ ộng tiêu cực đến các thành phần môi trường trong quá trình thực hiện dự án. I. MỤC ĐÍCH CỦA BÁO CÁO Những hoạt động của Dự án sẽ tạo ra những tác động tiêu c ực đ ến môi trường, đòi hỏi phải tiến hành đánh giá để từ đó đề xuất các giải pháp xử lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Mục đích của báo cáo ĐTM Dự án “Khai thác tận thu Mỏ Thèn Sin - Tam Đường - Lai Châu” nh sau : - Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực th ực hi ện d ự án và các vùng lân cận. 1
  2. - Đánh giá tác động của dự án tới các thành phần môi trường. - Đề xuất các giải pháp khống chế, giảm thiểu các tác động tiêu cực c ủa quá trình khai thác, chế biến vàng để BVMT. Báo cáo ĐTM là cơ sở pháp lý giúp cho các cơ quan chức năng về BVMT trong việc quan trắc giám sát chất lượng môi trường, đồng thời cung cấp những số liệu, tài liệu thích hợp phục vụ chương trì nh BVMT của tỉnh Lai Châu Báo cáo này được thực hiện theo các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở phân tích tính chất, thiết bị công nghệ khai thác, ch ế biến vàng, liệt kê toàn bộ các tác động đến môi trường cã th ể xảy ra và đ ề xuất các giải pháp nhằm khắc phục, hạn chế giảm thiểu các tác động tiêu c ực đến các yếu tố tài nguyên môi trường với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững . II . NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU, SỐ LIỆU ĐỂ LẬP BÁO CÁO ĐTM : - Những căn cứ pháp lý : + Luật bảo vệ môi trường 2005. + NĐ 80/2006 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật b ảo v ệ môi trường 2005; + Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được Quốc hội thông qua ngày 14/6/2005. + Thông tư của BKHCN & MT về hướng d ẫn l ập và th ẩm đ ịnh Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư. + Quyết định của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành “ Quy đ ịnh t ạm thời về bảo vệ môi trường tỉnh Lai Châu “. + Quyết định của UBND tỉnh Lai Châu về việc giao Công ty KS & TM Lai Châu quản lý, bảo vệ và lập phương án thăm dò, khai thác vàng t ại m ỏ vàng Thèn Sin thuộc xã Thèn Sin, huyện Tam Đường, Tỉnh Lai Châu. - Các cơ sở về dữ liệu, số liệu : + dù án khả thi khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin, huy ện Tam Đ ường, Tỉnh Lai Châu. + Quy phạm kỹ thuật khai thác mỏ lé thiên TCVN 5326-91. + Quy phạm an toàn khai thác mỏ lé thiên 16 TCVN 615-95. +Báo cáo tình hình phát triển KT- XH huyện Thèn Sin trong nh ững năm qua. + Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu 2007. + Niên giám thống kê tỉnh Lai Châu 2006. III- CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ LẬP BÁO CÁO ĐTM : - Phương pháp khảo sát và đo đạc ở hiện trường . 2
  3. - Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm . - Phương pháp xử lý tài liệu và đánh gía logíc. - Phương pháp so sánh, thống kê. - Phương pháp kế thừa số liệu. - Phương pháp điều tra xã hội học . - Phương pháp mạng lưới. - Phương pháp dự báo. IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN : - Tên dự án : Dự án khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin – Tam Đường– Lai Châu - Cơ quan chủ quản : Tổng công ty KS & TM Lai Châu. - Cơ quan chủ trì thực hiện dự án : Tổng công ty KS & TM Lai Châu. - Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM : Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường Lai Châu. CHƯƠNG II GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN KHAI THÁC TẬN THU MỎ VÀNG THÈN SIN – TAM ĐƯỜNG – LAI CHÂU 1. Giới thiệu về khu vực khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin a- Tên dự án : Dự án khai thác tận thu Mỏ vàng Thèn Sin – Tam Đường – Lai Châu . b- Chủ đầu tư : Tổng công ty KS & TM Lai Châu. c- Vị trí khu vực khai thác : Mỏ vàng Thèn Sin thuộc địa phận xã Thèn Sin, huy ện Tam Đường, Tỉnh Lai Châu. Có chiều dài 750m, chiều rộng 250m, diện tích 18,7ha. d- Trữ lượng mỏ Thèn Sin : TÝnh theo phương pháp khối địa chất : + Trữ lượng ước tính :1500 kg. + Khối lượng nhân dân đã khai thác ước tính : 100kg. + Trữ lượng mỏ ước tính : 1400 kg, trữ lượng vàng ước tính sau khi khai thác và chế biến là : 1120 kg ( hệ số thu hồi 80% ). e- Tuổi thọ của mỏ : 7,7 năm. 2. Các giải pháp công nghệ và hệ thống thiết bị khai thác : * Công ty có hệ thống khai thác nh sau : Trên cơ sở đặc điểm tình hình, địa chất vùng m ỏ và th ế n ằm c ủa thân khoáng, Công ty sử dụng cả hai phương pháp khai thác : Lé thiên và h ầm lò nhưng chủ yếu khai thác lé thiên là chính, công tác hầm lò th ực hiện tận thu phần còn lại của khai thác lé thiên khi moong khai thác xuống sâu, các m ạch quặng ở dạng ổ, thấu kính vói bề dày mỏng mới thực hiện khai thác hầm lò. 3
  4. Toàn bộ thiết bị cho khai thác hầm lò được tính trong phần tổng hợp thi ết b ị khai thác. a. Lùa chọn hệ thống khai thác : Phương án chọn : • Khoan nổ mìn phá đất, đá bóc. • Khoan nổ mìn phá thân quặng . • Vận chuyển đất bốc bằng ô tô . • Xúc bốc bằng máy xúc 0,5m3/gầu . b. Yếu tố hệ thống khai thác : • Cắt tầng đất đá cao 5m, bề rộng mặt tầng công tác 5m. • Góc sườn tầng công tác 450 ( đảm bảo an toàn trong công tác khai thác cho người và thiết bị ). • Chiều dài tuyến công tác 50- 100m. • Quặng vàng khai thác đến đá trô . c. Công tác khoan nổ mìn : Dùng loại khoan điện trung quốc có đường kính lỗ khoan φ = 60mm,khoan sâu 1200 mm ; Lượng thuốc nổ tính theo định mức phá đá có độ cứng cấp 16 -18, Q = 0,5 Kg/m3. d. Khai thác quặng : • Quặng được xe ủi gạt đẩy về phía địa hình thấp và dồn đống . • Dùng máy xúc 0,5 m3 xóc đổ lên ô tô. • Ô tô vận chuyển, tập kết quặng về sân chứa quặng ở khu xưởng chế biến . * Hệ thống thiết bị cho dây chuyền khai thác : • Công đoạn khai thác: Máy khoan nổ mìn, xe ủi đất đá, máy xúc, xe ben. • Công đoạn đập nghiền : Máy nghiền công suất 5 tấn /ca, máy đ ập hàm 10 tấn /ca. • Công đoạn tuyển hoá : Bơm dung dịch quay vòng để trích ly vàng. • Cung cấp điện phục vụ sản suất bằng máy phát điện 100KWA. • Cung cấp điện phục vô sinh hoạt bằng máy phát điện 15 KWA. e- Chế độ làm việc : * Chế độ làm việc : Được xác định theo chế độ làm việc không liên tục, ngh ỉ ngày lễ và chủ nhật theo quy định của Bộ luật lao động . • Số ngày làm việc trong năm : 300ngày. • Sè ca làm việc trong ngày : 02 ca. • Sè giê làm việc trong mét ca : 8h. * Công suất thiết kế : Kế hoạch sản xuất của má nh sau : 4
  5. TT Công việc Năm 2003-2004 Năm 2005-2006 Năm 2007-2008 1ca 1 năm 1ca 1 năm 1ca 1 năm 1 Khai thác Đất bóc(m3) 97 29.000 193 58.000 243 73.000 Quặng (tấn) 43 13.000 86 26.000 110 33.000 2 Xóc,bốc,vận chuyển Đất bóc(m3) 97 29.000 193 58.000 243 73.000 Quặng (tấn) 43 13.000 86 26.000 110 33.000 3 Nghiền,tuyển 43 13.000 86 26.000 110 33.000 Quặng (tấn) CHƯƠNG III HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 1. Điều kiện tự nhiên : 1.1. Vị trí địa lý : Đây là một xã miền núi cách trung tâm huyện 20 km. Công ty vàng được xây dựng và khai thác trên địa bàn xã Thèn Sin cách trung tâm xã 25km về phía tây. 1.2 . Địa hình - địa chất: * Địa hình : Thuộc vùng núi có độ cao trung bình 400 - 450m theo phương TB - ĐN . * Địa chất : Tương đối ổn định. 1.3 . Khí hậu- khí tượng thuỷ văn : - Nhiệt độ trung bình năm 200C. - Độ Èm trung bình 84%. - Lượng mưa trung bình : 2000mm. - Độ Èm không khí trung bình : 80%. 2. Điều kiện kinh tế –chính trị –xã hội : Đây là một trong những xã nghèo cuả tỉnh Lai Châu với mức thu nh ập bình quân đầu người 270.000 đồng/tháng, sống chủ yếu bằng chăn nuôi gia sóc gia cầm và làm nông nghiệp . Về chính trị - xã hội : Tình hình chính trị ổn định, an ninh quốc phòng được giữ vững. Cơ sở hạ tầng – giao thông vận tải : thuận lợi cho việc đi lại và giao lưu buôn bán. 3. Hiện trạng môi trường : 5
  6. Do nhân dân khu vực khai thác bừa bãi nên đã gây ảnh h ưởng x ấu đ ến môi trường đất, nước, không khí , tuy nhiên mức độ không đáng kể. CHƯƠNG IV DỰ BÁO, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG QUA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 1. Các nguồn gây ô nhiễm trong giai đoạn khai thác và vận chuyển : * Công đoạn khoan nổ mìn : Quá trình nổ tạo ra các đám khói bụi, t ập trung nhưng không liên tục, có khả năng phát tán rộng khi có gió, kèm theo đã là th ải ra một lượng khí như COx, SOx, NOx,, mặt khác tác động đến môi trường đất, môi trường sinh thái cảnh quan. * Công đoạn vận chuyển : Sinh ra bôi trong quá trình san, gạt, xúc bốc quặng và vận chuyển quặng đến khu vực chế biến . Đồng thời cũng sinh ra một lượng khí thải chứa các chất COx, NOx, từ các động cơ chạy bằng dầu diezen. * Công đoạn đập hàm : Quá trình này phát sinh ra mét l ượng bụi rất nhi ều, đồng thời gây nên tiếng ồn rất lớn từ các động cơ có công suất lớn như máy đập nghiền… 2 . Các nguồn gây ô nhiễm trong quá trình chế biến : * Công đoạn nghiền, tuyển trọng lực : Khoáng vật nặng thu được trong quá trình tuyển nổi nằm trên máng được thu lại và chuyển vào hỗn h ợp với thuỷ ngân. Thuỷ ngân là chất dễ bay hơi (20 0c) vì vậy môi trường tại khu tuyển sẽ bị nhiễm bẩn hơi thuỷ ngân trong quá trình tuy ển. Mặt khác công đoạn thu gom vàng sau khi xay, nghiền được thực hiện trên các thi ết b ị th ủ công nên đã làm rơi vãi một lượng thuỷ ngân lỏng vào nước, vào quặng thải, vào đất, vào dòng chảy của nguồn nước và thải ra môi trường. * Công đoạn tận thu vàng : Sau khi trích ly vàng ch ất th ải r ắn đ ược lo ại b ỏ có chứa nhiều chất hoá học trong đó có các hoá chất độc hại nh xyanua, crom,chì… * Công đoạn phân kim vàng và nấu chảy vàng 99,9% : Nguồn nước rửa t ủa vàng (tủa vàng thu được trong quá trình tận thu vàng ) tuy kh ối l ượng không nhiều lắm nhưng chứa các hoá chất độc hại, có tính ôxy hoá cao. 3: Xác định khối lượng chất thải : a- Chất thải rắn : + Đất bóc : khối lượng đất đã bóc khoảng 58.000m3/năm + Chất thải bùn, sét : khoảng 2600 tấn/ năm + Chất thải rắn sau trích ly : khoảng 23400 tấn/năm + Chất thải rắn sinh hoạt : 21900 kg/năm a- Nước thải : + Nước thải công nghiệp : 67600m3/năm + Nước thải sinh hoạt : 7300m3/năm 6
  7. b- Bôi : 18460kg/năm c- Khí thải : Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm( kg/1000l dầu) Tải lượng ( kg/năm ) CO 1,2 186.782 SO2 9,4 1463.128 NO2 10,377 1.615.200 4. Đánh giá tác động môi trường do quá trình sản xuất : Các hoạt động của quá trình khai thác và ch ế biến đã gây ảnh hưởng tới các yếu tố tài nguyên môi trường như : Suy thoái môi trường đất, ch ất lượng không khí, chất lượng nước mặt, nước ngầm, thay đôỉ cảnh quan đ ịa hình khu vực, mất diện tích rừng và làm suy giảm đa dạng sinh h ọc, ảnh h ưởng t ới s ức khoẻ của cư dân địa phương và trực tiếp người lao động. Cụ thể: a- Tác động đến môi trường đất : Do khai thác quặng bằng phương pháp lé thiên nên mức độ tác động đến diện tích rừng là rất lớn. Bên cạnh đó trong quá trình chế biến vàng sẽ thải ra một lượng l ớn n ước thải chứa các chất hoá họcđộc hại cùng với lượng chất thải rắn sau trích ly. Nếu không được xử lý triệt để đây là nguyên nhân chính gây nên tình trạng ô nhiễm đất. Đây là tác động nguy hiểm mang tính huỷ diệt lâu dài. b- Tác động đến môi trường nước: Nguồn ô nhiễm phát sinh từ lượng nước mưa chảy tràn qua khai trường và lượng nước thải trong quá trình chế biến quặng tác động trực tiếp đến nước mặt của nguồn nước khu vực dân cư. • Nước mưa chảy tràn : Thành phần độc hại trong nước mưa chảy tràn gồm: Chất rắn lơ lửng, chất rắn hoà tan, kim loại nặng,…làm thay đổi tính chất hoá lý của nước, ảnh hưởng đến hệ sinh thái thuỷ vực. • Nước thải từ quá trình chế biến quặng : Cã hàm lượng chất ô nhiễm cao và cực kì nguy hiểm, ảnh hưởng đến nguồn nước sinh ho ạt c ủa người dân. c- Tác động đến môi trường không khí : Gồm các nhân tè : bụi, tiếng ồn,… • Bôi : gồm bụi silíc, bôi phóng xạ,…ảnh h ưởng trực tiếp đến s ức kho ẻ người dân và người lao động. • Tiến ồn và độ rung: Tiếng ồn tại khu vực mỏ rất lớn đặc biệt là quá trình nổ mìn có đé ồn 120dBvà lan xa hàng km nhưng tiếng ồn này không thường xuyên, chủ yếu là tiếng ồn ở máy đập hàm, nghiền sàng, ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ người lao động. Đồng thời tác động đến các loài động vật hoang dã trong vùng. • Tác động của khí thải : Không đáng kể. 7
  8. d- Tác động đÕn môi trường sinh thái cảnh quan : Bóc đi mét diện tích đất rừng khá lớn, gây ô nhi ễm môi tr ường n ước, không khí và chất thải rắn. Có khả năng làm suy giảm sù phong phú c ủa h ệ sinh thái thuỷ vực do thành phần nước thải có chứa hoá chất xyanua, thuỷ ngân ,…qua đó gián tiếp xâm nhập vào cơ thể con người khi sử dụng các lo ại đ ộng thực vật làm thức ăn. Hệ sinh thái trên cạn : Cã tác động xấu nh làm cho các loài động thực vật hoang dã di cư đi nơi khác, cây cối chậm phát triển do trong khí th ải c ủa các động cơ có chứa các chất SO2, CO… e- Tác động đến môi trường kinh tế xã hội : • Tác động đến sức khoẻ cộng đồng : Lượng nước thải từ quá trình chế biến quặng có tác động lớn nhất do trong nước th ải có thành ph ần hoá học rất đa dạng gồm các chất độc hoá học như xyanua, thu ỷ ngân, asen,…khó thu hồi để xử lý nên không thể tránh khỏi việc thải trực ti ếp xu ống ngu ồn nước sinh hoạt của nhân dân trong khu vực khai thác. Từ đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khoẻ của nhân dân, có th ể xảy ra các hi ện t ượng nhiễm độc như : * Nhiễm độc thuỷ ngân : do thuỷ ngân ngấm vào cơ thể qua da trên các vết xước, xây xát hoặc các vết thương nhá do thuỷ ngân lỏng hay h ơi th ấm vào máu; Hơi thuỷ ngân qua đường hô hấp vào phôỉ hoặc các cơ quan n ội t ạng khác; thuỷ ngân hoà tan trong nước; Sự thấm lắng của thuỷ ngân vào đất đai, rau quả, thực phẩm . Khi bị nhiễm độc thuỷ ngân sẽ dẫn đến các b ệnh v ề răng mi ệng, hô h ấp, đường ruột, chứng chậm lớn, kém phát triển về trí tụê ở trẻ em,… * Nhiễm độc do xyanua: Có thể xâm nhập vào cơ th ể qua da, qua ăn u ống,… gây các bệnh về hô hấp, tiêu hoá,..có thể dẫn đến tử vong. • Tác động đến kinh tế xã hội : Mỏ vàng đi vào hoạt động có tác động tích cực đến điều kiện kinh tế xã hội của nhân dân trong vùng. Công ty sẽ có chính sách hỗ trợ cho xã nguồn tài chính để phục vô m ột số ho ạt động xã h ội, và tài chính cho công tác bảo vệ môi trường; nhận người của xã vào lao đ ộng trong Công ty với mức lương ổn định, từ đó cải thiện đời sống của nhân dân trong vùng, thúc đẩy kinh tế xã phát triển. Đồng thời sẽ khắc phục tình trạng khai thác vàng bừa bãi của cư dân trong vùng. f- Tác động đến giao thông : Tác động đến giao thông trong quá trình khai thác và chế biến là không lớn và Ýt ảnh hưởng đến vi ệc đi l ại c ủa ng ười dân do khu khai thác và khu chế biến rất gần nhau, riêng biệt với khu dân cư. g- Tai nạn lao động và các rủi ro môi trường, thiên tai : • Về tai nạn lao động : Công nghệ khai thác ở đây là dùng ph ương pháp khai thác lé thiên nên phải dùng mìn để mở moong khai thác, do đó d ễ dẫn đến những tai nạn lao động do đá lăn, ch ấn động nổ mìn. Công nhân cũng 8
  9. phải tiếp xúc nhiều với hơi thuỷ ngân và các khí thoát ra t ừ khâu ch ế bi ến quặng cũng dẫn đến những tai nạn lao động như : đau đầu, gất trong khi làm vịêc. • Về rủi ro môi trường thiên tai : nh lò quét, sạt lở đất đá,… CHƯƠNG V CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA KHU MỎ ĐẾN MÔI TRƯỜNG Hoạt động khai thác vàng sẽ làm xáo trộn, phá vỡ trạng thái cân bằng cuả hệ sinh thái, àm thay đổi cảnh quan thiên nhiên và các y ếu tố môi trường đã được thiết lập, tồn tại xung quanh khu vực sản xuất mới đồng th ời tác động đến bảo vệ và ổn định môi trường của cộng đồng dân cư. Chính vì v ậy việc đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường là vấn đề quan trọng không th ể thiếu đối với các quá trình hoạt động sản xuất của khu vực khai thác và ch ế biến vàng, vấn đề quan trọng đầu tiên là lùa chọn công ngh ệ khai thác ch ế biến phù hợp với đặc điểm của quặng và phải tính toán đến các ph ương án giảm thiểu tác động môi trường mét cách tối ưu nhất, vấn đề quan trọng th ứ hai là việc tổ chức quản lý của khu mỏ phải đúng những quy định của pháp luật và theo những cam kết đã đề ra . 1. Các biện pháp kỹ thuật – công nghệ : Công ty đã áp dụng công ngh ệ tuyển trọng lực thu vàng giai đo ạn 1 b ằng thuỷ ngân và giai đoạn hai là trích ly vàng bằng ph ương pháp xyanua th ấm chiết, nh vậy tránh được thất thoát tài nguyên trong quá trình khai thác. a- Phương pháp khai thác : Lùa chọn phương pháp khai thác lé thiên. Ưu điểm của ph ương pháp này là : quá trình triển khai thuận tiện và cho phép t ận thu đ ược v ỉa qu ặng m ột cách triệt để không phải sử dụng hệ thống thông gió, hạn chế những sự cố rủi ro về môi trường và đảm bảo sức khoẻ cho người lao động . b- Công nghệ trích ly vàng : Công nghệ này sẽ thải ra môi trường lượng nước thải tương đối lớn có chứa các hoá chất độc nh xyanua, thuỷ ngân. Vì vậy cần phải hạn chế lượng hoá chất này thất thoát ra môi trường. * Công nghệ tuyển trọng lực thu hồi vàng bằng thuỷ ngân : - Phải tuân thủ các quy trình kỹ thuật công nghệ tuyển vàng đã đề ra. - Quặng trước khi đưa vào tuyển phải được làm s ạch tránh tình tr ạng th ất thoát thuỷ ngân do trôi theo dòng bùn thải và dính vào các khoáng vật rồi thải ra môi trường. - Hạn chế các kim loại có trong các khoáng vật tác d ụng v ới thu ỷ ngân nh Cu, Pb, Zn,…các kim loại này ngăn cản hạt vàng tiếp xúc và khuếch tán vào 9
  10. thuỷ ngân đồng thời làm thất thoát một lượng thuỷ ngân đáng kể. Đ ể h ạn ch ế tác hại đó, cho thêm một lượng vôi 0,02%-0,025% hoặc Pb(CH3COO)2, NaNO3. * Công nghệ trích ly vàng : Để hạn chế lượng xyanua sử dụng trong vi ệc trích ly quặng vàng và tránh thất thoát ra môi trường Công ty cần chú ý nh ững vấn đề : - Nồng độ hoá chất tốt nhất để hoà tan vàng là từ 0,1 đến 0,15%. Để hạn chế tổn thất xyanua và sinh ra HCN ph ải thường xuyên quan sát dung dịch trích ly. Nếu thấy xuất hiện màu xanh cần tiến hành một s ố bi ện pháp sau : Tăng lượng kiềm bổ sung hoặc bổ sung thêm vào dung d ịch một lượng hợp chất chì để hạn chế bớt sự ôxy hoá hợp chất của sắt trong dung dịch. Nên sử dụng dung dịch thừa để thay th ế lượng nước trước khi cho NaCN vào dung dịch ở bước 2 là rất tốt và mang hiệu quả cao. 2. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường vật lý : a- Giảm thiểu các tác động đến môi trường đất : * Chống xói mòn, sụt lở đất và bồi lắng sông suối : C ần xây các đ ập tràn nhằm ngăn lượng đất cát bị cuốn trôi đồng thời có kế hoạch n ạo vét đ ất cát ở các đập tràn. Biện pháp này vừa giảm độ đục của nước vừa c ải thi ện môi trường sống của sinh vật dưới nước. * Thu gom và xử lý chất thải nguy hại : - Tất cả các chất thải thuộc dạng bã thải rắn trước khi th ải ph ải đ ược x ử lý để giảm độ nhiễm độc do các hoá chất đã thấm, lắng hoà tan và bã th ải, còng nh các hoá chất khác ở thể rắn, chóng được hình thành trong quá trình ch ế biến. - Bã thải là quặng đuôi sau quá trình tuyÓn đã qua xử lý, không đ ược th ải ra các bãi ven sông, khe suối…phải thải đúng nơi quy định không làm ảnh h ưởng tới các hoạt động sản xuất cũng như không được phép làm ngăn cản dòng chảy tự nhiên của con sông, khe suối trong những ngày thường cũng nh ư trong những ngày mưa lũ. - Với các bã thải gồm các chất thải rắn có mức độ th ấm các hoá ch ất đ ộc v ới nồng độ lớn, nhất thiết phải tập trung về các bãi th ải được thi ết k ế và thi công đúng quy định về bảo vệ môi trường : về độ thoáng, cách ly thẩm thấu qua nền đất của bãi thải, độ nghiêng của mặt bằng thoát n ước v ề h ố gom nước. Tiến hành xử lý bã thải trước khi thải ra môi trường bằng ph ương pháp tiêu huỷ xyanua tồn đọng trong bã thải bằng CaOCl 2, vừa hiệu quả lại rẻ tiền, hoá chất dễ kiếm và dễ bảo quản, an toàn cho môi trường. b- Giảm thiểu tác động đến môi trường nước : Trong nước thải có chứa xyanua, thuỷ ngân từ quá trình tuyển trọng lực và mét số hoá chất ph ụ gia trong chế biến vàng như hợp chất chứa crôm, chì…Để hạn chế một cách tối 10
  11. đa tác động đến môi trường của loại nước thải này cần phải tách bỏ được các hợp chất trên ra khỏi nước thải càng nhiều càng tốt. Có các phương pháp sau : * Các phương pháp tái sinh – tiêu huỷ xyanua trong nước thải : - Tái sinh xyanua : Sù tái chế được thực hiện trong m ột h ệ th ống kín b ằng nhùa PVC gồm hai tháp : Tháp giải phóng HCN và tháp h ấp ph ụ HCN. Kh ả năng gia công chế tạo đáp ứng đầy đủ thực tế, phương tiện gọn nh ẹ đ ảm b ảo thuận tiện thao tác lắp đặt bất kì hiện trường đào đãi vàng nào. Hi ệu qu ả kinh tế rõ rệt, giá thành một hệ thống rất thấp có th ể ch ịu đ ựng cho t ất c ả các ch ủ làm vàng tự do, hơn nữa lại thu hồi được xyanua. Tính ra lượng xyanua thu nạp lại sau 10 mẻ đủ chi phí cho vốn ban đầu mua hệ thống xử lý. - Tiêu huỷ chất độc xyanua : Sử dụng phương pháp kết tủa. Dùng h ỗn h ợp muối sắt I và sắt III tạo phức kết tủa với xyanua dưới dạng các h ợp ch ất không độc. Ưu điểm của phương pháp này là : sản ph ẩm của quá trình tiêu huỷ là khối kết tủa xanh Fe[Fe(CN) 6]M không độc; Do có mặt muối sắt II còn có thể xử lý được các ion Asen và crom có mặt trong nước th ải; Đây là phương pháp cổ điển nhưng có ưu điểm là chi phí th ấp nh ất so v ới các phương pháp khác, dễ thực hiện và hiệu quả xử lý cao phù hợp với quy mô, điều kiện của Công ty. Tuy nhiên phương pháp này có nhược điểm là không phá được các muối rođanua khác của một số kim loại nh đồng, niken, chì. Nh- ng có thể khắc phục hạn chế trên bằng cách kết hợp với việc bổ sung thêm Clorua vôi để loại trừ các ion CN- mét cách triệt để hơn. * Loại bỏ các tạp chất có chứa thuỷ ngân : Tạp chất thuỷ ngân trong dung dịch thải dưới dạng ion [Hg(CN)4]2-,Hg(CN)2 và các muối thuỷ ngân. Để khử bỏ thuỷ ngân người ta sử dụng NaS 2(đá thối ) để tạo ra kết tủa thuỷ ngân sunfua(HgS) lắng đọng và được tách khỏi dung dịch th ải. Đây là ph ương pháp xử lý đơn giản và khá triệt để, được áp dụng khá rộng rãi trong các khu khai thác vàng ở nước ta. Ưu điểm của phương pháp này là : - Nước thải được xử lý qua hệ thống này sẽ giảm thiểu được đáng kể hàm lượng các chất gây ô nhiễm do quá trình khai thác, chế biến vàng gây ra và có thể hoà nhập vào nguồn nước tự nhiên. - Hệ thống này phù hợp với địa hình khu má, có thể xây dung phân cấp theo độ cao và vận hành bằng cách tự chảy. - Chi phí xây dựng và xử lý Ýt tốn kém. c- Giảm thiểu tác động đến môi trường không khí : * Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bôi : - áp dụng loại thuốc nổ, công nghệ nổ mìn thích hợp nhằm giảm thi ểu vi ệc phát sinh bôi khi nổ mìn. - Trang bị các thiết bị thu gom bụi tại các điểm sinh bôi trong dây chuyền đập nghiền quặng. 11
  12. - Tưới Èm sân bãi và đường vận tải trong quá trình vận chuy ển quặng đối với những ngày thời tiết khô hanh. - Đối với các loại phương tịên chuyên chở nguyên vật li ệu khi l ưu hành trên các tuyến đường sẽ được che chắn cẩn thận hạn chế tối đa việc sản sinh và phát tán bụi gây ô nhiễm môi trường. - Bắt buộc công nhân ở khai trường phải mang khẩu trang trong quá trình làm việc. * Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khí thải : Khí thải của hoạt động khai thác và chế biến quặng vàng không lớn, chủ yếu phát sinh từ các phương ti ện vận t ải và các thiết bị khai thác nhng chóng ta cũng phải hạn chế đến mức có th ể lượng khí thải tác động đến môi trường, bằng cách s ử dụng dầu diezen có chất lượng tốt đồng thời các phương tịên phát huy hiệu quả tốt trong việc vận chuyển quặng. 3- Biện pháp tổ chức hành chính : a- Công tác an toàn lao động và phòng chống cháy nổ : Cần xây dựng, phổ biến thực hiện tốt : - Quy phạm và nội quy về an toàn lao động. - Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản lé thiên. - Thực hiện quy định phòng, chống cháy theo quy đ ịnh c ủa c ơ quan qu ản lý chuyên nghành : Công ty phải trang bị thiết bị chống cháy, cấp nước th ường xuyên xây dựng cát dự trữ và các bình bọt chữa cháy CO2. b- Chương trình chăm sóc sức khoẻ người lao động : - Người lao động phải thường xuyên được trang bị phương tiện bảo h ộ lao động cá nhân và các dụng cụ phòng chống ô nhiễm bụi, khí thải độc hại, có sự kiểm tra, giám sát trực tiếp của cán bộ về an toàn lao động. - Duy trì việc khám sức khoẻ định kì cho toàn thể cán bộ công nhân viên. - Tổ chức khám bệnh riêng cho cán bộ nữ và khám theo hướng các bệnh về đường hô hấp, cột sống, thần kinh… - Định kì tổ chức các đợt nghỉ ngơi, điều dưỡng theo ch ế độ cuả Nhà n ước; bồi dưỡng độc hại theo quy định của nghành đối với lao động nặng nh ọc và độc hại. - Cung cấp cho công nhân những kiến thức cơ bản về độc tính của thuỷ ngân,xyanua và triệu trứng nhiễm độc để kịp thời điều trị. Đồng th ời t ập huấn cho công nhân các thao tác sơ cứu bệnh nhân khi bị ngộ độc cấp. c- Phòng chống thiên tai, sự cố và rủi ro môi trường : * Thiên tai : áp dụng các biện pháp bảo đảm cho ng ười và trang thi ết b ị trong mùa mưa bão nh sau : Theo dõi thường xuyên thông tin dự báo th ời ti ết và thông báo đến từng công nhân; Đề phòng lũ quét; Có kế hoạch dù trữ quặng trong mùa mưa bão ; Có kế hoạch bảo vệ nhà xưởng trước khi có bão ; Thành lập và duy trì có hoạt động của đội cứu hộ chống lụt bão của Công ty. 12
  13. * Rủi ro, các sự cố môi trường và biện pháp phòng chống : Các sự cố và rủi ro nh : sụt lở đất; rò rỉ bể trích ly vàng. Để hạn chế những sự cố trên Khu mỏ phải có kế hoạch khai thác hợp lý không tạo dựng những vách đất cao nguy hiểm. Thường xuyên kiểm tra các bể ngâm ủ nhằm phát hiện tình trạng rò rỉ để kịp thời xử lý. Phải có biện pháp phòng chống cháy rừng trong những mùa khô hạn. d- Nghĩa vụ và trách nhiệm bảo vệ môi trường : Sử dụng đồng bộ các giải pháp BVMT, ngăn chặn sự cố môi trường. Công ty thực hiện các phương án giảm thiểu ô nhiễm và giám sát môi trường thường xuyên, chịu sù thanh tra giám sát của các cơ quan quản lý Nhà n ước v ề môi trường . 4- Các biện pháp hoàn phục môi trường : Hoàn phục môi trường sau khai thác sẽ bao gồm việc đưa môi trường t ự nhiên của khu vực mỏ trở về hoặc chuyển sang một trạng thái tốt nh ất có th ể, đồng thời giải quyết những vấn đề liên quan đến môi trường văn hoá- xã h ội, và việc này đã được Công ty đề cập ngay khi nghiên cứu thiết kế mỏ và s ẽ được tiến hành song song với quá trình khai thác mỏ với nôị dung và bi ện pháp như sau : a- Công tác chuẩn bị : - Thống nhất những công trình bàn giao để địa ph ương quản lý và s ử d ụng đất. Tháo dỡ và di chuyển thiết bị và công trình không cần thiết . - Chuẩn bị phương án san lấp ( hoặc rào chắn ) các moong đã khai thác đ ề phòng tai nạn cho người và súc vật. b- Quản lý đất màu và hoàn thổ đất rừng : - Líp đất phủ được san gạt đến các moong đã khai thác xong. - Khi hoàn thổ xong thì tiến hành các biện pháp hạn ch ế sự rửa trôi hoặc thoái hoá đất. c- Vấn đề kinh tế- văn hoá- xã hội- môi trường: Ngành khai thác tài nguyên khoáng sản chỉ hoạt động trong một thời gian nhất định. Vì vậy khi mỏ ngừng hoạt động thì m ột lực l ượng lao đ ộng l ớn s ẽ dôi dư. Công ty sẽ có những kế hoạch cho tương lai là tạo việc làm cho mét số công nhân ở những nơi mới thuộc quản lý của Công ty. Còn nh ững lao động định cư ở đó sẽ tạo việc làm mới trong những ngành kinh tế khác. CHƯƠNG VI GIÁM SÁT VÀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG Diễn biÕn môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi trường s ẽ được th ực hiện với cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý môi tr ường c ủa t ỉnh là S ở Tài nguyên và Môi trường Lai Châu. 13
  14. 1- Giám sát chất lượng môi trường nước : a- Vị trí giám sát : Tại điểm cuối khi thải ra môi trường; Giám sát chất lượng nước mặt tại nguồn tiếp nhận nước thải của Công ty. b- Chỉ tiêu giám sát : PH, nhiệt độ , BOD5, COD, SS, H2S, Hg, xyanua… c- Tần suất giám sát : 4lần/năm. Thiết bị, phương pháp lấy mẫu, phân tích theo TCVN. 2- Giám sát chất lượng môi trường không khí. a-Vị trí giám sát : Trong khu khai thác quặng, khu vực đập nghiền và trích ly vàng, khu vực tập thể của mỏ. b- Các chỉ tiêu giám sát : Độ ồn, bụi tổng số, CO, SO2, NOx… c- Tần suất giám sát : 4lần/năm. 3- Quan trắc và giám sát điều kiện vệ sinh môi trường lao động : Quan trắc tại vị trí có khả năng chịu ảnh hưởng của các yếu tố bất l ợi đối với sức khoẻ con người nh nhiệt độ, độ Èm, bôi, tiếng ồn… Thời gian, tần suất và vị trí giám sát được thực hiện cùng với ch ương trình quan trắc môi trường không khí và nước trong quá trình sản xuất. 4- kiểm tra sức khỏe định kì : Hàng năm Công ty sẽ tổ chức khám, kiểm tra sức khoẻ đ ịnh kì cho cán bộ công nhân 2lần/năm để phát hiện và chữa trị bệnh kịp thời, b ố trí lao đ ộng cho công nhân vào các vị trí thích hợp bảo đảm sức khoẻ cho người lao động. 5- Kinh phí quan trắc và giám sát môi trường : Căn cứ “Thông tư 83/TT/2002/TT-BTC quy định chế độ thu nép quản lý sử dụng phí, lệ phí và tiêu chuẩn đo lường- chất l ượng”, bi ểu đ ơn giá phân tích, lấy mẫu môi trường của liên Bé Tài chính- B ộ Tài nguyên và Môi tr ường, và các Thông tư hướng dẫn khác, kinh phí tính cho việc giám sát ch ất l ượng môi trường đất, nước, không khí là 40triệu đồng/năm. Kinh phí s ẽ do Công ty trích từ phần lợi nhuận trong sản xuất. Hàng năm Công ty lập kế hoạch giám sát và hợp đồng với các cơ quan chuyên môn để đo đạc, l ấy m ẫu, phân tích cùng với sự giám sát của cơ quan quản lý Nhà nước. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1-Kết luận : a- Việc khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin trong giai đo ạn hiện nay là r ất h ợp lý, ngăn chặn được nạn khai thác vàng trái phép đồng th ời góp ph ần phát tri ển kinh tế tỉnh nhà . b- Quá trình khai thác chế biến vàng sẽ gây những tác động tiêu cực đến môi trường đất, nước, không khí, rừng. Tuy nhiên bản Báo cáo này đã đánh giá một cách đấy đủ và đưa ra các giải pháp tối ưu để giảm thiểu tác động tiêu c ực 14
  15. đến môi trường. Công ty sẽ áp dụng các biện pháp xử lý môi trường nh đã nêu trong Báo cáo. c- Công ty sẽ kết hợp với các cơ quan quản lý môi trường đ ịa ph ương ti ến hành quan trắc, kiểm tra định kì ( 4lần/ năm ) để có biện pháp xử lý kịp th ời các sự cố môi trường nhằm đảm bảo phát triÓn kinh tế- xã h ội và b ảo v ệ môi trường theo hướng bền vững . d- Báo cáo ĐTM sau khi được Hội đồng thường trực thẩm định, góp ý và ch ỉnh lý, Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định phê chuẩn s ẽ là căn c ứ pháp lý giúp cho các cơ quan Quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trong việc kiểm tra, giám sát chất lượng môi trường, đồng thời cung cấp những số liệu, tài liệu thích hợp phục vụ chương trình BVMT của tỉnh Lai Châu . 2- Kiến nghị : a- Công ty Vàng thuộc Tổng công ty Khoáng s ản và Th ương m ại Lai Châu kÝnh đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường Lai Châu tổ chức thẩm định Báo cáo ĐTM “ Dự án khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin – Tam Đ ường- Lai Châu “ và ra quyết định phê chuẩn. b- Kiến nghị với các cấp chính quyền địa phương tạo điều kiện thuận lợi để Công ty vàng hoạt động và góp phần phát triển ngành khai thác, ch ế biến khoáng sản, thúc đâỷ tăng trưởng nền kinh tế của tỉnh Lai Châu. Lai Châu , tháng 8 năm 2007 ĐƠN XIN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐTM TỔNG CÔNG TY CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KS & TM LAI CHÂU Độc lập - Tù do - Hạnh phóc Lai châu, ngày 30 tháng 8 năm 2007 ĐƠN XIN THẨM ĐỊNH 15
  16. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Kính gửi : - UBND tỉnh Lai Châu - Sở Tài nguyên và Môi trường Chúng tôi là : Tổng công ty khoáng sản và thương mại Lai Châu. Địa chỉ : Sè 2 Đường Trần Phú – Phường Đoàn Kết - Thị xã Lai Châu. Điện thoại : 023875469 Fax : 023875347 Chúng tôi xin chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường hồ sơ sau : - Baó cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khai thác tận thu Mỏ vàng Thèn Sin, huyện Tam Đường, Tỉnh Lai Châu ( 07 bản tiếng Việt ). Chúng tôi xin đảm bảo độ chính xác của các số li ệu trong các văn b ản đã trình và cam kết rằng Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hoá ch ất, chủng loại vi sinh vật trong danh mục cấm của Việt Nam và trong các công ước mà Việt Nam đã tham gia. Chúng tôi xin đảm bảo rằng các tiêu chu ẩn, định mức của các nước và các tổ chức Quốc tế được trích l ục và s ử d ụng trong Baó cáo của chúng tôi đều chính xác và có hiệu lực . Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Chúng tôi làm đơn này kính đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường Lai Châu thẩm định và cấp quyết định phê chuẩn Baó cáo đánh giá tác động môi trường cho Dù án . TỔNG CÔNG TY KS & TM LAI CHÂU TỔNG GIÁM ĐỐC PHẦN B : NHÂN DÂN NƠI DỰ ÁN ĐỊNH THỰC HIỆN Sau khi nhận được thông tin về dự án và thông qua những cuộc ti ếp xúc trao đổi từ phía Công ty với nhân dân, có hai luồng ý kiến trái ngược: 1- Đa số nhân dân hoàn toàn đồng ý với kế hoạch d ự án khai thác c ủa Công ty với các lý do : - Phát triển được kinh tế trong vùng, từ hoạt động khai thác sẽ phát tri ển thêm các hoạt động kinh tế khác nh : buôn bán hàng hoá, dịch vụ … 16
  17. - Giải quyết công ăn việc làm cho nhiều người dân, cải thiện đời sống nhân dân, “ vì từ trước nhân dân chúng tôi chỉ sống bằng chăn nuôi và trồng trọt là chủ yếu, thu nhập rất thấp. Nay có dự án của công ty chúng tôi mong r ằng Công ty sẽ có kế hoạch tạo công ăn việc làm cho nhân dân và th ực hi ện đúng như đã hứa ”. - Mở mang đường xá, thuận tiện cho việc đi lại của nhân dân, vì đây là một xã cách xa trung tâm, đường xá đi lại rất khó khăn, đặc biệt trong những mùa mưa lũ.” Công ty cũng trình bày cho chúng tôi đã có k ế ho ạch xây d ựng h ệ thống đường giao thông để thuận lợi cho quá trình vận chuyển, khai thác”. - “ Tuy có một số ảnh hưởng tác động đến môi trường nhng Công ty đã giải thích cho chúng tôi về kế hoạch BVMT sống trong khu vực khai thác và vùng lân cận, đảm bảo sẽ thực hiện tốt các kế hoạch đó. Những lợi Ých mà hoạt động khai thác mang lại là rất lớn và vì th ế, vi ệc ti ến hành ho ạt đ ộng khai thác là cần thiết ”, phù hợp với nguyện vọng của đa số người dân . 2- Bên cạnh đó có một số người dân ( chủ y ếu là nh ững ng ười dân đã t ừng khai thác thủ công trái phép trước kia ) không đồng ý với kế hoạch khai thác của Công ty. Họ cho rằng “ việc tiến hành khai thác quy mô s ẽ ảnh h ưởng không tốt đến môi trường sống của chúng tôi “. Tuy nhiên nh ững ý ki ến này không nhiều. Công ty đã cử người của đến tận nhà trình bày rõ kế hoạch BVMT, sẽ tạo điều kiện cho nhiều người dân có việc làm. Vì v ậy h ọ tr ả l ời “ Chúng tôi sẽ suy nghĩ lại ! ”. 3- Chúng tôi mong công ty thực hiện đầy đ ủ các bi ện pháp b ảo v ệ môi trường để đảm bảo môi trường sống của người dân được tốt. PHẦN C: CHI HỘI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG Sau khi nhận được thông tin về dự án khai thác và chế biến vàng tại đây, lợi Ých mà chúng tôi quan tâm hàng đầu cần Công ty đảm b ảo tr ước h ết là BVMT. Do đó để xem xét có nên cho tiến hành hoạt động khai thác vàng ở đây hay không còn cần phải phân tích tương quan giữa lợi Ých có đ ược t ừ hoạt động khai thác với những tác động do nã mang lại. Qua quá trình th ảo lu ận, phân tích hiện trạng môi trường và căn cứ vào kế hoạch khai thác c ủa Công ty chúng tôi thấy hoạt động này sẽ gây ra những tác động tiêu cực đối với môi trường nh sau : - Khai thác vàng bằng phương pháp lé thiên sẽ gây những tác đ ộng tiêu cực tới môi trường rừng và sinh thái- cảnh quan. Đó là, bóc đi m ột di ện tích đất rừng khá lớn, gây ô nhiễm môi trường nước, không khí và ch ất th ải rắn. Thải ra môi trường tiếp nhận các chất gây ô nhiễm có hàm lượng vượt quá mức cho phép gây nên những thay đổi cơ bản về hệ sinh thái. 17
  18. - Các hoạt động này cũng gây ảnh hưởng tới các yếu tố tài nguyên môi trường nh suy thoái môi trường đất, chất lượng nước mặt, nước ngầm, thay đổi cảnh quan, địa hình khu vực, suy giảm đa dạng sinh học, ảnh h ưởng t ới sức khoẻ của cư dân địa phương và trực tiếp người lao động . + Môi trường đất : Làm mất đi lớp đất màu, gây xói mòn, s ụt lở, không thuận lợi cho việc tái phủ xanh rừng. Bên cạnh đó trong quá trình ch ế bi ến vàng đã thải ra một lượng lớn nước thải chứa các hoá chất độc h ại v ới l ượng chất thải rắn sau trích ly gây nên tình trạng ô nhiễm đất nghiêm trọng, các vi sinh vật trong đất như địa y, tảo rêu …bị tiêu diệt, làm phong hoá đất không có khả năng tái tạo lại rừng. Đây là tác động nguy hiểm mang tính huỷ di ệt lâu dài. + Môi trường nước : Nguồn ô nhiễm phát sinh từ lượng nước mưa chảy tràn qua khai trường và lượng nước thải có nhiều hoá chất độc h ại gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái thuỷ vực. Lượng đất đá cuốn theo làm bồi lắng khe suối gây nên hiện tượng lệch dòng chảy làm xói mòn các chân núi. Bên cạnh đó lượng nước thải trong quá trình chế biến quặng với hàm lượng chất ô nhiễm cao đã tác động trực tiếp đến nước mặt, gây ảnh h ưởng không nh ỏ đến hệ sinh thái dưới nước và sinh hoạt của người dân. + Môi trường không khí : Tác động chủ yếu của hoạt động khai thác vàng trong khu vực tới môi trường không khí là bụi và tiếng ồn. Bụi có ảnh h ưởng rất xấu đến sức khoẻ con người, gây nhiều bệnh nguy hiểm nh phổi, bệnh ngoài da, nhất là bệnh về đường hô hấp. Trong một th ời gian ngắn tác h ại c ủa bụi có thể chưa biểu hiện nhưng qua thời gian khai thác s ẽ ảnh h ưởng lâu dài đến sức khỏe nhân dân. Về tiếng ồn, nó gây tác hại đáng kể của nhân dân do tiếng ồn của máy móc gây ra. Mặt khác tiếng ồn tác động đến các loài động vật hoang dã trong vùng làm chúng phải di cư đi nơi khác. Với những tác động tiêu cực nêu trên nÕu ti ến hành khai thác mà không có kế hoạch BVMT hợp lý sẽ gây ảnh hưởng lớn đến môi trường và đ ời s ống nhân dân. Chi hội đã tiến hành họp chi hội lấy ý kiến của các thành viên và đại diện nhân dân. Các đồng chí đã có những ý kiến về dự án khai thác vàng của Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu. Bên cạnh những tác động xấu đến môi trường, các đồng chí trong chi hội cũng đưa ra những lợi Ých thiết thực cuả hoạt động khai thác trong hiện tại và tương lai phát tri ển của tỉnh : - Trước đây mỏ vàng này do nhân dân phát hiện, đã tù đ ộng t ổ ch ức khai thác bừa bãi, trái quy định của pháp luật, gây nên tình tr ạng h ỗn lo ạn, tranh chấp vàng- vị trí khai thác, làm mất ổn định xã hội và làm ảnh hưởng xấu đến môi trường, do chất thải trong quá trình khai thác không được xử lý, lại đổ bừa bãi khắp nơi. UBND tỉnh đã có quyết định đình chỉ hoạt động khai thác trái phép, giao cho Công ty lập dự án thăm dò, khai thác. Việc tổ chức khai thác quy 18
  19. mô có kế hoạch cụ thể cũng đem lại lợi Ých chung: Trước hết sẽ chấm dứt tình trạng khai thác trém một cách bừa bãi giảm thiểu ảnh h ưởng xấu đ ến môi trường của hoạt động này, đồng thời ổn định tình hình an ninh trật tự của vùng. - Vừa qua Công ty cũng đã có văn bản chi tiết trình bày v ề k ế ho ạch, biện pháp để giảm thiểu những tác động xấu của hoạt động khai thác, xây dựng cụ thể hệ thống xử lý chất thải, nước thải. Đồng thời khẳng định một phần lợi nhuận hàng năm của Công ty sẽ được trích để đầu tư cho hệ th ống xử lý nước thải, công tác bảo vệ môi trường của địa phương. Nếu có sai phạm trong quá trình khai thác, chế biến và không thực hiện đúng cam kết Công ty sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật, chính quy ền đ ịa ph ương và nhân dân. - Lợi Ých kinh tế xã hội do hoạt động khai thác mang lại là rất lớn.Thèn Sin là một xã miền núi khó khăn, có tiềm năng về khai thác khoáng s ản. Tuy nhiên do địa hình miền núi phức tạp, xa trung tâm huyện nên đ ường giao thông đi l ại không được chú trọng đầu tư. Nhân dân sinh sống ở đây rất th ưa thít, ch ủ y ếu là đồng bào các dân téc như : Thái, H’Mông, Dao,…với trình độ văn hoá th ấp, sống bằng chăn nuôi trồng trọt là chủ yếu nên đời s ống rất khó khăn. Vi ệc tiến hành khai thác khoáng sản sẽ khai thác được thế mạnh của Lai Châu nói chung và xã Thèn Sin nói riêng, tạo điều kiện phát triển kinh t ế của xã, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Đồng thời cũng giải quyết được việc làm cho một lượng lớn người dân với thu nhập ổn định . - Qua việc phân tích những tác động và lợi Ých của hoạt đ ộng khai thác vàng, Chi hội địa phương đã tiến hành biểu quyết lấy ý kiến t ập th ể và đi đ ến thống nhất ý kiến nh sau : Đồng ý với việc tiến hành dự án khai thác vàng c ủa Tổng công ty KS & TM Lai Châu. Tuy nhiên Công ty ph ải th ực hi ện đúng cam kết, kế hoạch BVMT đã đề ra, thực hiện đúng các quy định về b ảo v ệ môi trường trong hoạt động khai thác, chế biến. Chi h ội sẽ tạo đi ều ki ện giúp đ ỡ Công ty tiến hành lập kế hoạch bảo vệ môi trường để có th ể k ết h ợp hài hoà lợi Ých kinh tế và BVMT phát triển bền vững. 19
  20. PHẦN D : CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC UBND TỈNH LAI CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ TN VÀ MT Độc lập - Tù do - Hạnh phóc * . Sè :236 /TN & MT Lai châu, ngày 15 tháng 9 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH VÒ việc thành lập Hôi đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường – Lai Châu” GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005 ; Căn cứ nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 c ủa Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s ố đi ều c ủa Lu ật bảo vệ môi trường ; Căn cứ nghị định sè …/NĐ-CP ngày tháng năm của Chính ph ủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường ; Xét văn bản ngày 30 tháng 08 năm 2007 c ủa T ổng công ty Khoáng s ản và Thương mại Lai Châu về việc đề nghị thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường – Lai Châu”; QUYẾT ĐỊNH : Điều 1.Thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường – Lai Châu” bao gồm các ông bà có tên sau đây: TT Họ và tên Học hàm, Nơi công tác Chức danh trong học vị Hội đồng 1 Phạm Công Lưu Tiến sĩ Sở Tài nguyên Chủ tịch Môi trường Lai Châu 2 Nguyễn Thị Tiến sĩ Nt Phó chủ tịch Thanh Mai 3 Vò Mai Thạc sĩ Nt Uỷ viên thư ký 4 Vũ Hồng Nga Thạc sĩ Nt Uỷ viên phản biện 5 Vũ Thị Lương Thạc sĩ Nt Uỷ viên phản biện 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2