Báo cáo "Khái niệm thống lĩnh thị trường trong pháp luật cạnh tranh của Liên minh Châu Âu "
lượt xem 9
download
Khái niệm thống lĩnh thị trường trong pháp luật cạnh tranh của Liên minh Châu Âu Quy định này dẫn đến tình trạng cơ quan chức năng khó kiểm soát việc doanh nghiệp đã thực hiện đăng kí hay chưa nên cũng khó có đủ cơ sở xử phạt hành chính đối với doanh nghiệp vi phạm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Khái niệm thống lĩnh thị trường trong pháp luật cạnh tranh của Liên minh Châu Âu "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. NGuyÔn Quang TuyÕn * thì « n năm 2003 s hoàn thành trên T h ch p quy n s d ng t (QSD ) ra i khi Lu t t ai năm 1993 ư c ban hành. Theo ó, ngư i s d ng t ph m vi c nư c vi c c p GCNQSD nhưng trên th c t , ti n th c hi n r t ư c th ch p QSD vay v n s n xu t, ch m so v i k ho ch. Sáu tháng u năm kinh doanh. ây là bư c ti n quan tr ng 2000, Hà N i ch c p ư c s GCNQSD trong qu n lí và s d ng t ai, m ra kh b ng 6% k ho ch năm. M t s chuyên gia năng m i ngư i s d ng t có th "ti p d báo, thành ph H Chí Minh ph i m t c n" v i các ngu n v n cho vay, giúp h có 75 năm và Hà N i ph i m t 19 năm i u ki n u tư phát tri n s n xu t, làm hoàn thành vi c c p GCNQSD ".(1) tăng giá tr c a t ai và góp ph n m r ng Nguyên nhân là do các quy nh v th th trư ng v n nư c ta. Bên c nh nh ng t c hành chính trong c p GCNQSD còn ưu i m không th ph nh n, pháp lu t v r t rư m rà, ph c t p. Ví d : M t s a th ch p QSD còn b c l nh ng h n ch , phương t quy nh i u ki n ngư i s gây khó khăn cho ngư i s d ng t trong d ng t ư c c p GCNQSD là ph i có vi c th c hi n quy n th ch p QSD . h kh u thư ng trú nơi có t; ho c bu c 1. H n ch c a pháp lu t v th ch p QSD các ch h trong khu v c chưa có b n Qua m t th i gian tri n khai thi hành, a chính ph i thuê vi c o v ho c l y xác pháp lu t v th ch p QSD ãb cl m t nh n c a các h li n k v tình tr ng không s b t c p so v i yêu c u c a th c ti n. có tranh ch p; hay bu c ngư i s d ng t Nh ng h n ch này ư c bi u hi n trên các ph i n p m t kho n ti n s d ng t (v i khía c nh ch y u sau ây: các m c n p là 20%; 40% và 100%) khi Th nh t, m t trong nh ng i u ki n ư c c p GCNQSD ... i u này ã gây c n thi t th c hi n vi c th ch p QSD khó khăn r t l n cho ngư i s d ng t nói là ngư i s d ng t ph i có gi y ch ng chung và các doanh nghi p nói riêng trong nh n quy n s d ng t (GCNQSD ) do vi c th c hi n th ch p QSD . cơ quan nhà nư c có th m quy n c p. Tuy Th hai, hi n nay, nư c ta chưa hình nhiên, trên th c t vi c c p GCNQSD , thành th trư ng b t ng s n (B S) có t c bi t là i v i t t i ô th ti n hành r t ch m. Theo k ho ch c a T ng c c a * Gi ng viên chính Khoa pháp lu t kinh t chính (nay là B tài nguyên và môi trư ng) Trư ng i h c lu t Hà N i 50 T¹p chÝ luËt häc sè 5/2004
- nghiªn cøu - trao ®æi ch c nên các ngân hàng g p r t nhi u khó hi n nay vi c xác nh giá tr QSD em khăn, lúng túng trong vi c xác nh giá tr th ch p, b o lãnh v n áp d ng theo ki u B S th ch p cho vay v n. B i l : "m i bên ưa m t giá, sau ó th a thu n - N u ngân hàng d a vào khung giá t m c hai bên cùng ch p nh n ư c", giá do UBND t nh, thành ph tr c thu c trung chuy n như ng th c t ch có tính tham ương ban hành thì th c t cho th y, khung kh o mà thôi giá t này thư ng th p hơn r t nhi u so Th ba, h n ch trong vi c xác nh i v i giá tr th c t c a B S trên th tư ng ư c th ch p QSD . Theo quy trư ng, "có trư ng h p m t B S mà giá nh hi n hành, ngư i s d ng t ư c chuy n như ng lên t i 4 t ng, nhưng quy n th ch p QSD ho c tài s n g n li n em th ch p ngân hàng ch ư c tính v i t bao g m: 1) H gia ình, cá nhân m c 800 tri u ng".(2) i u này ã khi n ư c Nhà nư c giao t ho c cho thuê t; s v n khách hàng vay ư c r t th p so v i 2) Các t ch c kinh t ư c Nhà nư c giao giá tr tài s n th ch p, gây ph n ng r t t, cho thuê t; 3) T ch c, cá nhân nư c nhi u t khách hàng, c bi t là các doanh ngoài và ngư i Vi t Nam nh cư nư c nghi p ngoài qu c doanh; ngoài u tư vào Vi t Nam theo Lu t u - Ngư c l i, n u ngân hàng d a vào giá tư nư c ngoài t i Vi t Nam. Tuy nhiên, chuy n như ng B S th c t theo quy nh pháp lu t l i "b sót" m t i tư ng s c a Ngh nh s 85/2002/N -CP c a d ng t quan tr ng và không cho h ư c (3) Chính ph thì cũng không th xác nh quy n th ch p QSD , ó là các h gia ư c giá tr th c c a B S trong i u ki n ình nông, lâm trư ng viên nh n khoán t giá c trên th trư ng luôn bi n ng, hôm c a các nông trư ng, lâm trư ng s trư c m t giá, hôm sau m t giá: "M t d ng vào m c ích s n xu t nông nghi p, m nh t th ch p hôm cho vay ư c xác lâm nghi p. Trong trư ng h p này, QSD nh là 10 t ng nhưng ch tu n sau do c a h b ràng bu c b i h p ng nh n tác ng nào ó ch còn 5 t ng, khách khoán t i v i nông trư ng, lâm trư ng. hàng mà không tr ư c n , ngân hàng ôm H không ư c c p GCNQSD . Do v y, mi ng t vào thì l to. Trong khi ho t h không ư c th c hi n quy n th ch p ng tín d ng hi n t i ã theo cơ ch "t QSD m c dù trên th c t h là ngư i tr c quy t nh, t ch u trách nhi m v i quy t ti p lao ng s n xu t nông nghi p, lâm nh c a mình" n u r i ro x y ra không thu nghi p. Hi n nay, trong n n s n xu t nông ư c v n ã cho vay thì ai ch u?".(4) Như nghi p hàng hóa nư c ta, nh ng ngư i v y, vi c yêu c u xác nh giá tr QSD s d ng t nh n khoán trong các nông theo giá th c t ch có tính kh thi khi trư ng, lâm trư ng ang r t c n v n u nư c ta có th trư ng B S hoàn ch nh. Còn tư m r ng s n xu t, tuy nhiên vi c cho T¹p chÝ luËt häc sè 5/2004 51
- nghiªn cøu - trao ®æi vay v n c a các t ch c tín d ng l i không nhi u trong vi c giao t, thuê t. Chính n ư c v i h . i u này góp ph n kìm vì v y, th c t ang t n t i ngh ch lí là các hãm s hình thành và phát tri n mô hình doanh nghi p tư nhân ph i i thuê l i t kinh t trang tr i nư c ta. c a doanh nghi p nhà nư c không s d ng Th tư, hi n nay pháp lu t m i cho h t ho c b hoang xây d ng nhà xư ng. phép các t ch c kinh t s d ng t th Ph n l n các trư ng h p thuê l i t này là ch p QSD t i các t ch c tín d ng ư c thuê ng n h n v i h p ng thuê t hàng phép ho t ng t i Vi t Nam mà chưa cho năm. Do không ư c giao t ho c thuê t phép các t ch c này ư c th ch p QSD s d ng n nh, lâu dài nên các doanh t i các t ch c tín d ng nư c ngoài vay nghi p tư nhân không ư c c p GCNQSD . v n u tư phát tri n s n xu t, kinh doanh. H u qu là các doanh nghi p tư nhân ã i u này ã góp ph n h n ch kh năng g p r t nhi u khó khăn trong vi c th ch p c nh tranh và năng l c s n xu t c a các QSD vay v n s n xu t. Theo k t qu doanh nghi p trong nư c trong xu th h i nghiên c u v ho t ng c a các doanh nh p kinh t ; b i l , các t ch c tín d ng nghi p tư nhân sau khi ăng kí thành l p nư c ngoài có ưu th và kh năng vư t tr i do Ngân hàng th gi i t i Hà N i ti n hành v ngu n v n cho vay so v i các t ch c cho th y: " n nay, ch có 15% trong s tín d ng trong nư c. Trong khi các doanh nh ng doanh nghi p c n v n b sung có nghi p này l i r t c n b sung ngu n v n vay ư c v n t ngân hàng. Quy mô kho n vay phát tri n và m r ng ho t ng s n vay dao ng t 5 tri u n 14 t ng xu t - kinh doanh. Ngh ch lí này t n t i (trung bình là 837 tri u). Khó khăn l n thách th c các nhà xây d ng, ho ch nh nh t thư ng g p trong vi c vay v n ngân chính sách và các nhà qu n lí kinh t hàng là do doanh nghi p không có (ho c nư c ta. không ) tài s n th ch p chi m 59%. Th năm, hi n nay môi trư ng kinh ây là m t th c t hi n nhiên i v i doanh nói chung và h th ng pháp lu t nh ng doanh nghi p nh m i ăng kí kinh doanh nói riêng nư c ta v n chưa thành l p".(5) t o ư c "sân chơi" th c s bình ng cho Th sáu, Thông tư s 07/2003/TT- các doanh nghi p ( c bi t là các doanh NHNN c a Ngân hàng nhà nư c hư ng nghi p tư nhân). Các doanh nghi p tư nhân d n v vi c cho vay v n thông qua hình sau khi ăng kí kinh doanh ã không th th c th ch p QSD quy nh: Tài s n th thuê ư c t ho c g p r t nhi u khó khăn ch p bao g m c tài s n hình thành trong khi xin giao t xây d ng nhà xư ng, cơ tương lai là B S hình thành sau th i i m s s n xu t do v p ph i rào c n là các th kí k t giao d ch th ch p; hoa l i, l i t c t c hành chính phi n hà, quan liêu, sách và các quy n phát sinh t tài s n th ch p 52 T¹p chÝ luËt häc sè 5/2004
- nghiªn cøu - trao ®æi n u các bên tho thu n ho c do pháp lu t m i ngư i s d ng t ng th i phát hi n quy nh. Song hi n nay l i chưa có quy k p th i và x lí nghiêm minh các cán b , nh, hư ng d n c th v cách th c xác công ch c có hành vi vi ph m pháp lu t v nh giá tr tài s n hình thành trong tương c p GCNQSD như c tình làm sai các lai là B S; hoa l i, l i t c và các quy n quy nh v th t c hành chính trong c p phát sinh t tài s n th ch p nên các t GCNQSD ; c tình kéo dài th i h n c p ch c tín d ng g p r t nhi u khó khăn, lúng GNQSD nh m m c ích v l i... Bên túng trong vi c xác nh giá tr là các l i c nh ó, c n có ch tài x lí thích áng v th c a tài s n - B S th ch p khi cho trách nhi m c a ngư i ng u các a khách hàng vay v n. phương trong vi c không th c hi n úng Ngoài ra, ho t ng th ch p QSD th i gian và ti n c p GCNQSD ; nư c ta còn g p nhi u tr ng i do thi u các Th hai, Nhà nư c c n kh n trương bi n pháp m b o c a Nhà nư c cho vi c xây d ng và ưa vào ho t ng th trư ng th c hi n các ho t ng này. Ví d : Chưa B S có t ch c (trong ó có th trư ng có cơ quan ăng kí th ch p phù h p; chưa QSD ) nh m "chính th c hoá" các giao có h th ng d li u thông tin t ai y d ch t ai, t o i u ki n thúc y giao ; chưa có cơ quan môi gi i B S; cơ d ch v th ch p QSD phát tri n. C th : quan b o hi m th ch p v B S; chưa thi t - C n y nhanh vi c so n th o Lu t l p ư c m i quan h liên thông khăng kinh doanh v B S và các văn b n pháp khít, ch t ch gi a h th ng ngân hàng v i lu t có liên quan nh m t o l p khung cơ quan ăng kí giao d ch b o m, gi a pháp lí ng b cho s ra i c a th h th ng ngân hàng v i các co quan môi trư ng B S; gi i, nh giá B S và các cơ quan qu n lí - S m thành l p t ch c nh giá t; t nhà nư c v t ai... ch c môi gi i B S và t ch c b o hi m v 2. M t s ki n ngh góp ph n hoàn ho t ng th ch p B S; c ng c h th ng thi n pháp lu t v th ch p QSD d li u thông tin v t ai; thi t l p m i kh c ph c nh ng h n ch trên ây, quan h liên thông gi a các ngân hàng v i pháp lu t v th ch p QSD c n ư c b cơ quan qu n lí nhà nư c v t ai, cơ sung, hoàn thi n theo m t s gi i pháp cơ quan ăng kí giao d ch có b o m… trong b n sau: vi c th c hi n vi c th ch p QSD . Trư c Th nh t, Nhà nư c c n t p trung cao m t, t ch c thí i m các sàn giao d ch v ngu n nhân l c, kinh phí, trang thi t b B S m t s các ô th l n... và phương ti n nh m y nhanh vi c c p Th ba, s a i, b sung và hoàn thi n GCNQSD ph n u n h t năm 2005 cơ h th ng pháp lu t t ai liên quan n b n hoàn thành vi c c p GCNQSD cho th ch p, b o lãnh QSD và B S theo T¹p chÝ luËt häc sè 5/2004 53
- nghiªn cøu - trao ®æi hư ng như sau: l i, l i t c và các quy n phát sinh t tài - Cho phép ngư i nh n khoán s d ng s n th ch p, nh m t o i u ki n thu n l i t c a các nông, lâm trư ng ư c c p cho các t ch c tín d ng trong vi c th c GCNQSD th ch p vay v n; hi n cho vay v n thông qua hình th c th - Cho phép t ch c kinh t trong nư c ch p QSD . Chúng tôi cho r ng vi c xác ư c th ch p QSD t i các t ch c tín nh giá tr tài s n hình thành trong tương d ng nư c ngoài vay v n, v i s qu n lí lai; hoa l i, l i t c và các quy n phát sinh ch t ch c a Nhà nư c và có các quy nh t tài s n th ch p c n d a trên m t s tiêu c th v trình t , th t c x lí QSD th chí như: ch p trong trư ng h p này; - Nh ng tài s n hoa l i, l i t c và các - Th t c v ăng kí th ch p QSD và quy n phát sinh này ph i phát sinh tr c B S nên chuy n giao cho cơ quan ăng kí ti p và g n li n v i tài s n th ch p; c a B tư pháp th ng nh t th c hi n, - Nh ng tài s n hoa l i, l i t c và các không nên ngành a chính th c hi n quy n phát sinh này có th xác nh ư c như hi n nay; giá tr ho c ư c lư ng ư c giá tr căn c - S a i, b sung các quy nh v vào giá tr c a B S th ch p; chuy n QSD trong B lu t dân s cho - Nh ng tài s n hình thành trong tương phù h p v i các quy nh m i c a pháp lai ph i là nh ng tài s n ư c hình thành lu t t ai; ng th i, b các quy nh v trên cơ s B S có th c ang t n t i… ./. trình t , th t c và i u ki n ư c th ch p QSD quy nh trong B lu t dân s năm (1).Xem: Tr n Thành Hưng, "Gi i pháp tài chính 1995 vì ây là nh ng quy nh mang tính thúc y s phát tri n th trư ng b t ng s n ch t qu n lí hành chính v t ai; Vi t Nam", T p chí tài chính, s 11/2001, tr. 16-17. Th tư, s a i các quy nh v th t c (2).Xem: Tu n Khanh, "Giá nào là giá chuy n như ng th c t khi th ch p vay v n", Báo u tư, hành chính v giao t, cho thuê t theo s 23 (976), ngày 21/2/2003, tr.7. hư ng ơn gi n, rõ ràng, minh b ch và (3).Xem: Ngh nh s 85/2002/N -CP c a Chính thu n ti n nh m t o i u ki n thu n l i cho ph ban hành ngày 25/10/2002 v s a i, b sung các doanh nghi p tư nhân có th d dàng Ngh nh s 178/1999/N -CP ngày 29/12/1999 v có ư c QSD , t ó, giúp h nhanh b o m ti n vay c a các t ch c tín d ng. chóng ti p c n ư c các ngu n v n vay (4). “Giá nào là giá chuy n như ng th c t khi th thông qua hình th c th ch p, b o lãnh ch p vay v n”, S d, tr.7. (5). Chương trình Phát tri n D án Mêkông (Ngân b ng QSD ; hàng Th gi i) - Chuyên Nghiên c u kinh t tư Th năm, c n có các quy nh hư ng nhân: Kinh doanh dư i Lu t doanh nghi p m i - d n c th v cách th c xác nh giá tr tài Kh o sát v các doanh nghi p m i ăng kí, s 12. s n hình thành trong tương lai là B S; hoa H. 2001, tr. 16. 54 T¹p chÝ luËt häc sè 5/2004
- nghiªn cøu - trao ®æi T¹p chÝ luËt häc sè 5/2004 55
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY KIM KHÍ VÀ VẬT TƯ TỔNG HỢP MIỀN TRUNG
56 p | 339 | 129
-
Hạch tóan lưu chuyển hàng hóa trong Cty Dịch vụ Hoàng Khuyên - 1
10 p | 198 | 70
-
Luận văn " Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam "
97 p | 191 | 67
-
LUẬN VĂN: Dự báo thị trường xe máy thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng
95 p | 183 | 54
-
Báo cáo khoa học: "Hệ thống multi agent và ứng dụng trong tính toán phân tán"
12 p | 276 | 42
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "LUẬT KINH TẾ – MẤY KINH NGHIỆM VÀ BÀI HỌC TỪ NƯỚC NGOÀI"
51 p | 192 | 41
-
Bà thảo luận tin học: công nghệ thông tin hiện nay
29 p | 180 | 40
-
Luận văn " THỰC TRẠNG VÀ TRIỂN VỌNG XUẤT KHẨU PHẦN MỀM Ở VIỆT NAM "
114 p | 233 | 35
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp đẩy mạnh việc tiêu thụ dịch vụ thông tin di động của công ty viễn thông Viettel trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
90 p | 111 | 24
-
luận văn: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NGUỒN VỐN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH ĐIỆN BIÊN
173 p | 138 | 23
-
LUẬN VĂN BÁO CÁO: THÔNG TIN KHOA HỌC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở NƯỚC TA HIỆN NAY
169 p | 90 | 20
-
Báo cáo " Về công nhận và thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của toà án nước ngoài, phán quyết của trọng tài nước ngoài "
7 p | 120 | 11
-
Báo cáo "Nghiên cứu một số chuẩn OGC và ứng dụng cho bài toán quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường cấp Địa phương "
5 p | 119 | 10
-
Báo cáo " Bàn về khái niệm trách nhiệm vật chất của công chức "
4 p | 70 | 7
-
Báo cáo "Bàn về khái niệm văn bản quy phạm pháp luật "
5 p | 86 | 6
-
Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn quốc gia kỹ thuật hệ thống và phần mềm kiểm thử phần mềm - Phần 1: Khái niệm và định nghĩa
10 p | 55 | 6
-
Tóm tắt báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp Đại học Đà Nẵng: Phân tích định lượng luồng thông tin trong bảo mật phần mềm
26 p | 94 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn