BÁO CÁO KHOA HỌC : PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA LỢN ĐỰC GIỐNG NGOẠI YORKSHIRE VÀ LANDRACE NUÔI TẠI VĨNH PHÚC
lượt xem 18
download
Thụ tinh nhân tạo có vai trò quan trọng trong chăn nuôi, là biện pháp khoa học kỹ thuật để thực hiện nhân giống, cải tạo giống một cách nhanh nhất, tốt nhất, kinh tế nhất. Thụ tinh nhân tạo sẽ giảm được số đầu lợn đực giống phải nuôi, tăng hiệu suất sử dụng đực giống quý, tránh hiện tượng đồng huyết. Sử dụng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo còn tránh được một số biện truyền nhiễm và ký sinh trùng lây qua con đường giao phối và nâng cao hiệu quả kinh tế, kỹ thuật trong chăn nuôi gia súc sinh sản....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÁO CÁO KHOA HỌC : PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA LỢN ĐỰC GIỐNG NGOẠI YORKSHIRE VÀ LANDRACE NUÔI TẠI VĨNH PHÚC
- MAI LÂM HẠC – Phẩm chất tinh dịch của lợn đực giống ngoại... PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA LỢN ĐỰC GIỐNG NGOẠI YORKSHIRE VÀ LANDRACE NUÔI TẠI VĨNH PHÚC Mai Lâm Hạc* và Lê CôngCảnh Trung tâm giống vật nuôi tỉnh Vĩnh Phúc *Tác giả liên hệ: Mai Lâm Hạc - Trung tâm Giống vật nuôi - tỉnh Vĩnh Phúc Tel: (021) 13.867.408 / 0913.391.024; E.mail : mailamhac@gmail.com ABSTRACT Semen quality of Yorkshire and Landrace boars raised in Vinh Phuc A study was conducted in the Animal Breeding Centre of Vinh Phuc to evaluate the semen quality of exotic boars. It seemed that the semen quality of boar was better in Winter-Spring season. The volume, active sperm percentage and sperm concentration of Landrace were 254.6 ml, 77%, 319.3 million in Winter-Spring season and 228.3 ml, 73%, 256.8 million in Summer-Autumn season, respectively. Similarly, the volume, active sperm percentage and sperm concentration of Yorkshire were 239.3 ml, 76%, 317.2 million in Winter - Spring season and 213.3 ml, 72%, 280.6 million in Summer -Autumn season, respectively. Use of Modena media for dilution and storage of the semen gave a longer storage time (T0.5 = 52.66 hours) and a higher conception rate (84.3%) compared to BTS media (T0.5= 30.36 hours and 76.6%). It was concluded that semen quality of exotic boars raised in Vinh phuc was good and that Modena media could be an alternative for dilution and storage of the semen. Key words: boars, sperm, volume, percentage, concentration, storage, conception rate. ĐẶT VẤN ĐỀ Thụ tinh nhân tạo có vai trò quan trọng trong chăn nuôi, là biện pháp khoa học kỹ thuật để thực hiện nhân giống, cải tạo giống một cách nhanh nhất, tốt nhất, kinh tế nhất. Thụ tinh nhân tạo sẽ giảm được số đầu lợn đực giống phải nuôi, tăng hiệu suất sử dụng đực giống quý, tránh hiện tượng đồng huyết. Sử dụng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo còn tránh đ ược một số biện truyền nhiễm và ký sinh trùng lây qua con đường giao phối và nâng cao hiệu quả kinh tế, kỹ thuật trong chăn nuôi gia súc sinh sản. Hai giống lợn ngoại Yorkshire và Landrace đã được nhập và nuôi rộng rãi ở nhiều nơi, ở các cơ sở giống nhà nước, các trang trại lớn và cả ở các trại quy mô nhỏ. Đề tài được tiến hành nhằm mục đích đánh giá được thực trạng chất lượng tinh dịch của hai giống lợn nuôi tại Trung tâm giống gia cầm tỉnh Vĩnh Phúc cũng như tình hình thụ tinh nhân tạo lợn như: Hiệu quả bảo tồn tinh dịch lợn của hai môi trường pha loãng tinh d ịch BTS, Modena và kết quả p hối giống bằng hai môi trường này. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Gồn hai giống lợn Yorkshire và Landrace từ 2 - 4 tuổi phát triển bình thường, không có bệnh, đ ược nuôi d ưỡng theo quy trình k ỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng lợn đực giống ngoại của Trung tâm nghiên cứu lợn Thuỵ Phuơng và 2 môi trường pha lo ãng b ảo tồn tinh dịch lợn BTS và Modena Thời gian và địa điểm nghiên cứu Thời gian nghiên cứu : Đề tài tiến hành từ tháng 11/2005 - 8/2006. 1
- VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 17 - T háng 4 - 2009 Địa điểm nghiên cứu : Phòng thí nghiệm pha chế tinh dịch lợn Trung tâm Giống vật nuôi Vĩnh Phúc và các gia đ ình nuôi lợn nái của xã: Đại Tự, Liên Mạc huyện Mê Linh, t ỉnh Vĩnh Phúc. Vật liệu nghiên cứu Tinh d ịch của 2 giống lợn: Yorkshire và Landrace M ôi trư ờng thí nghiêm: - Môi trường đ ược đ ưa vào (thí nghiệm ) là Modena - Môi trường cơ sở (đối chứng) là BTS Bảng 1. Công thức của hai môi trường BTS và Modena Thành phần Môi trường Đơn vị Modena BTS (Modena Morretti, 1981) Nước cất Ml 1.000 1.000 Glucose Gam 37 27,7 Natricitrate Gam 6,00 6,9 Naribicacbonate Gam 1,25 1,0 Trilon-B Gam 1,25 2,35 KCL Gam 0,75 - Tetracycline Mg 50 - Axicitric Gam - 2,9 Tris Gam - 5,65 Nofnoxaccine Mg - 500 Dụng cụ thí nghiệm Kính hiển vi quang học, tủ sấy, tủ bảo ôn, cân phân tích điện tử, buồng đếm Nebouer, nhiệt kế, ống hút hồng bạch cầu, cốc đong định mức, giấy đo độ pH. Hộp xốp cách nhiệt bảo quản, vận chuyển tinh dịch lợn. Sổ sách ghi chép theo dõi hàng ngày. Nội dung nghiên cứu Đánh giá chất lượng tinh dịch lợn thông qua các chỉ tiêu: Khối lượng tinh (V); Hoạt lực tinh trùng (A%); Nồng độ tinh trùng (C triệu/ml); độ pH. Chỉ tiêu tổng hợp (VAC triệu); Sức đề kháng (R x 1000); Tỷ lệ tinh trùng k ỳ hình (K%). Đánh giá kết quả bảo tồn tinh dịch lợn đ ược pha loãng bằng môi trường BTS và Modena. Đánh giá thời gian (giờ) tinh trùng sống đ ến khi hoạt lực A= 0,5 thông qua chỉ tiêu: T5 và Sa5 trong điều kiện nhiệt độ bảo tồn ở 18oC. Đánh giá kết quả phối giống cho lợn cái F1 (MC x ĐB). Phương pháp nghiên cứu Phương pháp kiểm tra chất lượng tinh dịch Tiến hành trên 12 lợn đực giống cơ b ản gồm 8 con Landrace, 4 con Yorkshire có từ 2 -4 tuổi, khối lượng 250-370kg/con, đã qua kiểm tra năng suất cá thể. Phương pháp khai thác bằng nhảy giá, kỹ thuật khai thác bằng tay. Ch ế độ và thời gian khai thác 2
- MAI LÂM HẠC – Phẩm chất tinh dịch của lợn đực giống ngoại... Khai thác 2 lần/tuần, mùa đông từ 4 giờ đến 6giờ; mùa hè từ 3 giờ 30 đến 5giờ 30. Phương p háp kiểm tra số lượng, chất lượng tinh dịch lợn theo qu y trình Thụ tinh nhân tạo lợn ở Việt Nam TCVN 1859 -76; TCVN 2864 -79. Phương pháp xác định thời gian bảo tồn tinh dịch lợn Kiểm tra hoạt lực A hàng ngày, trên kính hiển vi đánh giá b ằng mắt thường, cứ sau 4 giờ kiểm tra 1 lần cho đến khi A = 0,5. Tính: T 0,5 = thời gian tinh trùng còn sống đến khi A = 0,5 Sa5 = ∑at Trong đó : Sa: Chỉ số tuyệt đối của sức sống tinh trùng. a: Sức hoạt động của tinh trùng tại thời điểm bảo tồn t (giờ). t: là thời gian (giờ) trung bình giữa hai lần kiểm tra. tn + 1 – t n – 1 t = ------------------------ 2 tn + 1: Thời gian bảo tồn tinh dịch đến lần kiểm tra sau. Tn – 1 : Thời gian bảo tồn tinh dịch ở lần kiểm tra trước đó. Phương pháp đánh giá chất lượng tinh dịch lợn La ndrace, Yorkshire khi phối cho lợn nái F1 (MC - ĐB) Số lợn nái đ ược phối giống có chửa sau lần phối thứ nhất Tỷ lệ thụ thai (%) = x 100 Tổng số lợn nái đ ược phối giống Số con đẻ ra trong ổ: đếm số con đẻ ra trong ổ khi lợn nái đẻ con cuối cùng. Số con còn sống: đếm số con đẻ ra còn sống đến 24 giờ. Số con đẻ ra còn sống đến 24 giờ Tỷ lệ còn sống (%) = x 100 Số con đẻ ra KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Kết quả điều tra đặc điểm khí hậu tỉnh Vĩnh Phúc vụ Đông xuân và Hè Bảng 2 . Đặc điểm khí hậu Vĩnh Phúc vụ Đông xuân và hè Đông xuân Mùa Hè Tháng 12 1 2 TB 4 5 6 TB Chỉ tiêu o T.B ( C) 17,3 16,3 18,1 17,2 24,4 27,6 30,1 27,4 Nhiệt độ Min 11,1 8,5 9,8 9,8 19,4 21,5 24,6 21,8 Max 26,9 28,7 28,6 28,0 36,5 36,0 37,3 36,6 Ẩm đ ộ TB 76 82 85 81 90 89 84 87,6 (Theo số liệu thống kê của Trạm khí tượng Vĩnh Phúc 2005-2006) Các tháng trong vụ Đông xuân (tháng 12; 1; 2) nhiệt độ trung bình thấp 17,2oC, mùa đông có nhiều ngày nhiệt độ xuống dưới
- VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 17 - T háng 4 - 2009 khí cao, trung bình 27,4 oC, đôi khi có nhiều ngày nhiệt độ không khí tăng cao đến 37oC. Diễn biến thời tiết phức tạp sẽ ảnh hưởng tới các sinh vật nói chung và chất lượng tinh dịch của đàn lợn nuôi tại Trung tâm giống gia súc gia cầm Vĩnh Phúc nói riêng. Kết quả đánh giá số lượng và chất lượng tinh dịch lợn Bảng 3 . Số lượng và chất lượng tinh dịch lợn thí nghiệm Vụ Đông xuân Vụ Hè thu Mùa vụ Cv Cv P n Mean + SE n. Mean + SE (%) (%) Giống lợn Các chỉ tiêu Lượng xuất tinh V (ml) 162 254,6 + 3,94 31,35 257 228,3 + 5,62 24,77 P< 0,05 Hoạt lực A 162 0,77 + 0,01 13,05 257 0,73 + 0,005 7,11 P< 0,01 Nồng độ C (106) 162 319,3 + 13,4 35,68 257 256,8 + 7,0 33,18 P< 0,01 V.A.C (109) Lan 162 53,02 + ,94 47,15 257 48,92 + 1,55 38,56 P< 0,05 Drace Sức kháng tinh trùng R 150 4183,6+ 69,4 12,08 230 4220 + 50,8 13,46 - Tinh trùng kỳ hình K (%) 150 6,17 + 0 ,217 25,62 230 5,885 + 0,147 27,91 - PH tinh d ịch 150 7,22 + 0,01 1,21 230 7,21 + 0 ,02 5,35 - Lượng xuất tinh V (ml) 64 239,3 + 7,22 20,78 43 213,3 + 5,54 19,78 P< 0,05 Hoạt lực A 64 0,76 + 0,007 6,77 43 0,72 + 0,007 6,73 P< 0,01 Nồng độ C (106) 64 317,2 + 19,1 30,67 43 280,6 + 13,1 20,94 P< 0,01 York V.A.C (109) 64 54,09 + 3,18 26,32 43 49,36 + 3,69 38,11 P< 0,05 Shire Sức kháng tinh trùng R 50 3977,7+ 80,0 8,29 40 4242 + 122 11,89 - Tinh trùng kỳ hình K(% 50 6,647 + 0,3 20,55 40 5,506+ 0,421 31,51 - PH tinh d ịch 50 7,25 + 0,006 0,74 40 7,24 + 0,01 1,11 - Lượng xuất tinh V (ml) 226 250,7 + 3,54 24,26 300 224,0 + 4 ,34 29,14 P< 0,05 Hoạt lực A 226 0,76 + 0,003 11,9 300 0,73+ 0,005 7,16 P< 0,01 Nồng độ C (106) 226 318,7 +11,0 34,28 300 259,66 + 6 ,38 31,86 P< 0,01 Toàn V.A.C (109) 226 52,05 + 2,37 45,11 300 49,54+ 1 ,42 37,17 P< 0,05 đàn Sức kháng tinh trùng R 200 4222,6+ 56,8 11,49 270 4133,6 + 46,9 13,25 - Kỳ hình tinh trùng K(%) 200 6,286 + 0,18 24,43 270 5,840+ 0,139 28,29 - pH tinh d ịch 200 7,23 + 0,005 1,11 270 7,21+ 0,02 4,97 - Kết quả thí nghiệm cho thấy, trong cù ng một giống lượng xu ất tinh ở vụ Đông xuân cao hơn vụ Hè thu với (P
- MAI LÂM HẠC – Phẩm chất tinh dịch của lợn đực giống ngoại... Kết quả theo dõi cho thấy, lợn Landrace và Yorkshire nuôi tại cơ sở là tốt, đủ tiêu chuẩn cho thí nghiệm và sản xuất đại trà (TCVN-2864-79). Độ pH tinh d ịch của 2 giống lợn Landrace và Yorkshire đ ều hơi kiềm pH = 7 ,21-7,25. Kết quả này cũng phù hợp với tiêu chuẩn lợn ngoại nuôi tại Việt Nam (TCVN-1859-76). Theo Lương Tất Nhợ, (1980) thì p H tinh d ịch lợn ngoại nuô i tại Việt Nam có pH = 7,1 -7,3. Tỷ lệ kỳ hình của lợn Yorkshire là 5 ,51 - 6,65% và Landrace là 5,88 - 6,17%, có sự sai khác giữa 2 giống nhưng không đáng kể (P>0,05). Theo Nguyễn Tấn Anh, (1984) tỷ lệ kỳ hình của giống lợn Yorkshire là 4,6% thì t ỷ lệ theo dõi của chú ng tôi cao hơn. Theo tiêu chu ẩn Việt Nam (TCVN 1859-76), tỷ lệ kỳ hình < 10%. Kết quả theo dõi ở 2 giống lợn của chúng tôi thấp hơn và nằm trong phạm vi cho phép. Kết quả nghiên cứu thử nghiệm môi trường pha loãng bảo tồn tinh dịch lợn Modena. Bảng 4. Thời gian bảo tồn tinh dịch lợn Yorkshire và Landrace trong môi trường pha loãng BTS và Modena Môi trường BTS Modena (n = 60) (n = 60) P Chỉ tiêu Mean ± SE CV% Mean ± SE CV% Thời gian tinh trùng còn khả năng thụ thai T0,5 (h) 30,36 ± 0,85 26,67 52,66 ± 1,02 29,33 P < 0,001 Chỉ số sống bền Sa5 (h) 18,19 ± 0,36 19,75 26,04 ± 0,83 22,17 P < 0,001 Qua Bảng 4 cho thấy, thời gian tinh trùng sống khi A = 0,5 của môi trường Modena là cao hơn rất nhiều so với môi trường BTS của cơ sở, sự sai khác này là rất rõ rệt, với (P 0,05 Tỷ lệ thụ thai tinh dịch bảo quản từ 24 - 36 h % 76,6 84,3 < 0,01 Số con đẻ ra trên ổ (n = 20 ổ) Con 11,02 ± 0,53 11,08 ± 0,54 > 0,05 Số con đẻ ra còn sống đến 24 h / ổ (n = 20 ổ) Con 9,80 ± 0,23 10,6 ± 0,27 < 0,05 Qua Bảng 5 cho thấy, tinh dịch đ ược bảo tồn trong thời gian từ 0 -24 giờ ở cả hai loại môi trường BTS và Modena đều cho kết quả thụ thai tương đương nhau (P>0,05). Trong thời gian b ảo tồn từ 24 - 36 giờ, kết quả thụ thai của tinh dịch lợn ở môi trường Modena (84,3%) cao hơn môi trường BTS (76,6%) sự sai khác rõ rệt ở mức xác suất (P0,05 ). Số con đẻ ra sống đến 24 giờ của tinh d ịch đ ược pha loãng và b ảo tồn trong mô i trường Modena cao hơn môi trường BTS ở mức xác su ất (P
- VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 17 - T háng 4 - 2009 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ Kết luận Số lượng, chất lượng tinh dịch của hai giống lợn Yorkshire và Landrace nuôi tại Trung tâm Giống gia súc Vĩnh Phúc là khá tốt, đạt tiêu chu ẩn của Bộ Nông nghiệp dùng trong thụ tinh nhân tạo. Nhiệt độ và ẩm độ của môi trường là 2 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tinh dịch. Cụ thể, ở vụ Đông xuân V.A.C tinh dịch to àn đàn thường cao hơn ở vụ Hè thu ở với (P
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu công nghệ làm phân vi sinh từ bã mía thiết kế chế tạo thiết bị nghiền bã mía năng suất 500kg/h trong dây chuyền làm phân vi sinh
51 p | 1041 | 185
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu giải pháp mới của công nghệ sinh học xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường
174 p | 531 | 140
-
Bài giảng Hướng dẫn cách làm báo cáo khoa học - ĐH kinh tế Huế
29 p | 700 | 99
-
Báo cáo khoa học:Nghiên cứu công nghệ UV–Fenton nhằm năng cao hiệu quả xử lý nước rỉ rác tại bãi chôn lấp chất thải rắn Nam Bình Dương
50 p | 365 | 79
-
Báo cáo khoa học và kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ vi sinh để sản xuất một số chế phẩm sinh học dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm
386 p | 234 | 62
-
Báo cáo khoa học: Về từ tượng thanh tượng hình trong tiếng Nhật
10 p | 414 | 55
-
Báo cáo khoa học: " BÙ TỐI ƯU CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI"
8 p | 293 | 54
-
Báo cáo khoa học: Ảnh hưởng của aflatoxin lên tỉ lệ sống và tốc độ tăng trưởng của cá tra (pangasius hypophthalmus)
39 p | 232 | 41
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu sản xuất giá đậu nành
8 p | 258 | 35
-
Báo cáo khoa học : NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG BÍ XANH TẠI YÊN CHÂU, SƠN LA
11 p | 229 | 28
-
Báo cáo khoa học: " XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT MÀU CÓ TRONG CURCUMIN THÔ CHIẾT TỪ CỦ NGHỆ VÀNG Ở MIỀN TRUNG VIỆTNAM"
7 p | 246 | 27
-
Báo cáo khoa học: Hoàn thiện công nghệ enzym để chế biến các sản phẩm có giá trị bổ dưỡng cao từ nhung huơu
177 p | 165 | 22
-
Vài mẹo để viết bài báo cáo khoa học
5 p | 152 | 18
-
Kỷ yếu tóm tắt báo cáo khoa học: Hội nghị khoa học tim mạch toàn quốc lần thứ XI - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
232 p | 159 | 17
-
Tuyển tập các báo cáo khoa học - Hội nghị khoa học - công nghệ ngành giao thông vận tải
19 p | 123 | 11
-
Báo cáo khoa học: So sánh cấu trúc protein sử dụng mô hình tổng quát
5 p | 175 | 11
-
Báo cáo khoa học: Lập chỉ mục theo nhóm để nâng cao hiệu quả khai thác cơ sở dữ liệu virus cúm
10 p | 160 | 8
-
Báo cáo khoa học: Việc giảng nghĩa từ đa nghĩa
4 p | 135 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn