Báo cáo "Lí luận và thực tiễn về đấu giá quyền sử dụng đất "
lượt xem 8
download
Lí luận và thực tiễn về đấu giá quyền sử dụng đất Về quyền ứng cử, trong cuộc bầu cử Quốc hội khoá XII có khoảng 300 ứng cử viên tự do nhưng sau khi hiệp thương chỉ còn lại 30 ứng cử viên và kết quả cuối cùng là chỉ có 1 ứng cử viên tự do trúng cử. Như vậy, khả năng trúng cử của các ứng cử viên tự ứng cử rất thấp, điều này mâu thuẫn với tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Hễ ai có tài đức thì hãy ra ứng cử để...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Lí luận và thực tiễn về đấu giá quyền sử dụng đất "
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 ThS. NguyÔn thÞ Nga * L u t t ai ư c Qu c h i thông qua ngày 26/11/2003 ư c coi là o lu t th hi n bư c t phá v c i cách th t c hành chính qu nh v cơ ch tài chính trong vi c s d ng t t o v n xây d ng cơ s h t ng... Qua hàng lo t các văn b n pháp lu t này có th trong ho t ng qu n lí nhà nư c v t ai, nh n th y, u giá quy n s d ng t hi n nay áp ng s mong i và kì v ng c a ông o mang hai n i dung pháp lí cơ b n sau ây: các t ng l p nhân dân. Trên cơ s k th a Th nh t, u giá quy n s d ng t nh m nh ng n i dung cơ b n, nhân h p lí trong Lu t t o i u ki n cho các doanh nghi p, các nhà t ai năm 1993, Lu t t ai s a i, b u tư nhanh chóng có t u tư xây d ng sung năm 1998 và năm 2001; lu t hoá nh ng cơ s h t ng, c i cách th t c hành chính quy nh trong các văn b n pháp quy ã ư c trong ho t ng giao t, cho thuê t, thu h i th c t cu c s ng ch p nh n; Lu t t ai l n t và gi i phóng m t b ng. u giá quy n s này ã b sung nhi u quy nh m i i u d ng t trong trư ng h p này ư c coi là ch nh nh ng quan h t ai mà th c t cu c hình th c bán u giá t nguy n, ư c th c s ng ang òi h i c n ph i i u ch nh cho phù hi n theo ý mu n c a ngư i có quy n s d ng h p v i yêu c u c a s nghi p công nghi p t h p pháp. Tuy nhiên, không ph i b t kì hoá, hi n i hoá t nư c. M t trong nh ng ch th nào có quy n s d ng t h p pháp và n i dung làm nên s thành công c a Lu t t t s d ng vào m c ích nào cũng có th ai năm 2003 ph i k n là v n u giá ư c mang ra u giá mà ch trong nh ng quy n s d ng t. trư ng h p c th theo quy nh c a pháp lu t u giá nói chung và u giá quy n s m i ư c th c hi n vi c u giá. Hình th c d ng t nói riêng th c ra không ph i là v n u giá này hi n nay ang c bi t thu hút s m i l n u tiên ư c quy nh trong Lu t quan tâm c a các c p, các ngành và chính t ai năm 2003, v n này ã ư c c p quy n a phương. trong hàng lo t các văn b n pháp lu t mà trong Th hai, u giá quy n s d ng t su t th i gian qua chúng ta ã tri n khai th c th c hi n nghĩa v trong các giao d ch th hi n như B lu t dân s năm 1995; Ngh nh ch p, b o lãnh khi quy n s d ng t ư c s 86/CP/1996 v quy ch bán u giá tài s n; tho thu n là tài s n m b o trong các giao Ngh nh s 178/CP/1999 v b o m ti n d ch ó ho c u giá quy n s d ng t c a vay; Ngh nh s 165/CP/1999 v giao d ch doanh nghi p b tuyên b phá s n mà quy n s b o m; Ngh nh s 04/CP/2000 v hư ng d n thi hành Lu t t ai s a i, b sung năm * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t 1998; Quy t nh s 22/Q -BTC/2003 quy Trư ng i h c lu t Hà N i 18 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 d ng t là tài s n h p pháp c a doanh nghi p làm mu i; phá s n ho c u giá quy n s d ng t - Các trư ng h p khác do Chính ph quy nh". m b o thi hành án trong nh ng trư ng h p ây ư c coi là n i dung quan tr ng ánh nh t nh khi có quy t nh c a cơ quan nhà d u bư c i m i căn b n trong ho t ng nư c có th m quy n. u giá quy n s d ng qu n lí nhà nư c v t ai, áp ng v i yêu t trong nh ng trư ng h p này ư c coi là c u c a s nghi p công nghi p hoá, hi n i hình th c bán u giá b t bu c, ư c th c hoá t nư c. Có th kh ng nh, u giá hi n nh m khôi ph c các quy n và l i ích quy n s d ng trong các trư ng h p nêu trên h p pháp cho m t s ch th khi bên có ã góp ph n r t l n vào vi c c i cách th t c quy n s d ng t làm tài s n b o m không hành chính trong ho t ng giao t, cho thuê th c hi n nghĩa v ã tho thu n. ây là t, thu h i t và gi i phóng m t b ng, v n là nh ng th t c b t bu c mang tính ch t b tr nh ng khâu khó khăn, ph c t p và ách t c nh t tư pháp mà các cơ quan tư pháp c n ph i ti n trong th i gian qua. M t khác, giao t, cho hành cho dù ngư i có quy n s d ng t có thuê t thông qua hình th c u giá s t o mu n hay không. i u ki n cho các ch u tư trong m t s Qua th c ti n tri n khai pháp lu t v u ngành, lĩnh v c quan tr ng nhanh chóng có t giá nói chung và u giá v quy n s d ng t th c hi n các d án u tư; nh m thu hút nói riêng v i hai hình th c u giá nêu trên ngu n v n trong dân cư và ti n t i vi c th c cho th y còn có r t nhi u t n t i, b t c p và hi n cơ ch m t giá trong quan h t ai. áng ph i bàn lu n. Th c t trong th i gian qua cho th y, ã có Trư c h t, v v n u giá quy n s nhi u ch u tư trong và ngoài nư c b t bình d ng t t o v n xây d ng cơ s h t ng, trư c nh ng th t c hành chính rư m rà, gây kho n 1 i u 58 Lu t t ai năm 2003 quy nh ng phi n hà không c n thi t trong ho t nh: "Nhà nư c giao t có thu ti n s d ng ng giao t, cho thuê t, gi i phóng m t t, cho thuê t theo hình th c u giá quy n b ng. Nhi u d án ã ph i b d do th i gian s d ng t ho c u th u d án có s d ng ch i m t b ng quá lâu. Ngh nh s t trong trư ng h p sau ây: 04/CP/2000; Quy t nh s 22/Q -BTC/2003 - u tư xây d ng nhà bán ho c cho thuê; quy nh u giá quy n s d ng t trong các - u tư xây d ng k t c u h t ng trư ng h p t o v n xây d ng cơ s h t ng chuy n như ng ho c cho thuê; nhưng các văn b n pháp lu t này quy nh r t - S d ng qu t t o v n cho u tư m nh t, chung chung, mang tính th nghi m xây d ng k t c u h t ng; và không ph i là quy nh b t bu c i v i các - S d ng qu t làm m t b ng xây d ng a phương. Chính vì v y, khi th c hi n u cơ s s n xu t kinh doanh; giá quy n s d ng t m i a phương ti n - Cho thuê t thu c qu t nông nghi p hành v i cách th c và th t c h t s c khác s d ng vào m c ích công ích s n xu t nhau, nhi u a phương coi u giá quy n s nông nghi p, lâm nghi p, nuôi tr ng thu s n, d ng t như m t chi n lư c c ng c thêm T¹p chÝ luËt häc 19
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 ngân sách cho a phương nên ti n hành u d ng nhà , xây d ng k t c u h t ng và các giá m t cách t mà phá v quy ho ch t ng ch th có nhu c u có t s n xu t kinh th trong qu n lí và s d ng t ai. Trong khi doanh trong các ngành, lĩnh v c khác. ó, các a phương khác vì chưa có quy nh Quay tr l i v i v n u giá quy n s c th và chính th c nên ti n hành khá dè d t, d ng t trong trư ng h p th hai - u giá v a th c hi n v a thăm dò a phương khác. quy n s d ng t m b o th c hi n nghĩa Vì v y, không t o nên s áp d ng th ng nh t v trong các quan h th ch p, b o lãnh và các quy nh c a pháp lu t v u giá quy n trong trư ng h p phá s n doanh nghi p hay s d ng t trong th c t . các trư ng h p khác m b o vi c thi hành Cũng chính t s quy nh thi u tính c án c a cơ quan nhà nư c có th m quy n, th trong các văn b n pháp lu t nêu trên nên kho n 2 i u 58 Lu t t ai năm 2003 quy trình t , th t c tri n khai vi c u giá quy n nh: "Th c hi n u giá quy n s d ng t s d ng t trên th c t trong th i gian qua thi hành án, x lí h p ng th ch p, b o lãnh cũng không ư c nh t quán, các quy trình th c b ng quy n s d ng t thu h i n ". ây là hi n u giá r t khác nhau. C th là: u giá lĩnh v c h t s c ph c t p và tri n khai th c quy n s d ng t thi hành án, x lí h p hi n trong th c t cu c s ng th i gian qua t ng th ch p, b o lãnh... thì trình t , th t c hi u qu r t th p, ví d : Th i báo tài chính ư c th c hi n theo quy ch bán u giá tài Vi t Nam s 104 ra ngày 29/8/2001 cho bi t: s n ban hành kèm theo Ngh nh s 86/CP; Tính n th i i m tháng 9/2001 giá tr c a B lu t dân s và các văn b n khác có liên nh ng tài s n b o m ti n vay còn t n ng, quan như Ngh nh s 165/CP/1999; Ngh chưa x lí ư c lên t i 15.000 t ng, trong nh s 178/CP/1999; Pháp l nh thi hành án ó, kho ng 80% là giá tr tài s n th ch p b ng dân s ... Trong khi ó, u giá quy n s d ng giá tr quy n s d ng t g n li n v i tài s n t trong trư ng h p t o v n xây d ng cơ trên t. M t trong nh ng nguyên nhân c a s h t ng l i th c hi n theo quy ch u giá tình tr ng này không th không k t i s b t quy n s d ng t t m th i mà u ban nhân c p, mâu thu n và thi u tính c th , ng b dân các t nh ban hành trong t ng trư ng h p c a pháp lu t hi n hành v u giá tài s n nói c th . Vì v y, m i a phương th c hi n chung và u giá quy n s d ng t nói riêng. theo m t ki u khác nhau, không t o ra ư c cơ Có th nh n th y qua hàng lo t các ch d n c ch áp d ng th ng nh t trong c nư c. Kh c th sau ây: ph c tình tr ng ó, Lu t t ai năm 2003 quy + M t là, ho t ng bán u giá tài s n nói nh vi c u giá quy n s d ng t trong m t chung và bán u giá quy n s d ng t nói s trư ng h p t i kho n 1 i u 58 và là quy riêng hi n ang do nhi u cơ quan, t ch c th c nh chung áp d ng th ng nh t trong c nư c. hi n như s tài chính - v t giá, s a chính - ây là quy nh áp ng ư c s mong i nhà t, trung tâm d ch v bán u giá ho c c a ông o các nhà u tư, các doanh nghi p h i ng nh giá do ch t ch u ban nhân dân có ch c năng kinh doanh trong lĩnh v c xây t nh ra quy t nh thành l p mà không quy v 20 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 m t cơ quan u m i ch u trách nhi m chính nghi p, trong ó bao g m c quy n s d ng trong v n này. Vì v y, khó có th ki n toàn t ph i ư c em ra bán u giá thanh ư c h th ng cơ quan này m t cách chính toán các kho n n c a doanh nghi p. Trong quy hi n i m b o t t cho vi c u giá khi ó, Lu t t ai năm 1993 t i kho n 1 quy n s d ng t. i u 26 l i quy nh: Cơ quan nhà nư c có + Hai là, trong các văn b n pháp lu t hi n th m quy n s ra quy t nh thu h i t khi hành chưa có quy nh v kê biên quy n s doanh nghi p b tuyên b phá s n. ây là quy d ng t bán u giá tài s n nh m m b o nh b t h p lí vì quy n s d ng t là tài s n thi hành án dân s hay thi hành quy t nh c a doanh nghi p, n u Nhà nư c không cho tuyên b phá s n doanh nghi p. Th c ti n bán u giá mà ra quy t nh thu h i s nh công tác thi hành án th i gian qua cho th y, hư ng t i quy n l i c a các ch n , c bi t là không ít trư ng h p ngư i ph i thi hành án các ch n có b o m. Vì v y, nên chăng quy không có tài s n gì áng k ngoài quy n s nh bi n pháp duy nh t v x lí tài s n là d ng t và ây ư c xem là tài s n quan quy n s d ng t khi doanh nghi p b tuyên tr ng nh t m b o vi c thi hành án. Tuy b phá s n là bán u giá quy n s d ng t. nhiên, pháp lu t chưa quy nh bi n pháp Cũng v n là v n b t c p c a pháp lu t cư ng ch kê biên quy n s d ng t nên ã hi n hành có liên quan n u giá quy n s có r t nhi u trư ng h p ngư i ph i thi hành d ng t, ó là v n xác nh giá tr tài s n án t u tán tài s n tr n tránh trách nhi m b o m là quy n s d ng t trong các h p thi hành án b ng cách chuy n i, chuy n ng th ch p, b o lãnh làm cơ s cho vi c như ng, cho thuê, liên doanh liên k t trái v i u giá quy n s d ng t trong trư ng h p quy nh c a pháp lu t. Vì v y, mb o bên th ch p ho c bên b o lãnh không th c các b n án, quy t nh c a toà án ã có hi u hi n nghĩa v tr n n h n theo s tho l c pháp lu t ư c thi hành nghiêm ch nh, thu n trong h p ng. Kho n 5 i u 6 Ngh m b o quy n l i h p pháp c a ngư i ư c nh s 178 quy nh: "Khi th ch p tài s n thi hành án thì s c n thi t ph i quy nh v n g n li n v i t, khách hàng vay ph i th ch p kê biên quy n s d ng t. c giá tr quy n s d ng t cùng v i tài s n + Ba là, bán u giá quy n s d ng t ó, tr trư ng h p pháp lu t có quy nh trong trư ng h p th c hi n quy t nh khác"; tương t kho n 4 i u 8 Ngh nh s tuyên b phá s n doanh nghi p hi n còn quy 178 cũng quy nh: "Vi c th ch p quy n s nh r t khác nhau trong các văn b n pháp d ng t mà trên t có tài s n g n li n thì giá lu t, th hi n s mâu thu n và thi u tính ng tr tài s n b o m ti n vay bao g m giá tr b c a pháp lu t hi n hành. Ch ng h n, theo quy n s d ng t và giá tr tài s n g n li n quy nh c a Lu t phá s n doanh nghi p năm v i t". T hai quy nh trên cho th y nguyên 1993, Ngh nh s 189/CP ngày 23/12/1994 t c b t bu c khi th ch p quy n s d ng t, và Pháp l nh thi hành án dân s thì khi doanh các ch th ph i tho thu n bao g m c giá tr nghi p b tuyên b phá s n, tài s n c a doanh tài s n g n li n v i t ó ho c trong trư ng T¹p chÝ luËt häc 21
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 h p ngư c l i, n u th ch p tài s n trên t thì d ng t không thu c quy n s d ng h p pháp quy n s d ng t có tài s n th ch p ph i c a mình. Qua ch d n này cho th y vi c quy ư c tho thu n trong giá tr th ch p. Trong nh như i u 6, i u 8 Ngh nh s 178 phù khi ó, t i i u 732 B lu t dân s l i quy h p và ch t ch hơn so v i quy nh t i B nh hoàn toàn khác: "Khi h gia ình, cá lu t dân s . nhân th ch p quy n s d ng t thì nhà , + B n là, vi c nh giá quy n s d ng t công trình xây d ng khác, r ng tr ng, vư n khi th c hi n u giá quy nh trong các văn cây và các tài s n khác c a ngư i th ch p b n hi n hành chưa c th , rõ ràng, chưa xác g n li n v i t ch thu c tài s n th ch p n u nh rõ nguyên t c và phương pháp xác nh có tho thu n". V i quy nh này cho th y, giá t nên m i a phương áp d ng r t khác vi c tho thu n giá tr tài s n g n li n v i t nhau. Có a phương nh giá t căn c vào khi th ch p quy n s d ng t không ph i là khung giá do u ban nhân dân c p t nh ban yêu c u b t bu c, nó có th có n u các ch th hành, có a phương l i căn c vào giá chuy n tho thu n và cũng có th không n u các ch như ng th c t a phương t i th i i m th không tho thu n. ây là quy nh không nh giá... Cũng chính s quy nh không rõ phù h p và gây không ít khó khăn cho cơ quan ràng này nên nhi u trư ng h p khi áp d ng có th m quy n khi x lí tài s n th ch p là trong th c t các cơ quan có th m quy n ã quy n s d ng t thông qua hình th c bán g p r t nhi u lúng túng, th m chí quan i m u giá trong trư ng h p bên th ch p không gi a các cơ quan trái ngư c nhau. Ví d , v án th c hi n nghĩa v tr n n h n. Gi s r ng Epco - Minh Ph ng; khi xác nh giá tr tài s n khi kí k t h p ng th ch p quy n s d ng c a doanh nghi p, trong ó có quy n s d ng t vay v n, các ch th ch tho thu n giá t, h i ng nh giá, các cơ quan pháp lu t, tr quy n s d ng t là tài s n b o m trong ngân hàng và doanh nghi p i vay ã không quan h ó mà không bao g m tài s n g n li n th ng nh t ư c v i nhau khi nh giá b t v i t. Trong trư ng h p này, n u bên th ng s n. Các cơ quan ti n hành t t ng xác ch p không th c hi n nghĩa v tr n n h n, nh giá tr tài s n th ch p là quy n s d ng cơ quan có th m quy n s u giá quy n s t theo khung giá mà Nhà nư c quy nh; còn d ng t như th nào khi mà tài s n trên t l i ngân hàng, doanh nghi p i vay và các lu t sư không tho thu n là tài s n b o m trong l i xác nh theo giá th trư ng. quan h th ch p ó. V nguyên t c, cơ quan Liên quan n v n này cũng có nhi u có th m quy n ch ư c bán u giá thu h i quan i m trái ngư c nhau. Có quan i m cho v n và lãi i v i tài s n nào ã tho thu n là r ng vi c nh giá t c n căn c vào giá t tài s n b o m mà thôi. Như v y, s d n n do u ban nhân dân c p t nh quy nh, vì h tình tr ng không ai mu n mua m t m nh t cho r ng ngư i mua bao gi cũng d a vào giá mà tài s n trên ó l i thu c quy n s h u c a kh i i m và tâm lí luôn mu n mua ư c r . m t ngư i khác; ngư c l i, các tài s n g n li n Do ó, c n ph i nh giá t trên cơ s khung v i t cũng tr nên vô nghĩa khi quy n s giá c a Nhà nư c n u nh giá tuỳ ti n s nh 22 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 hư ng n giá tr tài s n ư c u giá, t c án ho c trong các h p ng th ch p, b o lãnh quy n l i c a các bên liên quan n quy n l i ph i ư c cơ quan nhà nư c có th m quy n c a ch tài s n và căn c vào khung giá t cho phép. Quy nh này là không c n thi t vì c a y ban nhân dân c p t nh nh giá thì khi quy n s d ng t ư c các ch th là các khi có khi u n i v giá trong quá trình u giá t ch c, h gia ình, cá nhân ch ng minh là tài s ư c gi i quy t thu n l i hơn. M t khác, s n h p pháp c a h và tài s n ó ư c các vi c nh giá t ch là t m th i xác nh giá ch th ưa ra m b o th c hi n m t nghĩa quy n s d ng t, còn giá quy n s d ng t v dân s trong m t giao d ch c th nào ó th c t s là giá bán u giá quy n s d ng t theo úng trình t , th t c Lu t nh thì khi trên th trư ng. không th c hi n nghĩa v , tài s n b o m là Tuy nhiên, cũng có quan i m khác l i quy n s d ng t trong giao d ch ó ương cho r ng không c n thi t ph i nh giá t mà nhiên ph i ư c ưa ra u giá b o v giá ó hoàn toàn do th trư ng quy t nh vì quy n và l i ích h p pháp cho phía bên kia mà b n thân u giá là th trư ng mà trong ó không nh t thi t c n ph i có s cho phép c a ngư i mua ti m tàng t giá cho hàng hoá ch cơ quan nhà nư c có th m quy n. ây ư c không ph i ơn thu n tr giá theo công b c a coi như vi c làm ương nhiên ã ư c pháp ngư i bán và th trư ng có t ch c là th lu t th a nh n. trư ng mà t i ó giá c ư c i u ch nh liên Như v y, nhìn nh n h th ng pháp lu t t c theo bi n i c a cung và c u. M t khác, t ai hi n hành quy nh v u giá quy n giá t do th trư ng quy t nh s mb o s d ng t tính n th i i m trư c khi Lu t tính công khai, minh b ch và c nh tranh lành t ai năm 2003 ra i cho th y có r t nhi u m nh gi a các ch th tham gia u giá. t n t i, b t c p, các quy nh còn t n m n, Chúng tôi cho r ng quy nh như kho n 3 thi u tính t p trung th ng nh t, nhi u quy i u 58 Lu t t ai năm 2003 "giá trúng u nh chưa rõ ràng, chưa c th , th m chí quy giá quy n s d ng t ho c trúng th u d án nh gi a các văn b n còn mâu thu n nhau... có s d ng t không ư c th p hơn giá t do Bên c nh ó, r t nhi u v n m i phát sinh u ban nhân dân t nh, thành ph tr c thu c trong quá trình u giá mà th c t òi h i c n trung ương quy nh" là h p lí, vì quy nh ph i i u ch nh thì pháp lu t l i ang b ng . như v y v n m b o ư c s qu n lí th ng Th c tr ng ó r t khó khăn khi tri n khai th c nh t c a nhà nư c i v i t ai và qu n lí hi n trên th c t . b ng khung giá t theo i u 55, i u 56 c a Kh c ph c tình tr ng trên, Lu t t ai Lu t t ai hi n hành. M t khác, giá t trong năm 2003 quy nh v n u giá quy n s u giá v n ư c i u ch nh linh ho t phù h p d ng t có ý nghĩa h t s c quan tr ng, l n v i s bi n ng c a giá t trên th trư ng. u tiên chính th c lu t hoá các quy ph m còn + Năm là, các văn b n pháp lu t hi n hành t n m n trong các văn b n pháp lu t quy quy nh: Khi u giá quy n s d ng t trong nh trong m t văn b n lu t có hi u l c pháp lí các trư ng h p phá s n doanh nghi p, thi hành cao và áp d ng th ng nh t trong ph m vi c T¹p chÝ luËt häc 23
- ®Æc san vÒ luËt ®Êt ®ai n¨m 2003 nư c. M t khác, Lu t cũng ã xác nh rõ vì l i ích c a toàn xã h i, c a Nhà nư c, c a ư c n i hàm c a v n u giá quy n s các nhà u tư và c a chính nh ng ngư i có d ng t bao g m hai n i dung là u giá quy n s d ng t. Vì v y, trình t , th t c quy n s d ng t thi hành án, x lí h p u giá quy n s d ng t không th gi ng ng th ch p, b o lãnh b ng quy n s d ng như các tài s n thông thư ng. M t khác, t t thu h i n . Bên c nh ó, m t n i dung ai là tài s n có giá tr r t l n, bu c các bên m i th hi n khâu t phá trong qu n lí t tham gia u giá ph i cân nh c r t th n tr ng ai, g n vi c qu n lí t ai v hành chính v i khi quy t nh có tham gia u giá hay không? qu n lí t ai v kinh t ó là v n u giá N u có m t văn b n pháp lu t quy nh v v n quy n s d ng t ho c u th u d án ư c u giá quy n s d ng t trên cơ s kh c t ra trong m t s trư ng h p như xây d ng ph c t t c nh ng t n t i, b t c p c a các văn nhà bán ho c cho thuê, xây d ng k t c u b n hi n hành, b sung và quy nh m i nh ng h t ng chuy n như ng ho c cho thuê, s vn mà th c t cu c s ng ang òi h i s d ng t cho u tư xây d ng cơ s h t ng giúp các ch th mu n tham gia u giá quy n ho c s d ng t s n xu t kinh doanh nh m s d ng t thu n l i, d dàng hơn trong vi c thu hút ngu n v n trong dân cư và t o i u tìm hi u c n k pháp lu t quy nh v v n ki n cho các nhà u tư có t th c hi n các d án u tư. này, giúp h có th ưa ra quy t nh úng n Tuy nhiên, v i hàng lo t nh ng b t c p, nh t. Phiên u giá quy n s d ng t t i t n t i trong các văn b n pháp lu t hi n hành thành ph H Chí Minh ngày 10/4/2003 cho v u giá quy n s d ng t ã ch ra trên chúng ta rút ra ư c nhi u kinh nghi m, ngư i thì vi c tri n khai th c hi n u giá quy n s tham gia u giá ch có 3 phút ã bu c ph i d ng t trên th c t theo tinh th n c a Lu t ưa ra quy t nh i v i m t tài s n v i giá tr t ai năm 2003 s vô cùng khó khăn. Vì v y, 53 t ng là m t v n r t khó khăn, ngư i s c n thi t ph i s a i, b sung và hoàn trúng u giá không bi t nên bu n hay vui sau thi n pháp lu t v u giá tài s n nói chung khi ã trúng u giá vì pháp lu t t h vào trong các văn b n pháp lu t hi n hành. c tình th "ph i l a ch n". bi t là trình t , th t c u giá quy n s d ng Như v y, không th nói là hi n nay chúng ta quá thi u pháp lu t v u giá quy n s t ph i ư c quy nh c th , ch t ch ; b i l , d ng t n u không mu n nói là ã có khá không gi ng như các tài s n thông thư ng, t nhi u các văn b n quy nh v v n này. Tuy ai là lo i tài s n c bi t, c nh v v trí, nhiên, n u nh ng t n t i, b t c p trong các văn không th di chuy n ư c, l i ch quy nh b n hi n hành ã c p ph n trên không m t hình th c s h u là s h u toàn dân mà ư c k p th i kh c ph c thì v n u giá Nhà nư c là ch s h u i di n; th c hi n quy n s d ng t quy nh trong Lu t t ai vi c u giá quy n s d ng t không ph i ch năm 2003 khi tri n khai th c hi n trong th i vì l i ích c a các bên tham gia u giá mà còn gian t i cũng còn g p r t nhi u vư ng m c./. 24 T¹p chÝ luËt häc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận “Những vấn đề lí luận và thực trạng việc phát triển các loại thị trường ở Việt Nam”
23 p | 946 | 202
-
Tiểu luận triết học - Tín dụng: cơ sở lí luận và thực tiễn ở Việt Nam
16 p | 454 | 123
-
Báo cáo tốt nghiệp "Tín dụng: cơ sở lí luận và thực tiễn ở Việt Nam"
13 p | 258 | 86
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG XEMINA TRONG DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC HỌC Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG"
5 p | 145 | 38
-
Đề tài “Tín dụng: cơ sở lí luận và thực tiễn ở Việt Nam”
15 p | 114 | 25
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Quyền của người bị tạm giam trước khi xét xử – Một số vấn đề lí luận và thực tiễn
23 p | 146 | 23
-
Đề tài: Cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước ở Việt Nam lí luận và thực tiễn
16 p | 111 | 20
-
TIỂU LUẬN: Tín dụng: cơ sở lí luận và thực tiễn ở Việt Nam
16 p | 92 | 19
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Bình Dương – PGD Tân Uyên
62 p | 75 | 19
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Cơ sở lý luận của việc phát triển các chiến lược giáo dục
208 p | 117 | 17
-
Luận án tiến sĩ Kinh tế: Kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do các công ty kiểm toán độc lập tại Việt Nam thực hiện
0 p | 152 | 13
-
Báo cáo "Biện pháp bảo vệ cổ đông, thành viên công ti: lí luận và thực tiễn "
8 p | 88 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học xã hội: Kỹ năng tuyên truyền bằng lời tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức của báo cáo viên
327 p | 36 | 8
-
Báo cáo " Phạm tội đối với trẻ em - những vấn đề lí luận và thực tiễn "
7 p | 87 | 8
-
Báo cáo " Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật nhìn từ góc độ lí luận và thực tiễn "
7 p | 67 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Quyền của người bị tạm giam trước khi xét xử – Một số vấn đề lí luận và thực tiễn
23 p | 81 | 3
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Thực trạng công tác kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán Đại Tín thực hiện
139 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn