Báo cáo " Một số vấn đề pháp lí về chữ kí điện tử ở Việt Nam "
lượt xem 6
download
Một số vấn đề pháp lí về chữ kí điện tử ở Việt Nam đã cho rằng pháp luật chứng khoán Mỹ cấm hai nhóm người thực hiện giao dịch chứng khoán có sử dụng thông tin nội bộ chưa được công bố, đó là: 1) Người nội bộ và 2) Người được tiết lộ thông tin nội bộ (tippee).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Một số vấn đề pháp lí về chữ kí điện tử ở Việt Nam "
- nghiªn cøu - trao ®æi Ths. PhÝ M¹nh C−êng * H i n nay, th c t ã ch ng minh ư c các l i ích mà thương m i i n t mang l i như: Thu th p thông tin v th hành lang pháp lí tương i y b th c hi n thương m i i n t và ng Nam. Trong các v n pháp lí v thương m i Vi t trư ng, v i tác m t cách nhanh chóng và i n t thì v n pháp lí v ch kí i n t s d dàng; gi m chi phí ti p th và giao d ch; là m t trong nh ng v n quan tr ng nh t và xây d ng và c ng c quan h b n hàng... và luôn ư c các ch th tham gia vào các giao trên quan i m chi n lư c, thương m i i n d ch i n t quan tâm. Vì v y, trong bài vi t t có th giúp m t nư c ang phát tri n có này tác gi không phân tích t t c các v n th t o ư c bư c phát tri n nh y v t do pháp lí khác c a thương m i i n t mà ch s m chuy n sang n n kinh t s hoá. Tuy t p trung vào phân tích m t s v n pháp lí nhiên, bên c nh nh ng l i ích mà thương cơ b n v ch kí i n t Vi t Nam. m i i n t mang l i thì cũng ph i th a nh n 1. Khái ni m v ch kí i n t r ng nh ng r i ro trong ho t ng thương Theo pháp lu t Vi t Nam, ch kí i n t m i i n t là không ít. Vì v y, phát tri n ư c nh nghĩa như sau: “Ch kí i n t ư c thương m i i n t c bi t là i v i ư c t o l p dư i d ng t , ch , s , kí hi u, các qu c gia có n n kinh t chuy n i như âm thanh ho c các hình th c khác b ng Vi t Nam thì c n ph i có các bi n pháp thích phương ti n i n t , g n li n ho c k t h p h p h n ch n m c th p nh t nh ng r i m t cách logic v i thông i p d li u, có kh ro có th g p ph i trong các giao d ch năng xác nh n ngư i kí thông i p d li u thương m i i n t . M t trong nh ng bi n và xác nh n s ch p thu n c a ngư i ó i pháp quan tr ng nh t h n ch các r i ro v i n i dung thông i p d li u ư c kí”.(1) trong thương m i i n t chính là vi c c n Trong ó, “Thông i p d li u là thông ph i xây d ng ư c hành lang pháp lí y tin ư c t o ra, ư c g i i, ư c nh n và v thương m i i n t . ư c lưu tr b ng phương ti n i n t ”.(2) Ngày 29/11/2005, Qu c h i Vi t Nam ã Và “Ch kí s ” là m t d ng ch kí i n t thông qua Lu t giao d ch i n t và ngày ư c t o ra b ng s bi n i m t thông i p 15/2/2007, Chính ph ã ban hành Ngh nh d li u s d ng h th ng m t mã không i s 26/2007/N -CP quy nh chi ti t Lu t x ng theo ó ngư i có ư c thông i p d giao d ch i n t v ch kí s và d ch v li u ban u và khoá công khai c a ngư i kí ch ng th c ch kí s . S ra i c a Lu t giao có th xác nh ư c chính xác: d ch i n t và các văn b n hư ng d n thi * Khoa kinh t - qu n tr kinh doanh hành Lu t giao d ch i n t ã t o ra ư c Trư ng i h c m - a ch t t¹p chÝ luËt häc sè 8/2008 3
- nghiªn cøu - trao ®æi a) Vi c bi n i nêu trên ư c t o ra 2. i u ki n b o m an toàn cho ch b ng úng khoá bí m t tương ng v i khoá kí i n t công khai trong cùng m t c p khoá; Cũng gi ng như a s các nư c khác, b) S toàn v n n i dung c a thông i p d i u ki n b o m an toàn cho ch kí i n t li u k t khi th c hi n vi c bi n i nêu trên”.(3) ã ư c Lu t giao d ch i n t năm 2005 c a N u so sánh khái ni m v ch kí i n t Vi t Nam quy nh tương i ch t ch : “Ch theo quy nh c a pháp lu t Vi t Nam v i kí i n t ư c xem là b o m an toàn n u quy nh c a pháp lu t m t s nư c thì khái ư c ki m ch ng b ng m t quy trình ki m tra ni m v ch kí i n t c a Vi t Nam khá rõ an toàn do các bên giao d ch tho thu n và ràng, c th . Ch ng h n, trong Lu t ch kí áp ng ư c các i u ki n sau ây: i n t c a Trung Qu c ch quy nh chung - D li u t o ch kí i n t ch g n duy chung là: “Ch kí i n t là d li u i n nh t v i ngư i kí trong b i c nh d li u ó t ”,(4) m t khác trong lu t l i không ưa ra ư c s d ng; nh nghĩa th nào là d li u i n t . Trong - D li u t o ch kí i n t ch thu c s Lu t ch kí s c a Malaysia quy nh: “Ch ki m soát c a ngư i kí t i th i i m kí; kí s là s d ng kĩ thu t m t mã phi i x ng - M i s thay i i v i ch kí i n t làm bi n i m t thông i p”,(5) cách quy sau th i i m kí u có th b phát hi n; nh như v y v a ph c t p l i v a không - M i s thay i i v i n i dung c a áp ng ư c s phát tri n nhanh chóng c a thông i p d li u sau th i i m kí u có khoa h c kĩ thu t. th b phát hi n”.(6) Khái ni m ch kí i n t mà pháp lu t i v i các i u ki n b o m an toàn Vi t Nam ưa ra ã áp ng ư c yêu c u cho ch kí i n t thì có th th y s tương c a ch kí i n t là xác nh ư c ngư i kí thích c a pháp lu t Vi t Nam v i pháp lu t và xác nh n s ch p thu n c a ngư i kí i c a các nư c, theo pháp lu t Vi t Nam các v i n i dung c a thông i p i n t . ng bên có quy n tho thu n quy trình ki m tra th i, vi c quy nh công ngh t o ra ch kí an toàn i v i ch kí i n t nhưng ph i i n t hay ch kí s ư c quy nh t i các tho mãn các i u ki n cơ b n do pháp lu t văn b n dư i lu t như pháp lu t c a Vi t quy nh nh m m b o yêu c u xác th c Nam là h p lí vì nó có th thay i nhanh c a ch kí i n t . chóng cho phù h p v i s phát tri n c a khoa 3. Nguyên t c s d ng ch kí i n t h c công ngh . Tuy nhiên, n u quy nh v Nguyên t c s d ng ch kí ư c pháp ch kí s mà ch d ng l i như Ngh nh s lu t c a các nư c quy nh r t khác nhau 26/2007/N -CP là chưa y b i vì ch kí th m chí là i l p nhau. Có nư c quy nh s là thu t ng dùng ch m t lo i ch kí trong quá trình th c hi n các giao d ch i n t i n t s d ng kĩ thu t c bi t - kĩ thu t mã thì các bên liên quan có th tho thu n v i hoá, trong ó òi h i ph i ng d ng mã khoá nhau là s d ng ho c không s d ng ch kí công c ng v i khoá dài t i thi u t i 1024 bit, i n t , ch ng h n như Trung Qu c.(7) Bên 2048 bit “kí” trên t p tin i n t . c nh các nư c quy nh vi c s d ng hay 4 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi không s d ng ch kí là tuỳ thu c vào s tho không quy nh v nguyên t c s d ng ch thu n gi a các bên thì còn có nư c quy nh kí s nhưng vì ch kí s là m t d ng c a ch b t bu c ph i s d ng ch kí trong giao d ch kí i n t do ó khi s d ng ch kí s thì các i n t , ch ng h n như Malaysia.(8) Ngoài hai ch th cũng ph i tuân th các nguyên t c s cách quy nh trên có nư c l i không có b t d ng ch kí i n t . kì quy nh nào b t bu c các bên tham gia giao 4. Giá tr pháp lí c a ch kí i n t d ch i n t ph i áp d ng ch kí i n t , ch Phù h p v i thông l c a các nư c, Lu t kí s nhưng cũng không có quy nh nào cho giao d ch i n t năm 2005 c a Vi t Nam ã phép các bên tho thu n s d ng hay không th a nh n giá tr pháp lí c a ch kí i n t : s d ng ch kí i n t , ch kí s trong giao “1. Trong trư ng h p pháp lu t quy nh d ch i n t , ch ng h n như Hàn Qu c.(9) văn b n c n có ch kí thì yêu c u ó i v i Theo Lu t giao d ch i n t năm 2005 m t thông i p d li u ư c xem là áp ng c a Vi t Nam, nguyên t c s d ng ch kí n u ch kí i n t ư c s d ng kí thông i n t ư c quy nh như sau: i p d li u áp ng các i u ki n sau ây: “1. Tr trư ng h p pháp lu t có quy a) Phương pháp t o ch kí i n t cho nh khác, các bên tham gia giao d ch i n phép xác minh ư c ngư i kí và ch ng t t có quy n tho thu n: ư c s ch p thu n c a ngư i kí i v i n i a) S d ng ho c không s d ng ch kí dung thông i p d li u; i n t kí thông i p d li u trong quá b) Phương pháp ó là tin c y và phù trình giao d ch; h p v i m c ích mà theo ó thông i p d b) S d ng ho c không s d ng ch kí li u ư c t o ra và g i i. i n t có ch ng th c; 2. Trong trư ng h p pháp lu t quy nh c) L a ch n t ch c cung c p d ch v ch ng văn b n c n ư c óng d u c a cơ quan, t th c ch kí i n t trong trư ng h p tho ch c thì yêu c u ó i v i m t thông i p d thu n s d ng ch kí i n t có ch ng th c. li u ư c xem là áp ng n u thông i p d 2. Ch kí i n t c a cơ quan nhà nư c li u ó ư c kí b i ch kí i n t c a cơ quan, ph i ư c ch ng th c b i t ch c cung c p d ch v ch ng th c ch kí i n t do cơ t ch c áp ng các i u ki n quy nh t i quan nhà nư c có th m quy n quy nh”.(10) kho n 1 i u 22 Lu t giao d ch i n t năm Như v y, theo quy nh c a pháp lu t 2005 và ch kí i n t ó có ch ng th c”.(11) Vi t Nam thì các bên có quy n tho thu n s i v i giá tr pháp lí c a ch kí s thì d ng hay không s d ng ch kí i n t ; s Ngh nh s 26/2007/N -CP cũng có quy d ng hay không s d ng ch kí i n t ư c nh tương t nhưng b sung thêm: “3. Ch ch ng th c (n u pháp lu t không quy nh kí s và ch ng thư s nư c ngoài ư c công khác). Như v y, v nguyên t c s d ng ch kí nh n theo quy nh t i Chương VII Ngh i n t hoàn toàn do các bên tho thu n v i nh này có giá tr pháp lí và hi u l c như nhau trong khuôn kh quy nh c a pháp lu t. ch kí s và ch ng thư s do t ch c cung M c dù, trong Ngh nh s 26/2007/N -CP c p d ch v ch ng th c ch kí s công c ng t¹p chÝ luËt häc sè 8/2008 5
- nghiªn cøu - trao ®æi c a Vi t Nam cung c p”.(12) ch kí i n t : Như v y, Lu t giao d ch i n t năm 1. T ch c cung c p d ch v ch ng th c 2005 c a Vi t Nam ã chính th c th a nh n ch kí i n t bao g m t ch c cung c p giá tr pháp lí c a ch kí i n t như ch kí d ch v ch ng th c ch kí i n t công c ng tay. N u tho mãn hai i u ki n ư c quy và t ch c cung c p d ch v ch ng th c ch nh t i kho n 1 i u 24 Lu t giao d ch i n kí i n t chuyên dùng ư c phép th c hi n t năm 2005, ch kí i n t Vi t Nam v n các ho t ng ch ng th c ch i n t theo có giá tr pháp lí trong trư ng h p ch kí này quy nh c a pháp lu t; không ư c ch ng th c. Tr trư ng h p ó 2. T ch c cung c p d ch v ch ng th c là ch kí i n t c a cơ quan nhà nư c thì ch kí i n t công c ng là t ch c cung c p ch kí i n t ó ph i ch ng th c theo d ch v ch ng th c ch kí i n t cho cơ kho n 2 i u 23 Lu t giao d ch i n t năm quan, t ch c, cá nhân s d ng trong các 2005 thì m i có giá tr pháp lí. ho t ng công c ng. Ho t ng cung c p 5. D ch v ch ng th c ch kí i n t d ch v ch ng th c ch kí i n t công c ng So v i các nư c thì quy nh v d ch v là ho t ng kinh doanh có i u ki n theo ch ng th c ch kí i n t c a Lu t giao d ch quy nh c a pháp lu t; i n t Vi t Nam ã tương i y và có 3. T ch c cung c p d ch v ch ng th c h th ng. Chính i u này s t o i u ki n ch kí i n t chuyên dùng là t ch c cung cho vi c thi t l p các ch kí i n t an toàn c p d ch v ch ng th c ch kí i n t cho cơ trong giao d ch i n t . C th , Lu t giao d ch quan, t ch c, cá nhân s d ng trong các i n t ã quy nh rõ n i dung c a ho t ho t ng chuyên ngành ho c lĩnh v c. Ho t ng ch ng th c ch kí i n t như sau: ng cung c p d ch v chưng sth c ch kí “Ho t ng d ch v ch ng th c ch kí i n t chuyên dùng ph i ư c ăng kí v i i nt : cơ quan qu n lí nhà nư c v d ch v ch ng 1. C p, gia h n, t m ình ch , ph c h i, th c ch kí i n t ”.(14) thu h i ch ng thư i n t ; i v i t ch c cung c p d ch v ch ng 2. Cung c p thông tin c n thi t giúp th c ch kí s , bên c nh hai hình th c là t ch ng th c ch kí i n t c a ngư i kí thông ch c cung c p d ch v ch ng th c ch kí s i p d li u; công c ng và t ch c cung c p d ch v 3. Cung c p các d ch v khác liên quan ch ng th c ch kí s chuyên dùng thì Ngh n ch kí i n t và ch ng th c ch kí i n nh s 26/2007/N -CP còn quy nh thêm t theo quy nh c a pháp lu t”.(13) t ch c cung c p d ch v ch ng th c ch kí Bên c nh vi c quy nh rõ n i dung c a s qu c gia: “3. T ch c cung c p d ch v d ch v ch ng th c i n t thì Lu t giao d ch ch ng th c ch kí s qu c gia (Root i n t c a Vi t Nam còn chia t ch c cung Certification Authority) là t ch c cung c p c p d ch v ch ng th c làm hai lo i và ph m d ch v ch ng th c ch kí s cho các t ch c vi ho t ng c a t ng lo i. cung c p d ch v ch kí s công c ng. T “T ch c cung c p d ch v ch ng th c ch c cung c p d ch v ch ng th c ch kí s 6 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi qu c gia là duy nh t”.(15) tương i rõ ràng, d hi u thì v n t n t i m t Cũng như pháp lu t c a các nư c khác, s v n còn quy nh m t cách chung khi quy nh v ch ng th c ch kí i n t thì chung mang tính ch t nh hư ng. M c dù, Lu t giao d ch i n t c a Vi t Nam cũng có Ngh nh s 26/2007/N -CP ã có nh ng quy nh v các i u ki n ư c cung c p quy nh tương i chi ti t v các v n pháp d ch v ch ng th c ch kí i n t . Tuy nhiên, lí i v i ch kí s nhưng ch kí s m i ch là n u so v i quy nh c a các nư c khác thì m t lo i ch kí i n t (cho dù ó là lo i ph quy nh c a Vi t Nam v ph n này còn sơ sài bi n hi n nay). Do ó, mu n áp d ng ư c và khó có th áp d ng tr c ti p vào i s ng. các quy nh v ch kí i n t vào trong các “Các i u ki n ư c cung c p d ch v giao d ch thương m i i n t thì c n ph i có ch ng th c ch kí i n t : các văn b n hư ng d n chi ti t c a cơ quan 1. T ch c cung c p d ch v ch ng th c nhà nư c có th m quy n./. ch kí i n t ph i có các i u ki n sau ây: a) Có nhân viên kĩ thu t chuyên (1).Xem: i u 21 Lu t giao d ch i n t năm 2005 c a Vi t Nam. nghi p và nhân viên qu n lí phù h p v i vi c (2).Xem: i u 4 Lu t giao d ch i n t năm 2005 c a cung c p d ch v ch ng th c ch kí i n t ; Vi t Nam. b) Có phương ti n và thi t b kĩ thu t (3).Xem: i u 3 Ngh nh c a Chính ph s phù h p v i tiêu chu n an ninh, an toàn 26/2007/N -CP ngày 15/02/2007. (4).Xem: i u 2 Lu t ch kí i n t năm 2004 c a qu c gia; Trung Qu c. c) ăng kí ho t ng v i cơ quan qu n lí (5).Xem: i u 2 Lu t ch kí s năm 1997 c a nhà nư c v ho t ng cung c p d ch v Malaysia. ch ng th c ch kí i n t ”.(16) (6).Xem: i u 22 Lu t giao d ch i n t năm 2005 c a Vi t Nam. Ngh nh s 26/2007/N -CP ã kh c (7).Xem: i u 3 Lu t ch kí i n t năm 2004 c a ph c như c i m trên khi quy nh chi ti t Trung Qu c. các i u ki n ư c cung c p d ch v (8).Xem: i u 90 Lu t ch kí s năm 1997 c a ch ng th c ch kí s t i các i u 13 và i u Malaysia. (9).Xem: Lu t ch kí s năm 2001 c a Hàn Qu c. 15. Bên c nh ó, Ngh nh s 26/2007/N - (10).Xem: i u 23 Lu t giao d ch i n t năm 2005 CP cũng quy nh chi ti t ho t ng c a d ch c a Vi t Nam. v ch ng th c ch kí s . (11).Xem: i u 24 Lu t giao d ch i n t năm 2005 Tóm l i, Lu t giao d ch i n t năm 2005 c a Vi t Nam. (12).Xem: i u 8 Ngh nh s 26/2007/N -CP ngày c a Vi t Nam ã có s k th a các n i dung 15/02/2007 c a Vi t Nam. h p lí trong các o lu t v thương m i i n (13).Xem: i u 28 Lu t giao d ch i n t năm 2005 t c a các nư c. N u so sánh v i quy nh c a Vi t Nam. c a m t s nư c thì các quy nh v ch kí (14).Xem: i u 30 Lu t giao d ch i n t năm 2005 c a Vi t Nam. i n t trong Lu t giao d ch i n t c a Vi t (15).Xem: i u 4 Ngh nh s 26/2007/N -CP ngày Nam ã t o ra khung pháp lí cơ b n cho vi c 15/02/2007 c a Vi t Nam. s d ng ch i n t vào trong các giao d ch (16).Xem: i u 32 Lu t giao d ch i n t năm 2005 i n t . Tuy nhiên, bên c nh các quy nh ã c a Vi t Nam. t¹p chÝ luËt häc sè 8/2008 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo "Một số vấn đề về tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái ở Việt Nam"
39 p | 1032 | 575
-
Báo cáo: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng
0 p | 755 | 371
-
Chuyên đề báo cáo: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu tại công ty cơ điện Trần Phú
74 p | 501 | 196
-
Báo cáo Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực ở Viện luyện kim đen
54 p | 215 | 82
-
Báo cáo: Một số vụ vi phạm hành chính luật bảo vệ môi trường VIệt Nam
34 p | 1509 | 52
-
Báo cáo Một số biện pháp chủ yếu nhằm góp phần hoàn thiện quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh ở Công ty Xây lắp - Vật tư - Vận tải Sông Đà
80 p | 160 | 45
-
Báo cáo Một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản của công ty VILEXIM
92 p | 190 | 35
-
BÁO CÁO " MỘT SỐ SUY NGHĨ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CAO SU ĐÀ NẴNG "
58 p | 140 | 35
-
Báo cáo Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở công ty 247
103 p | 200 | 34
-
Báo cáo Một số vấn đề về quản lý lao động tiền lương ở Công ty vận taỉ ô tô số 3
45 p | 128 | 24
-
Báo cáo Một số giải pháp đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Dược Liệu Trung Ương I
86 p | 148 | 18
-
Báo cáo " Một số vấn đề về pháp luật bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng "
7 p | 112 | 17
-
Báo cáo " Một số vấn đề pháp lí về bảo hiểm tiền gửi ở Việt Nam "
8 p | 103 | 16
-
Báo cáo Một số biện pháp nhằm nâng cao công tác QTNS tại Công ty Đầu tư Xây lắp Thương mại Hà Nội
59 p | 115 | 12
-
Báo cáo Một số biện pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty Bách hoá số 5 Nam Bộ
128 p | 137 | 12
-
Báo cáo Một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu của Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng
125 p | 127 | 12
-
Báo cáo " Một số vấn đề về di sản dùng vào việc thờ cúng "
4 p | 105 | 7
-
Báo cáo " "Một số vấn đề về điều 3 và điều 20 Pháp lệnh thi hành án dân sự
4 p | 106 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn