Báo cáo " Một số vấn đề pháp lí về công ti đầu tư chứng khoán"
lượt xem 4
download
Một số vấn đề pháp lí về công ti đầu tư chứng khoán Trong giai đoạn này, các pháp lệnh được áp dụng là Pháp lệnh trừng trị các tội phản cách mạng (năm 1967), Pháp lệnh trừng trị các tội xâm phạm tài sản XHCN và Pháp lệnh trừng trị các tội xâm phạm tài sản riêng của công dân (năm 1970),
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Một số vấn đề pháp lí về công ti đầu tư chứng khoán"
- nghiªn cøu - trao ®æi Ths. trÇn vò h¶i * u tư ch ng khoán, nhà u tư có nh ng qu c gia có th trư ng ch ng khoán th l a ch n nhi u phương th c khác phát tri n, công ti u tư ch ng khoán luôn nhau. M t trong nh ng phương th c ph ư c ghi nh n là m t d ng qu u tư bi n thư ng ư c các nhà u tư nh ho c ch ng khoán. Lu t v công ti u tư năm nhà u tư không chuyên nghi p ánh giá 1940 c a Mĩ ghi nh n: T t c các lo i qu cao là tham gia vào qu u tư ch ng u tư ch ng khoán u ư c g i chung là khoán. Thông qua vi c u tư c a qu , nhà công ti u tư ch ng khoán (Investment u tư s ư c s h u m t ph n tài s n Company) và g m nhi u lo i khác nhau. trong danh m c u tư a d ng do qu n m Anh, qu u tư dư i d ng công ti g i là gi (theo t l v n u tư vào qu ), i u mà Investment Trust Company(1) (t m d ch: các nhà u tư ơn l khó th c hi n ư c. Công ti u tư ch ng khoán u thác). Như Bên c nh ó, các nhà u tư không chuyên v y, có th ưa ra khái ni m v công ti u cũng th y an toàn hơn do qu u tư ch ng tư ch ng khoán như sau: Công ti u tư khoán ư c qu n lí b i nh ng nhà qu n tr ch ng khoán là m t d ng qu u tư ch ng và kinh doanh ch ng khoán chuyên nghi p. khoán, ư c thành l p dư i hình th c công Theo cách phân lo i ph bi n hi n nay, ti ti n hành ho t ng u tư ch ng qu u tư ch ng khoán có hai lo i: Qu khoán theo quy nh c a pháp lu t. u tư không có tư cách ch th (còn g i là phân bi t v i qu u tư ch ng qu u tư d ng h p ng) và qu u tư có khoán theo quy nh c a pháp lu t Vi t tư cách ch th (còn g i là qu u tư d ng Nam, công ti u tư ch ng khoán có nh ng công ti). Theo quy nh c a Lu t ch ng c i m sau ây: khoán năm 2006, qu u tư không có tư - Th nh t, công ti u tư ch ng khoán cách ch th g i là qu u tư ch ng khoán là mô hình u tư k t h p gi a qu u tư còn qu u tư có tư cách ch th g i là ch ng khoán không có tư cách ch th v i công ti u tư ch ng khoán. Mô hình u tư công ti qu n lí qu u tư ch ng khoán. này l n u tiên ư c quy nh trong pháp V i mô hình công ti u tư ch ng lu t Vi t Nam, do ó v n còn nhi u v n khoán, nhà u tư có kh năng qu n lí hoàn pháp lí c n ph i ư c làm sáng t thêm. toàn ho t ng c a công ti. Như v y, công 1. V công ti u tư ch ng khoán * Gi ng viên Khoa Pháp lu t kinh t Pháp lu t các qu c gia, c bi t là Trư ng i h c Lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006 25
- nghiªn cøu - trao ®æi ti u tư ch ng khoán ng th i có th thu ch ng khoán không có tư cách ch th l i hút ư c các nhà u tư chuyên nghi p và u tư ch ng khoán b ng danh nghĩa c a không chuyên nghi p tham gia, giúp l n công ti qu n lí qu . nhau. Các nhà u tư chuyên nghi p (ví d Tuy nhiên, công ti u tư ch ng khoán như ngân hàng, công ti b o hi m, công ti tài ph i ch u nhi u s h n ch u tư hơn so chính v.v.) giúp các nhà u tư không v i công ti ch ng khoán. Công ti u tư chuyên v ho t ng qu n lí và u tư sao ch ng khoán ph i có m t t l v n u tư cho có hi u qu còn các nhà u tư không vào ch ng khoán t i thi u theo quy nh chuyên làm gia tăng ngu n v n kinh doanh c a pháp lu t. Pháp lu t coi kh năng huy c a công ti. Mô hình này cho phép công ti ng v n thông qua vi c phát hành c phi u u tư ch ng khoán không nh t thi t ph i c a công ti u tư ch ng khoán tương t như vi c phát hành ch ng ch qu u tư ra có ch th qu n lí c l p (công ti qu n lí công chúng, do ó, công ti u tư ch ng qu ) như qu u tư ch ng khoán. khoán ph i ch u nh ng h n ch u tư - Th hai, công ti u tư ch ng khoán tương t như qu i chúng. do chính nh ng nhà u tư thành l p. - Th tư, công ti u tư ch ng khoán là c i m này giúp phân bi t công ti u m t pháp nhân, ư c thành l p dư i hình tư ch ng khoán v i qu u tư ch ng th c công ti c ph n. khoán. Theo quy nh c a Lu t ch ng Là pháp nhân kinh doanh, công ti u tư khoán năm 2006, qu u tư ch ng khoán ch ng khoán có l i th hơn các qu u tư do công ti qu n lí qu thành l p. Cùng v i ch , nó có th th c hi n vi c vay v n quá trình thành l p, công ti qu n lí qu s u tư ch ng khoán. Tuy nhiên, pháp lu t l a ch n mô hình qu , ngân hàng giám sát, c n có nh ng gi i h n m b o an toàn so n th o i u l qu v.v.. Như v y, so v i cho các nhà u tư tham gia. Theo pháp lu t công ti u tư ch ng khoán, khi tham gia Mĩ, t l v n vay c a công ti u tư ch ng vào qu u tư ch ng khoán, tính ch ng khoán không ư c vư t quá 33,33% so v i c a các nhà u tư b h n ch nhi u hơn. v n t có (hay t l v n t có trên v n vay - Th ba, ho t ng u tư c a công ti không dưói 3/1).(2) Hình th c công ti c u tư ch ng khoán v a gi ng v i qu u ph n cho phép các nhà u tư nh d dàng tư ch ng khoán, l i v a gi ng v i ho t tham gia góp v n cũng như rút v n kh i ng t doanh c a công ti ch ng khoán. công ti u tư ch ng khoán b ng cách Công ti u tư ch ng khoán cũng như chuy n như ng c ph n cho ch th khác. công ti ch ng khoán, u nhân danh mình Xét dư i khía c nh qu n lí, hình th c công u tư ch ng khoán b ng tài s n c a ti c ph n giúp h h n ch ư c nhi u r i ro chính công ti, trong khi ó qu u tư hơn, do cơ ch qu n lí c a công ti c ph n 26 T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi ưu vi t hơn các mô hình công ti khác trong B ng sau ây s so sánh gi a công ti vi c ki m soát v n u tư, t ó gián ti p u tư ch ng khoán v i qu u tư ch ng góp ph n m b o s phát tri n lành m nh khoán (qu u tư không có tư cách ch cho th trư ng ch ng khoán. th ) theo pháp lu t Vi t Nam: Tiêu chí Công ti u tư ch ng khoán Qu u tư ch ng khoán Nh ng - V b n ch t, u là qu u tư ch ng khoán v i s góp v n c a các nhà u tư u i m tư ch y u vào ch ng khoán. gi ng - Gi ng như qu i chúng, công ti u tư ch ng khoán cũng ch u nh ng h n ch u tư nhau do pháp lu t quy nh. - ư c thành l p b i các nhà u tư - ư c thành l p b i công ti qu n lí qu và ph i theo th t c c p phép c a U ban ăng kí v i U ban ch ng khoán nhà nư c. Nh ng ch ng khoán nhà nư c. - Ho t ng u tư c a qu do công ti qu n lí i m - Ho t ng u tư c a công ti u tư qu ti n hành. khác ch ng khoán do chính công ti ti n hành. - B t bu c ph i có công ti qu n lí qu và ch u nhau - Không b t bu c ph i có công ti qu n s ràng bu c theo tho thu n v i công ti lí qu . qu n lí qu . - Các nhà u tư ch ng thành l p và - ư c qu n lí chuyên nghi p b i công ti n m quy n qu n lí. qu n lí qu v i s tách b ch rõ nét v tài s n - Có kh năng huy ng v n r ng rãi và và cơ ch ki m soát. nhi u l n thông qua vi c phát hành c - Cơ ch ki m soát rõ ràng và hi u qu thông Ưu phi u. qua i h i nhà u tư, ban i di n qu , i m - Có th vay v n u tư ch ng khoán ngân hàng giám sát ( i v i qu i chúng). theo gi i h n pháp lu t quy nh. - Có s n bù thi t h i n u công ti qu n lí - Ti t ki m ư c chi phí do không ph i qu vi ph m i u l qu , cam k t i v i b t bu c thuê công ti qu n lí qu . các nhà u tư ho c vi ph m pháp lu t. - T ch u r i ro t ho t ng u tư c a - Nhà u tư không có quy n ki m soát tr c mình. ti p vi c u tư. Như c - Ch u nh ng ràng bu c c a pháp lu t - Nhà u tư không ch ng trong vi c thành i m v công b thông tin và m t s nghĩa l p và u tư c a qu . v khác như công ti i chúng. - Kh năng huy ng v n h n ch hơn (do không ư c huy ng v n vay u tư ch ng khoán). 2. M t s nh n xét i v i nh ng quy khoán thì mô hình công ti u tư ch ng nh hi n hành v công ti u tư ch ng khoán khoán ra i trư c mô hình qu u tư a. Theo các nghiên c u v l ch s hình ch ng khoán không có tư cách ch th . Ví thành và phát tri n c a qu u tư ch ng d : nư c Anh, công ti u tư ch ng T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006 27
- nghiªn cøu - trao ®æi khoán n i ti ng là Foreign & Colonial ư c Công ti u tư ch ng khoán ph i tuân th thành l p vào năm 1868, cách ây g n 140 nghĩa v tương t như quy nh v i công ti (3) năm, còn qu u tư ch ng khoán (qu u i chúng. thác u tư) xu t hi n mu n hơn, vào nh ng - Th hai, Lu t ch ng khoán dành cho (4) năm 1930. Chúng tôi cho r ng, chính mô Chính ph quy n quy nh c th v t ch c hình qu u tư không có tư cách ch th ã và ho t ng c a công ti u tư ch ng khoán. kh c ph c m t s như c i m c a công ti - Th ba, Lu t ch ng khoán quy nh u tư ch ng khoán nhưng lo i qu này công ti u tư ch ng khoán ch u nh ng h n cũng có nh ng như c i m khác mà chúng ch u tư gi ng như qu i chúng. tôi ã khái quát nêu ra trong b ng so sánh Như v y, có th nh n th y nh ng quy trên. Tuy nhiên, t i Vi t Nam, mô hình nh v công ti u tư ch ng khoán trong công ti u tư ch ng khoán l i ra i mu n Lu t ch ng khoán năm 2006 còn thi u c (5) hơn so v i qu u tư ch ng khoán nên th . có nh ng quy nh h p lí khi Chính có th t o ra s nh m l n r ng mô hình này ph ban hành ngh nh v công ti u tư ưu vi t hơn. Th c ch t, nhà làm lu t ch ch ng khoán, theo chúng tôi, c n ph i nh n mu n t o ra kh năng l a ch n nhi u hơn th c rõ ràng v công ti u tư ch ng khoán cho các nhà u tư và m i mô hình u có là m t d ng qu u tư ch ng khoán. B i nh ng ưu i m và như c i m riêng. l , m c tiêu mà các nhà u tư góp v n vào Mô hình công ti u tư ch ng khoán qu u tư cũng như công ti u tư ch ng ư c quy nh t i i u 96 và 97 Lu t ch ng khoán là nh m: (1) s v n ch y u u khoán năm 2006. ây là nh ng i u kho n tư vào ch ng khoán; (2) Chia s l i nhu n tr c ti p quy nh v công ti u tư ch ng và r i ro cùng v i nh ng nhà u tư khác; khoán n m trong M c 3 c a Chương VII. (3) Có th n m gi nhi u lo i ch ng khoán Tuy nhiên, nh ng i u kho n này cũng d n khác nhau trong danh m c u tư c a qu ; chi u n m t s i u kho n khác quy (4) Nâng cao tính thanh kho n c a kho n nh v quy n và nghĩa v c a công ti u v n u tư b ng cách chuy n như ng ph n tư ch ng khoán. Nh ng n i dung pháp lí cơ v n góp (dư i d ng ch ng ch qu ho c c b n v công ti u tư ch ng khoán mà Lu t phi u công ti). Như v y, công ti u tư ch ng khoán năm 2006 quy nh là: ch ng khoán và qu u tư có cùng b n - Th nh t, Lu t ch ng khoán xác nh ch t kinh t , ch khác nhau v cơ ch qu n công ti u tư ch ng khoán là công ti c lí và tư cách ch th mà thôi (t t nhiên s ph n, do U ban ch ng khoán nhà nư c khác nhau này s d n n nh ng quy nh c p gi y phép thành l p và ho t ng. khác nhau cho phù h p v i t ng mô hình). 28 T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi b. Trong Lu t ch ng khoán năm 2006, V b n ch t, công ti u tư ch ng khoán là quy nh v công ti u tư ch ng khoán g n m t d ng qu u tư ch ng khoán ư c t li n v i quy nh v qu u tư ch ng ch c dư i hình th c doanh nghi p, bên khoán là h p lí, úng b n ch t c a mô hình c nh ó, lĩnh v c u tư ch ng khoán là này nhưng vi c t tên chương VII là “Qu lĩnh v c kinh doanh r t c thù nên nh t u tư ch ng khoán, công ti u tư ch ng thi t ph i ư c i u ch nh trư c tiên và trên khoán ch ng khoán và ngân hàng giám sát” h t b i Lu t ch ng khoán (tương t như t ã d n n s suy lu n r ng, công ti u tư ch c tín d ng ch u s i u ch nh c a Lu t ch ng khoán không ph i là qu u tư các t ch c tín d ng). Th c t , n i dung ch ng khoán, do ó không gi i thích ư c hàm ch a trong nh ng quy nh c a Lu t cơ ch ho t ng c a mô hình này và vì sao ch ng khoán năm 2006 v công ti u tư công ti u tư ch ng khoán l i ư c quy ch ng khoán cũng có tinh th n như v y nh chung v i qu u tư ch ng khoán. nhưng quy nh t i kho n 1 i u 96 ã làm Chính vi c không nh n th c rõ ràng v cho v n tr nên ph c t p hơn r t nhi u. mô hình công ti u tư ch ng khoán d n d. Hi n nay, theo quy nh c a pháp lu t n vi c Lu t ch ng khoán u thác cho v doanh nghi p, các doanh nghi p ho t Chính ph th m quy n quy nh c th v ng theo Lu t doanh nghi p u có quy n t ch c và ho t ng c a mô hình kinh n m gi , mua, bán ch ng khoán nh m m c doanh này hoàn toàn không tương x ng v i ích ki m l i.(6) N u v n u tư vào ch ng nh ng quy nh chi ti t dành riêng cho qu khoán c a doanh nghi p cũng chi m m t t u tư ch ng khoán không có tư cách ch l so v i v n t có tương t như quy nh th , ng th i làm gi m hi u qu i u ch nh i v i công ti u tư ch ng khoán thì h pháp lu t v ho t ng u tư ch ng khoán. có “b ” coi là công ti u tư ch ng khoán c. Quy nh t i i u 96 Lu t ch ng không? ây là v n quan tr ng vì nó liên khoán ã t o ra s ch ng chéo trong vi c quan n ho t ng qu n lí nhà nư c (ch xác nh lu t áp d ng i v i công ti u tư th qu n lí và n i dung qu n lí) nh m m ch ng khoán. Theo quy nh này thì “công b o s phát tri n lành m nh c a th trư ng ti u tư ch ng khoán là công ti c ph n ch ng khoán. Hi n nay, n i dung này ho t ng theo Lu t doanh nghi p u không ư c quy nh trong Lu t ch ng tư ch ng khoán”. Như v y, r t khó xác nh khoán năm 2006. văn b n lu t nào s ư c coi là lu t chung i v i v n này, Lu t công ti u và văn b n nào ư c coi là lu t chuyên tư năm 1940 c a Mĩ có ghi nh n: B t c ngành ưu tiên áp d ng? m t t ch c hay công ti nào có nhân thân Theo chúng tôi, câu tr l i rõ ràng là: dư i ây u ph i ăng kí ho t ng v i T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006 29
- nghiªn cøu - trao ®æi U ban ch ng khoán và th trư ng ch ng mô hình kia, các nhà u tư ch có phương khoán (SEC): án duy nh t là ph i th c hi n th t c thành - Có ho t ng kinh doanh u tư, tái l p m i. Thi t nghĩ, do s tương ng v u tư, s h u, n m gi hay mua i bán l i b n ch t c a hai mô hình u tư này và ch ng khoán; m b o quy n t ch kinh doanh và - Có t 40% giá tr tài s n tr lên c a khuy n khích u tư, ngh nh v công ti công ti ư c u tư vào các lo i ch ng khoán; u tư ch ng khoán c n xây d ng nh ng - Có ngu n v n góp i chúng t 100 quy nh pháp lí nh m t o kh năng ngư i tr lên. chuy n i thu n l i nh t t công ti u tư Ho t ng c a các t ch c này s d a ch ng khoán sang mô hình qu u tư vào quy ch pháp lí dành cho công ti u tư. ch ng khoán và ngư c l i mà không nh t Theo ý ki n c a chúng tôi, khi ban thi t b t bu c các nhà u tư ph i th c hành ngh nh v công ti u tư ch ng hi n t t c nh ng th t c như thành l p khoán, Chính ph nên ghi nh n n u m t m i. i u này s giúp các nhà u tư d doanh nghi p có tình tr ng kinh doanh dàng hơn trong ho t ng u tư, t o kh như m t công ti u tư ch ng khoán (do năng thích ng t t nh t c a qu u tư pháp lu t quy nh) s ph i l a ch n: ch ng khoán ho c công ti u tư ch ng Ho c là ăng kí v i U ban ch ng khoán khoán i v i s thay i c a th trư ng nhà nư c chuy n i thành mô hình ch ng khoán cũng như v i s thay i c a công ti u tư ch ng khoán, ho c là ph i chính b n thân qu ho c công ti./. thay i tr ng thái kinh doanh c a mình trong m t th i h n nh t nh. i u ó s (1).Xem: Christine Stopp, Hư ng d n u tư vào th trư ng ch ng khoán, Nxb. Tr , thành ph H Chí m b o ư c tính th ng nh t trong công Minh, 2004, tr.180. tác qu n lí nhà nư c i v i doanh nghi p (2).Xem: Investment company Act of USA, 1940. cũng như i v i th trư ng ch ng khoán, (3).Xem: Christine Stopp, Hư ng d n u tư vào th trư ng ch ng khoán, Nxb. Tr , thành ph H Chí m b o cho th trư ng ch ng khoán phát Minh, 2004, tr. 174. tri n lành m nh. (4).Xem: S d, tr.115. e. M t v n ư c t ra là, n u qu (5). Quy ch v t ch c và ho t ng c a qu u tư ch ng khoán và công ti qu n lí qu ư c ban hành l n u tư ch ng khoán mu n chuy n sang mô u tiên kèm theo Quy t nh s 05/1998/Q - hình công ti u tư ch ng khoán ho c UBCK3 ngày 13/10/1998, trong khi ó công ti u tư ngư c l i thì th t c pháp lí s như th nào? ch ng khoán m i ch xu t hi n v m t pháp lí t khi Lu t ch ng khoán ươc ban hành và hi n nay chưa có V n này chưa ư c Lu t ch ng khoán ngh nh c a Chính ph quy nh c th . năm 2006 quy nh c th . Như v y có th (6).Xem: Kho n 1 i u 8 và kho n 3 i u 13 Lu t hi u là, mu n chuy n t mô hình này sang doanh nghi p năm 2005. 30 T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo "Một số vấn đề về tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái ở Việt Nam"
39 p | 1032 | 575
-
Báo cáo: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng
0 p | 755 | 371
-
Chuyên đề báo cáo: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu tại công ty cơ điện Trần Phú
74 p | 501 | 196
-
Báo cáo Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực ở Viện luyện kim đen
54 p | 215 | 82
-
Báo cáo: Một số vụ vi phạm hành chính luật bảo vệ môi trường VIệt Nam
34 p | 1509 | 52
-
Báo cáo Một số biện pháp chủ yếu nhằm góp phần hoàn thiện quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh ở Công ty Xây lắp - Vật tư - Vận tải Sông Đà
80 p | 160 | 45
-
Báo cáo Một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản của công ty VILEXIM
92 p | 190 | 35
-
BÁO CÁO " MỘT SỐ SUY NGHĨ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CAO SU ĐÀ NẴNG "
58 p | 140 | 35
-
Báo cáo Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở công ty 247
103 p | 200 | 34
-
Báo cáo Một số vấn đề về quản lý lao động tiền lương ở Công ty vận taỉ ô tô số 3
45 p | 128 | 24
-
Báo cáo Một số giải pháp đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Dược Liệu Trung Ương I
86 p | 148 | 18
-
Báo cáo " Một số vấn đề về pháp luật bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng "
7 p | 112 | 17
-
Báo cáo " Một số vấn đề pháp lí về bảo hiểm tiền gửi ở Việt Nam "
8 p | 103 | 16
-
Báo cáo Một số biện pháp nhằm nâng cao công tác QTNS tại Công ty Đầu tư Xây lắp Thương mại Hà Nội
59 p | 115 | 12
-
Báo cáo Một số biện pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty Bách hoá số 5 Nam Bộ
128 p | 137 | 12
-
Báo cáo Một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu của Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng
125 p | 127 | 12
-
Báo cáo " Một số vấn đề về di sản dùng vào việc thờ cúng "
4 p | 105 | 7
-
Báo cáo " "Một số vấn đề về điều 3 và điều 20 Pháp lệnh thi hành án dân sự
4 p | 106 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn