Báo cáo " Một số vấn đề pháp lý về hạn mức đất ở của hộ gia đình, cá nhân "
lượt xem 7
download
Một số vấn đề pháp lý về hạn mức đất ở của hộ gia đình, cá nhân
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Một số vấn đề pháp lý về hạn mức đất ở của hộ gia đình, cá nhân "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. NguyÔn ThÞ Hång Nhung * tr ng có nh ng ngư i tích t quá nhi u di n t c a h gia ình, cá nhân g m t nông thôn và t ô th . t nông tích t không s d ng, s d ng lãng phí, thôn là t xây d ng nhà, xây d ng các u cơ, cho thuê b t h p pháp, trong khi ó i s ng, vư n, ao trong công trình ph c v nhi u h gia ình quá ch t ch i ho c cùng m t th a t thu c khu dân cư nông không có nhà, t . thôn. t ô th là t xây d ng nhà , 1. Khái quát quá trình phát tri n c a xây d ng các công trình ph c v i s ng pháp lu t v h n m c t c a h gia trong cùng m t th a t thu c khu dân cư ô ình, cá nhân th , phù h p v i quy ho ch xây d ng ô th ã Vn h n m c t có nhi u thay i ư c c p có th m quy n xét duy t ( i u 83, trong t ng th i kì. Dư i ch phong ki n 84 Lu t t ai). Như v y, t ư c xác nh Vi t Nam, h n m c t là h n m c c a là t t i nông thôn và ô th là t ư c s quy n s h u. H n m c t nói chung và t d ng xây nhà và các công trình ph c v nói riêng r t r ng, các a ch chi m m t tr c ti p i s ng c a h gia ình, cá nhân di n tích t áng k làm s h u riêng (có trong cùng m t th a t phù h p v i quy th nói trong nh ng năm 50 th k XIX, ho ch c a cơ quan nhà nư c có th m quy n. ru ng t tư h u chi m trên 50% di n tích H n m c t c a h gia ình, cá nhân ru ng t c a c nư c. Bình nh, a ư c hi u là gi i h n di n tích t t i a ch có trong tay t i m t hay hai trăm m u t.(1) Sau khi t nư c gi i phóng, năm mà Nhà nư c cho phép h gia ình, cá nhân ư c quy n s d ng thông qua các hình th c t ai ư c ưa vào s h u 1980 toàn b ư c Nhà nư c giao t, cho thuê t, nh n toàn dân và ư c quy nh trong Hi n pháp. chuy n quy n s d ng t ho c công nh n T ó các quy nh v h n m c t là h n m c c a quy n s d ng, v n h nm c t quy n s d ng t. t dùng xây d ng ã ư c t ra trong nhi u văn b n pháp nhà , ph c v i s ng sinh ho t t i thi u lu t khác nhau. c a m i ngư i dân, b t kì h gia ình, cá Theo Ngh nh s 30/H BT ngày nhân nào cũng c n ph i có m t di n nhà t 23/3/1989 v thi hành Lu t t ai năm 1987 , có th thu c quy n s h u, s d ng c a thì m c t giao cho m i h dân t xây mình ho c ph i i thuê . Do v y, Nhà nư c quy nh h n m c t nh m i u ti t qu t , b o m nhu c u v nhà , t * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t n nh i s ng c a ngư i dân. Tránh tình Trư ng i h c Lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 2/2006 39
- nghiªn cøu - trao ®æi nhà thành th ư c h i ng nhân dân t nh d ng t (GCNQSD ) ã ánh ng các quy nh nhưng không quá 100m2. n Lu t h n m c giao t v i h n m c xác nh t ai năm 1993 và sau ó ư c quy nh quy n s d ng t có vư n ao li n k . chi ti t hơn t i Ngh Di n tích t có vư n ao ư c công nh n nh 04/2000/N -CP ngày 11/2/2000 v thi hành Lu t s a i, b và c p gi y ch ng nh n là theo h n m c giao sung m t s i u c a Lu t t ai năm 1998 t, di n tích còn l i ư c xác nh là t thì h n m c giao t cho h gia ình, cá nông nghi p ho c phi nông nghi p khác, khi nhân do y ban nhân dân c p t nh quy t nh làm nhà thì ph i xin phép chuy n m c ích căn c vào qu t a phương nhưng theo ph i n p ti n s d ng t, khi Nhà nư c thu h i thì ch ư c n bù theo giá t nông quy nh chung c a Chính ph các xã ng b ng không quá 300m2; xã trung du, mi n nghi p ho c phi nông nghi p không ph i là núi, h i o không quá 400m2, nh ng nơi có t . Không phân bi t ngu n g c t, m c t p quán nhi u th h cùng chung s ng trong ích s d ng và th i h n s d ng, trong ó t ư c Nhà nư c giao, t th a k t m t h ho c có i u ki n t nhiên c bi t có c thì m c t có th cao hơn nhưng không nhi u i, t nh n chuy n quy n h p pháp, vư t quá hai l n m c quy nh i v i vùng t khai hoang… và có nhi u trư ng h p là t th cư s d ng t nh ng năm 70, 80. ó. H n m c giao t ô th th c hi n theo các d án u tư xây d ng nhà Như v y, chưa th c s b o v quy n v tài bán ho c cho thuê, trong trư ng h p chưa có iu s n là nhà , t trong i u ki n kinh t th trư ng cho nh ng ngư i dân ã s d ng t ki n giao t theo d án thì y ban nhân dân th a k t lâu i ho c nh ng ngư i có t nh quy nh m c giao t ô th cho h gia ình, cá nhân xây d ng nhà . nhi u t t các ngu n khác mà không ph i là ư c Nhà nư c giao t . Trong khi ó, V i các quy nh v h n m c t nêu chưa ư c trên có th th y còn nhi u v n theo Quy t nh 118/TTg ngày 27/11/1992 như: Chưa Nhà nư c bãi b ch pháp lu t quy nh c th y phân ph i nhà , ưa ti n nhà vào ti n phân bi t rõ v h n m c giao t v i h n th c hi n ch m c công nh n quy n s d ng t có vư n lương và Lu t t ai 1993 cho phép ngư i ư c quy n s ư c chuy n quy n s d ng ao li n k , h n m c t s d ng t d ng; chưa có bi n pháp t. T ó, Nhà nư c không b o m cho i u ti t h p lí nh ng ngư i s ng nông thôn và ô th có mc t ô th c a h gia ình, cá nhân. Nhìn chung, pháp lu t ch quy nh th ng ch , mà ch th c hi n các chính sách pháp lu t t o i u ki n cho ngư i dân có ch nh t h n m c giao t nông thôn, h n m c như: Các quy nh v h n m c giao t ; giao t ô th do y ban nhân dân t nh cho phép giao d ch chuy n như ng, cho quy nh. Không quy nh h n m c t t i a h gia ình, cá nhân ư c phép tích t , thuê, th a k quy n s d ng t ; có quy ư c phép s d ng, d n n tình tr ng khi ho ch s d ng t xây d ng nhà ô th ; th c hi n c p gi y ch ng nh n quy n s công nh n, b o h quy n s h u nhà , 40 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi quy n s d ng t cho công dân Vi t thành t trư c 18/12/1980; t 18/12/1980 Nam; ư c phép mua bán, kinh doanh nhà n trư c 1/7/2004 và có m t trong các lo i Nhà nư c ti n hành và c i thi n ch gi y t v quy n s d ng t quy nh t i vi c bán nhà thu c s h u Nhà nư c cho các kho n 1, 2, 5 i u 50 Lu t t ai mà nh ng ngư i ang thuê theo Ngh nh s trong gi y t ó ghi rõ di n tích t thì 60, Ngh nh s 61/CP ngày 5/7/1994. ư c xác nh theo gi y t ó. N u ã s Do ánh ng h n m c giao t v i d ng t trư c 18/12/1980 mà trên các gi y h n m c công nh n quy n s d ng t có t v quy n s d ng t ho c trong h sơ a vư n ao li n k , d n n nhi u trư ng h p chính chưa xác nh ranh gi i th a t thì khi c p GCNQSD , h gia ình, cá nhân ã ư c xác nh không quá 5 di n tích t tìm m i cách tách h ho c phân nh di n l n h n m c giao t c a t nh quy nh. tích t riêng c a t ng cá nhân trong m t h i m a, kho n 4 i u 87 quy nh v h n gia ình. Trong gia ình có quy n s d ng m c công nh n t có vư n ao. Trư ng h p t riêng c a b m , c a v ch ng, con, c a ang s d ng th a t có vư n ao ư c hình c h …; nh ngư i khác ng tên s d ng thành t 18/12/1980 n trư c 1/7/2004 mà ho c chuy n như ng t sau ó m i xin c p trên các gi y t h p l v quy n s d ng t GCNQSD … làm khó khăn, ph c t p cho không ghi rõ di n tích t thì h n m c t vi c qu n lí s d ng t. ư c xác nh theo h n m c công nh n t Kh c ph c h n ch trên, Lu t t ai t i a phương. y ban nhân dân c p t nh 2003 ã có nh ng s a i, b sung v h n quy nh h n m c công nh n t theo s m c t . Theo i u 83, 84 thì y ban nhân lư ng nhân kh u trong h gia ình. dân c p t nh quy nh h n m c giao t cho i v i h gia ình, cá nhân ang s m i h gia ình, cá nhân làm nhà t i d ng t nhưng không có m t trong các lo i nông thôn phù h p v i i u ki n, t p quán gi y t h p l v quy n s d ng t thì di n t ng a phương. Nhà nư c có quy ho ch s ư c xác nh theo h n m c giao tích t d ng t xây d ng nhà t i ô th , y ban a phương. t cho h gia ình, cá nhân nhân dân t nh quy nh h n m c giao t Theo i u 80 Ngh nh s 181/2004/N - cho h gia ình, cá nhân t xây d ng nhà CP thì i v i t có vư n ao và t nông i v i trư ng h p chưa i u ki n giao nghi p có vư n ao trong khu dân cư n u có t theo d án u tư xây d ng nhà . ph n di n tích ã xây d ng nhà mà vư t Lu t cũng quy nh c th v xác nh di n tích ư c xác nh là t theo h n di n tích t trong trư ng h p có vư n ao m c công nh n quy n s d ng t và h n li n k . t vư n ao ư c xác nh là t m c giao t theo Lu t nh thì ph n vư t ph i trong cùng m t th a t có nhà , thu c h n m c ư c xác nh là t , ngư i s khu dân cư. Trư ng h p h gia ình, cá nhân d ng ph i n p ti n s d ng t. ang s d ng t có vư n ao ư c hình Nh ng s a i, b sung v h n m c t T¹p chÝ luËt häc sè 2/2006 41
- nghiªn cøu - trao ®æi Nhưng bên c nh ó còn có nh ng v n trong Lu t t ai 2003 và Ngh nh s chưa ư c quy nh c th như h n m c t 181/2004/N -CP ã có nhi u i m h p lí tích c c nhưng v n có i m chưa rõ ràng cùng v i c a h gia ình, cá nhân ư c quy n s qu n lí Nhà nư c v t còn có nh ng b t d ng? H n m c nh n chuy n quy n s d ng c p làm nh hư ng n vi c th c hi n ch t ? Trong cơ ch th trư ng, ư c chuy n trương chính sách c a Nhà nư c v h n m c quy n s d ng t ư c tích t t ai thì t c a h gia ình, cá nhân, c th : h n m c t c a h gia ình, cá nhân ch Trư c h t, c n th y ư c nh ng m t tích có ý nghĩa khi ph i xác nh c th v h n c c ã t ư c ó là: Lu t ã phân bi t s m c nh n chuy n quy n s d ng t, hay bao quát hơn ph i là h n m c t ưc khác nhau gi a h n m c giao t v i h n m c công nh n quy n s d ng t có vư n quy n s d ng. M t h gia ình, cá nhân ư c phép tích t t , ư c nh n quy n s ao li n k , h n m c nh n chuy n quy n s d ng t (nhưng ch quy nh h n m c nh n d ng t là bao nhiêu thông qua nhi u hình th c như: ư c Nhà nư c giao t, cho thuê chuy n quy n s d ng t nông nghi p). V t; ư c công nh n quy n s d ng t có h n m c giao t, Chính ph không quy nh h n m c chung trong c nư c và t ng vùng vư n ao li n k , h p th c hoá quy n s d ng như trư c mà th c hi n s phân quy n m nh t; nh n chuy n như ng, nh n t ng cho, m cho các c p trong qu n lí t ai. Do v y, nh n th a k ; nh n quy n s d ng t theo giao cho y ban nhân dân c p t nh quy nh k t qu gi i quy t tranh ch p t ai, theo h n m c giao t cho h gia ình, cá quy t nh ho c b n án c a toà án, theo tho nhân làm nhà b o m có s linh ho t thu n trong h p ng th ch p, b o lãnh ng cho a phương khi xác nh h n ch x lí n …? m c t phù h p v i phong t c t p quán, Có th ng nh t các khái ni m h n m c qu t ai và m t dân s . L n u tiên giao t; h n m c nh n chuy n quy n; h n m c công nh n t có vư n ao li n k quy nh h n m c công nh n quy n s d ng t có vư n ao li n k . Theo ó, các h gia (quy nh t i i m a, kho n 4 i u 87 Lu t ình, cá nhân ư c phép s d ng t có ư c quy n s d ng t ai); h n m c t vư n ao v i nh ng di n tích r t khác nhau hay không? Theo chúng tôi là không nên tuỳ thu c vào th i gian s d ng t n nh ng nh t, vì ngu n g c s d ng và i tư ng s d ng t trong nh ng trư ng h p lâu dài và có các gi y t h p l v quy n này là khác nhau. Trư c h t, t có vư n s d ng t hay m i s d ng và không có gi y t . i u này cũng phù h p v i phong ao li n k s d ng t trư c năm 1980 ho c t c, t p quán c a ngư i dân Vi t Nam là sau năm 1980 có gi y t h p l n u trên gi y t ó ghi rõ di n tích t thì ư c Nhà th a k nhà , t t in n i kia, nư c th a nh n theo gi y t ó, như v y s cha truy n con n i b o v và n nh i s ng kinh t , xã h i c a h gia ình, cá nhân. có nh ng di n tích t r t r ng hàng nghìn 42 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi t như: Ti n mét vuông. N u s d ng t sau 1980 và c p GCNQSD ch m, gi y t h p l không ghi rõ di n tích t nhi u h gia ình, cá nhân s d ng t ư c xác nh theo h n chưa ư c c p GCNQSD và cũng không thì di n tích t m c công nh n quy n s d ng t có vư n có m t trong s các gi y t h p l v quy n ao li n k do u ban nhân dân c p t nh quy s d ng t. n tháng 10/2004 GCNQSD ã c p cho t khu dân cư nông thôn ư c nh, t này ch y u có vùng nông thôn, nh ng nơi m i quy ho ch ô th và thư ng 55% t ng s h và 49% t ng di n tích t là t th a k t nhi u i. H n m c nh n c n c p gi y; t khu v c ô th t 35,1% chuy n quy n s d ng t ư c áp d ng t ng s h và 38% di n tích t c n c p gi y ch ng nh n (2).(2) H th ng h sơ a chính r ng rãi hơn v i nhi u i tư ng và ch y u cũng chưa xây d ng ư c ng b theo yêu ô th . H n m c giao t là gi i h n di n tích t mà các cơ quan nhà nư c ư c c u m i, do v y, Nhà nư c chưa qu n lí ư c các ch s d ng cũng như m c t phép giao cho h gia ình, cá nhân làm nhà tránh giao t tuỳ ti n. Còn h n m c t mà các h ang s d ng. Nh ng h s d ng c a h gia ình, cá nhân ph i là r ng hơn t có vư n ao ã ư c c p GCNQSD bao quát hơn, bao g m: H n m c giao t, trư c 1/7/04 thì có di n tích t chênh l ch thuê t c a Nhà nư c, nh n chuy n quy n r t l n so v i h gia ình, cá nhân ư c c p s d ng t ho c nh n quy n s d ng t gi y sau 1/7/2004. Ví d : H A và h B cùng có 2000m2 t th cư dư i nhi u hình th c, công nh n quy n s ô th , th a k d ng t có vư n ao li n k , h p th c hoá t 1985. H A ư c c p gi y năm 2003 là 400m2 t còn l i là t vư n, h B ư c quy n s d ng t. Do v y, pháp lu t ch c n c p gi y năm 2005 là 2000m2 t . Theo quy nh h n m c giao t và h n m c t t i a c a h gia ình, cá nhân ư c phép i u 45 Ngh nh 181/2004/N -CP nh ng tích t . Lu t cũng chưa quy nh v di n tích trư ng h p ã c p GCNQSD trư c ây vư t h n m c thì có ư c phép s ư c xác nh như GCNQSD t thì m c t d ng hay không? Nghĩa v tài chính ra sao? ã c p, ch nh ng trư ng h p nào có nhu c u Hay ch ư c phép hư ng giá tr c a quy n t vư n ao sang t chuy n m c ích t thì di n tích t m i ư c xác nh l i theo s d ng t? C n có phân bi t h n m c t quy nh c a Lu t t ai năm 2003. c a h gia ình v i h n m c t c a cá nhân. Vì cá nhân là m t ngư i trong khi ó Nhà nư c chưa xây d ng ư c m t cơ h gia ình bao g m nhi u thành viên và có ch chính sách tài chính th c s ng b , t gia tăng nh ng h gia ình nông thôn có r t nhi u hi u qu i u ti t giá tr không do ngư i s d ng t t o ra; qu n lí th h cùng chung s ng trong m t h . V th c tr ng qu n lí s d ng t hi n vn t nhà cho thuê c a h gia ình, v n còn m t s t n t i nh hư ng n vi c cá nhân; chưa qu n lí ư c h n m c t th c hi n chính sách pháp lu t v h n m c các h gia ình, cá nhân. Do v y, cùng v i T¹p chÝ luËt häc sè 2/2006 43
- nghiªn cøu - trao ®æi th c: ư c Nhà nư c giao t, cho thuê t; quá trình ô th hoá, công nghi p hoá thì tình u cơ nhà t v n ti p di n công nh n quy n s d ng t có vư n ao tr ng tích t trong nhi u năm tuỳ thu c vào s bi n ng li n k ; h p th c hoá quy n s d ng t; tăng hay gi m gía c nhà t, khi x y ra các nh n chuy n quy n s d ng t, nh n quy n cơn s t nhà t thì tình tr ng ph bi n là h s d ng t theo quy t nh gi i quy t tranh u cơ tích t ch p c a c p có th m quy n ho c văn b n gia ình, cá nhân có ti n s t do có nhi u l i th như ít r i ro, nhà công nh n k t qu u giá quy n s d ng d s d ng, phù h p v i nhi u i tư ng. t… N u vư t h n m c t thì ph i có M t lư ng ti n l n c a ngư i dân ã rót vào bi n pháp x lí như: Quy nh ch ư c phép u cơ nhà , t gây nhi u h u qu x u hư ng giá tr c a quy n s d ng t và h ph i chuy n như ng l i cho ngư i khác ho c cho phát tri n kinh t xã h i. n p thu vư t h n m c. Nhưng bi n pháp ven ô, nhi u cán b công ch c nhà nư c l i d ng vi c giao t làm nhà cho phù h p nh t trong i u ki n kinh t th trư ng là dùng chính sách tài chính dân, c p GCNQSD vi ph m pháp lu t bu c ăn chia, ki m l i, tham nhũng. Giá nhà t các ch s d ng t ph i chuy n như ng lên cao, nhu c u c a ngư i dân v nhà t ph n t vư t h n m c, quy nh ánh thu hi n còn r t l n nhưng qu n lí quy ho ch c a th t cao i v i nh ng di n tích t vư t Nhà nư c chưa th c s ch t ch , d n n h n m c ( Hàn Qu c quy nh m c tr n i m t s lư ng l n t nông nghi p và t phi ô th và thu thu s h u t dư vi t th a m c t 7% n 11% giá th trư ng nông nghi p trong ô th và ven ô ã c a t dư th a, thu này ư c thu hàng năm chuy n sang làm nhà m t cánh t phát t chuy n như ng không có t ch c, t mua bán chuy n cho n khi nào ch như ng trao tay. Nhà riêng l , nhà trong ph n t dư th a). các khu chung cư cũ nát, ch t ch i, ngư i Th hai, c n kh n trương y nhanh ti n dân t cơi n i s a ch a, l n chi m r t nguy c p GCNQSD , quy n s h u nhà , hi m không b o m an toàn, phá v các trong gi y ch ng nh n c n ghi rõ di n tích t s d ng trong h n m c và di n tích vư t quy ho ch s d ng t, quy hoach ô th , h n m c (n u có). ơn gi n các th t c quy nh v xây d ng công trình… hành chính v ăng ký quy n s h u nhà 2. M t s ki n ngh góp ph n qu n lí quy n s d ng t , ây là i u ki n cơ Nhà nư c có hi u qu v v n h nm c Nhà nư c n m ư c tài nguyên t t c a h gia ình, cá nhân bn ai, qu n lí ư c h n m c s d ng t c a Th nh t, c n có quy nh c th v h n m c t c a h gia ình, cá nhân. ó là các ch s d ng, ch m d t tình tr ng s gi i h n di n tích t mà h gia ình, cá d ng t ngoài vòng pháp lu t. T ng nhân ư c phép s d ng trên cơ s nh n bư c xây d ng h th ng h sơ a chính quy n s d ng t h p pháp dư i nhi u hình chính quy, u tư tin h c hoá l p và qu n 44 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi quy nh thu lư ng giá tr t gia tăng do lí h th ng h sơ a chính. các ch s d ng u cơ t và không ưa Th ba, qu n lí Nhà nư c v t ai ph i vào s d ng ho c do Nhà nư c u tư xây tri t tuân theo quy ho ch, k ho ch s d ng; quy nh m c thu cao i v i ph n d ng t và tr t t xây d ng ô th . H n ch di n tích t vư t h n m c; qu n lí và thu vi c giao t cho ngư i dân t xây d ng nhà i v i m i trư ng h p h gia thu y riêng l t i ô th nh m ti t ki m t, cũng ình, cá nhân có nhà t cho thuê nên h n ch vi c ngư i dân t mua t xây Th năm, sau khi c nư c hoàn thành nhà các ô th mà ph i mua nhà ã xây s n c p GCNQSD theo k ho ch thì c n quy ho c có th phân lô trên n n quy ho ch. C n nh m r ng cho các i tư ng là ngư i có nhi u bi n pháp khuy n khích các doanh Vi t Nam nh cư nư c ngoài, t ch c, cá nhi p thu c m i thành ph n kinh t trong nư c và nư c ngoài có i u ki n u tư nhân nư c ngoài trong nhi u trư ng h p xây d ng các khu nhà chung cư cao t ng ư c mua nhà g n li n v i quy n s d ng bán và cho thuê, xây d ng các khu ô th t t i Vi t Nam t o i u ki n cho h m i, c i t o và xây m i l i các khu chung cư n nh ch , yên tâm u tư, h p tác lâu cao t ng cũ ã xu ng c p. Các bi n pháp dài t i Vi t Nam. khuy n khích kinh doanh xây d ng như: y Lu t t ai năm 2003 ã có nh ng s a m nh u th u d án xây d ng nhà h n i, b sung v h n m c giao t , xác nh ch c quy n, th c hi n c ph n hoá các di n tích t có vư n ao li n k bo công ti xây d ng c a Nhà nư c, có ưu ãi v m quy n l i v nhà t cho h gia thu cho các doanh nghi p kinh doanh xây ình, cá nhân. Tuy v y, trong i u ki n kinh d ng nhà cao t ng, có cơ ch nh giá và t th trư ng ư c phép nh n quy n s d ng th m nh giá c a Nhà nư c ho t ng th ng t dư i nhi u hình th c thì òi h i ph i quy nh t hi u qu th m nh giá tr quy n s nh c th v h n m c t c a h gia d ng t và ch t lư ng các công trình xây ình, cá nhân, thu thu i v i di n tích t d ng, b o m s canh tranh công b ng lành vư t h n m c. Bên c nh ó qu n lí nhà m nh gi a các doanh nghi p. nư c v t , nhà có hi u qu thì t ng Th tư, v chính sách tài chính, c n có bư c ph i u tư xây d ng h th ng h sơ ưu ãi tr c ti p cho nh ng ngư i có thu nh p a chính chính quy, c p GCNQSD , th p có th mua nhà, t n nh cu c quy n s h u nhà cho m i ch th có s ng. Có cơ ch tài chính i u ti t giá tr t quy n s h u nhà , quy n s d ng t ./. gia tăng không do ngư i s d ng t t o ra (1).Xem: Vũ Huy Phúc, “Tìm hi u ch ru ng t như: Quy nh thu thu nh p i v i ngư i Vi t Nam n a u th k XIX”, Nxb. Khoa h c kĩ có thu nh p cao khi chuy n quy n s d ng thu t, tr. 333, 335. t áp d ng v i các h gia ình, cá nhân (2).Xem: Thu An, “Hoàn thành c p gi y ch ng nh n kinh doanh nhà t và nh ng ngư i thư ng quy n s d ng t - ích 2005”, T p chí tài nguyên xuyên th c hi n chuy n quy n s d ng t; và môi trư ng s 11, tháng 11/2004, tr. 31. T¹p chÝ luËt häc sè 2/2006 45
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo "Một số vấn đề về tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái ở Việt Nam"
39 p | 1032 | 575
-
Báo cáo: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng
0 p | 755 | 371
-
Chuyên đề báo cáo: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu tại công ty cơ điện Trần Phú
74 p | 501 | 196
-
Báo cáo Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực ở Viện luyện kim đen
54 p | 215 | 82
-
Báo cáo: Một số vụ vi phạm hành chính luật bảo vệ môi trường VIệt Nam
34 p | 1509 | 52
-
Báo cáo Một số biện pháp chủ yếu nhằm góp phần hoàn thiện quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh ở Công ty Xây lắp - Vật tư - Vận tải Sông Đà
80 p | 160 | 45
-
Báo cáo Một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản của công ty VILEXIM
92 p | 190 | 35
-
BÁO CÁO " MỘT SỐ SUY NGHĨ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CAO SU ĐÀ NẴNG "
58 p | 140 | 35
-
Báo cáo Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở công ty 247
103 p | 200 | 34
-
Báo cáo Một số vấn đề về quản lý lao động tiền lương ở Công ty vận taỉ ô tô số 3
45 p | 128 | 24
-
Báo cáo Một số giải pháp đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Dược Liệu Trung Ương I
86 p | 148 | 18
-
Báo cáo " Một số vấn đề về pháp luật bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng "
7 p | 112 | 17
-
Báo cáo " Một số vấn đề pháp lí về bảo hiểm tiền gửi ở Việt Nam "
8 p | 103 | 16
-
Báo cáo Một số biện pháp nhằm nâng cao công tác QTNS tại Công ty Đầu tư Xây lắp Thương mại Hà Nội
59 p | 115 | 12
-
Báo cáo Một số biện pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty Bách hoá số 5 Nam Bộ
128 p | 137 | 12
-
Báo cáo Một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu của Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng
125 p | 127 | 12
-
Báo cáo " Một số vấn đề về di sản dùng vào việc thờ cúng "
4 p | 105 | 7
-
Báo cáo " "Một số vấn đề về điều 3 và điều 20 Pháp lệnh thi hành án dân sự
4 p | 106 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn